Bài giảng powerPoint tin học văn phòng
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thu Trương |
Ngày 29/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: bài giảng powerPoint tin học văn phòng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Thời lượng: 60 tiết (lý thuyết)
Bài giảng Tin học đại cương
Tin học căn bản (20 tiết)
Cơ bản về CNTT và máy tính (4 tiết)
Sử dụng hệ điều hành Windows (12 tiết)
Công nghệ Internet (4 tiết)
Tin học văn phòng (40 tiết)
Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word (16 tiết)
Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (24 tiết)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN I
CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.
I/ Các khái niệm cơ bản
1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
3/ Các đơn vị đo thông tin:
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
II/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB
3/ Các đơn vị đo thông tin (tt)
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
4/ Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:
1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
III/ Cấu trúc cơ bản của máy tính
1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
IV/ Các loại máy tính
IV/ Các loại máy tính (tt)
2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
IV/ Các loại máy tính (tt)
3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
IV/ Các loại máy tính (tt)
4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
IV/ Các loại máy tính (tt)
S1
S5
5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
S1
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình xử lý thông tin
1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
2/ Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:
Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ.
Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <…
Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU.
Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất.
CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính.
Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit)
3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy.
Bộ nhớ trong (tt)
3.2/ Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng …
Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
3/ Bộ nhớ máy tính (tt)
4/ Thiết bị xuất
Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa…
VI/ Phần mềm (Software)
1/ Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thông tin.
Một số HĐH thông dụng:
MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
1/ Phần mềm hệ thống (tt)
2/ Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó.
1/ Virus máy tính là gì? Virus máy tính là một chương trình phần mềm, và chương trình này được thiết kế để có thể tự mình làm những việc mà người viết ra nó đã định trước. Đặc điểm đặc trưng của Virus là khả năng tự nhân bản.
Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ liệu, ăn cắp mật khẩu…
VII/ Virus máy tính
Cài phần mềm diệt Virus BKAV, D32, Norton Anti Virus, Symatec.
Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB.
Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
2/ Phòng chống Virus
Module 2
SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000
1/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính.
Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng.
HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng.
Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop.
Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HĐH WINDOWS
2/ Cấu trúc của một Window
Thanh tiêu đề (Title Bar) chứa biểu tượng, tiêu đề cửa sổ, nút thu nhỏ, phóng to, tắt cửa số.
Thanh thực đơn lệnh (Menu bar) chứa các lệnh để thao tác.
Thanh công cụ (Tool bar): chứa các nút lệnh giúp người sử dụng thao tác nhanh với ứng dụng.
Thanh địa chỉ (Address bar): hiển thị đường dẫn của thư mục.
Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị thông tin hỗ trợ người sử dụng
3/ Cấu trúc lưu trữ
Tất cả dữ liệu của máy tính đều lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ ngoài.
Cửa sổ My Computer quản lý tất cả các thiết bị lưu trữ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, DVD, USB …
Quy ước đặt tên các ổ đĩa:
A, B: đĩa mềm
C:, D:, .. phân vùng ổ cứng.
Các ký tự tiếp theo cho ổ CD, USB,… tùy thuộc vào số lượng đĩa gắn vào máy…
3/ Cấu trúc lưu trữ (tt)
4/ Khái niệm tệp tin (File)
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật.
Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng
Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? / “ : < >. Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự.
Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tệp tin, tối đa là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng để xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào, hoặc được ứng dụng nào sử dụng. Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.).
Một số kiểu tập tin thông dụng: .exe – tập tin tự thi hành, .doc – tập tin văn bản Word, .txt tập tin văn bản sơ cấp, .mp3 – tập tin nhạc nén, .jpg – tập tin hình ảnh …
4/ Khái niệm tệp tin (tt)
Để tạo thuận lợi cho quá trình lưu trữ và truy xuất dữ liệu Windows cho phép tổ chức các dữ liệu được lưu dưới dạng cây thư mục. Với mỗi ổ đĩa là một thư mục gốc trong đó chứa các tập tin hoặc các thư mục con. Bản thân trong mỗi thư mục con có thể chứa trong nó các tập tin và các thư mục con khác.
5/ Khái niệm thư mục (Folder)
Biểu tượng của thư mục là màu vàng.
Thư mục không có phần mở rộng.
Các ổ đĩa trong cửa sổ My Computer là các thư mục gốc quản lý các thư mục và tập tin.
Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác.
Thư mục hiện hành là thư mục đang làm việc.
5/ Khái niệm thư mục (tt)
Shortcut là một tập tin đặc biệt chỉ chứa đường đến một tập tin, hoặc một thư mục.
Shortcut dùng để truy cập nhanh đến một tập tin, thư mục.
Biểu tượng của lối tắt luôn có hình mũi tên đặc trưng đi kèm.
6/ Khái niệm lối tắt (Shortcut)
Space bar (dài nhất): tạo 1 ký tự trống.
(Back Space): xóa về trước 1 ký tự.
Delete: xóa về sau 1 ký tự (nằm bên phải con trỏ).
Windows: mở Start Menu.
Caps Look: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: gõ phím phụ (ký tự trên đầu) trên phím 2 chức năng.
7/ Các phím cơ bản trên bàn phím
8/ Một số chức năng của chuột
Nhấn đơn: chọn 1 đối tượng (nút bên trái), thực hiện 1 lệnh trên menu.
Nhấn đúp: mở một cửa sổ (nút bên trái)
Nhấn phải: hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.
Bi lăn: cuộn màn hình làm việc.
Mũi tên trắng: trạng thái bình thường.
Đồng hồ cát: Đang bận thực hiện một lệnh nào đó.
Mũi tên 2 chiều (màu đen): thay đổi kích thước.
Mũi tên 4 chiều (màu đen): chọn, di chuyển vị trí.
Các dạng con trỏ chuột
9/ Khởi động & Tắt máy
Khởi động: Nhấn nút Power (lớn nhất) trên thùng máy.
Tắt máy: Vào Start – Shutdown (Turn Off). Chọn Shutdown (Turn Off) trong hộp thoại.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không chính xác về tên các ổ đĩa trong My Computer.
Đĩa mềm luôn có tên là A:
Đĩa CD luôn có tên là E:
Đĩa cứng luôn bắt đầu từ C:
Tên B: Không dùng để đặt tên cho các ổ cứng, USB.
Câu 2: Tên tiếng Việt nào sau không trùng với tên tiếng Anh dùng chỉ các thành phần một Window.
Title bar: thanh tiêu đề.
Tools bar: thanh thực đơn lệnh.
Scroll bar: thanh cuộn.
Status bar: thanh trạng thái
Câu hỏi và bài tập
Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 3: Đối tượng nào trong các đối tượng sau trực tiếp chứa dữ liệu của máy tính.
Thư mục - folder.
Ổ đĩa – drive
Tập tin – file.
Bộ vi xử lý - CPU.
Câu 4: HĐH Windows lưu trữ trên thiết bị nào trong các thiết bị sau?
RAM c) Đĩa mềm
ROM d) Đĩa cứng
Bài 2
THAO TÁC VỚI CỬA SỔ
Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng.
Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng.
Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint.
1/ Khởi động các ứng dụng
Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar)
Dùng tổ hợp phím Alt + Tab.
2/ Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ
3/ Thu nhỏ cửa sổ
Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ.
Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize.
Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ.
4/ Phóng to cửa sổ
Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar).
Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize.
Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề.
Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close.
Vào menu File – chọn Close.
5/ Đóng cửa sổ
6/ Sử dụng phím tắt
Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ.
Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột.
Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh.
7/ Sắp xếp các cửa sổ
Mở nhiều cửa sổ.
Nhấp phải chuột trên thanh Taskbar và chọn một trong các kiểu sắp xếp: Sắp so le, sắp theo hàng hoặc sắp theo cột.
Bài 3
LÀM VIỆC VỚI MÀN HÌNH NỀN DESKTOP
1/ Cấu trúc Desktop
Các biểu tượng mặc định:
My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng.
My Computers: Quản lý các ổ đĩa.
My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ.
Recycle Bin: Thùng rác
Internet Explorer: Truy cập Internet.
Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ.
Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH…
2/ Sử dụng Start Menu
2.1/ Thao tác với Start Menu:
Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt.
Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn.
Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh.
Click phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu.
2.2/ Tùy biến Start Menu
3/ Sử dụng Taskbar
Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy.
Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop.
Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng.
3.1/ Tùy biến Taskbar
Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ.
Always top: Luôn hiển thị Taskbar lên trên cùng.
3.2/ Tùy biến khay hệ thống
Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties.
Show Clock: hiển thị đồng hồ.
4/ Thay đổi màn hình nền
Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Background (Desktop)
Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới.
Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác.
5/ Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver)
Kích phải tại khoảng trống Dekstop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Screen Saver. Chọn một kiểu trong danh sách.
Thiết lập thời gian đợi trong mục Wait
Settings: thay đổi theo ý người sử dụng.
Preview: xem trước.
6/ Thay đổi giao diện Windows
Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Appearance.
Chọn một mẫu trong Scheme.
Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows Standard.
7/ Thiết lập độ phân giải
Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings.
Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24bit.
Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600.
Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại.
8/ Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop.
Chọn Arrange Icons.
Auto Range: Sắp xếp tự động.
By Name: Sắp theo tên.
By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục.
By Size: Theo dung lượng của biểu tượng.
By Date: Sắp theo ngày tạo lập.
BÀI 4
QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC VỚI MY COMPUTER
I/ Khởi động
Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop.
II/ Hiển thị thanh công cụ
Windows Explorer cần 2 thanh công cụ:
Standard Buttons: Chứa các lệnh từ menu giúp thao tác nhanh với tập tin và thư mục.
Address bar: hiển thị đường dẫn của tập tin, thư mục.
Vào menu Views – Toolbars. Đánh dấu vào các thanh công cụ cần hiển thị.
III/ Làm việc với tệp tin & thư mục
1/ Tạo mới tập tin (NEW):
Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video…
Thực hiện:
Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục).
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách.
Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có).
2/ Nhập nội dung cho tập tin
Nhấn đúp vào tên tập tin.
Nhập nội dung bất kỳ.
Đóng cửa sổ của tập tin lại.
Chọn Yes để lưu nội dung tập tin lại.
3/ Tạo mới 1 thư mục (New)
Chọn nơi đặt thư mục.
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Folder.
Nhập tên cho thư mục vừa tạo.
4/ Tạo mới 1 lối tắt
Cách 1:
Truy cập vào nơi chứa ứng dụng.
Kích phải chuột trên đối tượng cần tạo lối tắt. Chọn Send to – Desktop (Create Shortcut)
Cách 2:
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Chọn New – Shortcut. Nhấn nút Browse chọn đường dẫn của tập tin, thư mục cần tạo lối tắt. Nhấn OK. Nhấn Next.
Nhập tên cho shortcut. Nhấn Finish.
5/ Đổi tên (Rename)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename.Nhập tên mới.
Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F2. Nhập tên mới.
6/ Xóa (Delete)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes.
Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes.
Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa
7/ Sao chép (Copy) và di chuyển (Move)
Sao chép (Copy):
Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V)
Di chuyển (Move):
Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V)
BÀI TẬP
Trong ổ đĩa C: tạo 2 thư mục tx_QuangNgai và tp_DaNang
Trong thư mục tx_QuangNgai tạo 2 thư mục con là DaiViet và Daotao.
Trong thư mục DaiViet tạo 2 tệp tin vanban.txt và tệp giaymoi.txt
Đổi tên thư mục tx_QuangNgai thành thư mục tp_QuangNgai
Sao chép tất cả các thư mục trong thư mục tp_QuangNgai vào trong thư mục tp_DaNang
Đổi tên thư mục tp_DaNang thành VietNam
Xóa thư mục VietNam
8/ Chọn các đối tượng
Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn).
Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn.
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng.
9/ Kiểu hiển thị
Kích phải chuột tại vị trí trống bất kỳ trong thư mục cần đổi kiểu hiển thị.
Chọn View:
Large Icons: Biểu tượng phóng to.
Small Icons: Biểu tượng thu nhỏ.
List: Dạng danh sách liệt kê.
Details: Chi tiết (Tên, Ngày giờ, dung lượng…)
Thumbnails: Thu nhỏ nội dung bên trong – dành để xem trước hình ảnh.
10/ Sử dụng thanh công cụ
Back: quay về cửa sổ trước đó.
Forward: tiến tới trang trước khi quay về.
Up: Lên thư mục cha.
Searchs: Ẩn/hiện cửa sổ tìm kiếm.
Folders: Ẩn/hiện cây thư mục.
11/ Sử dụng thanh trạng thái (Status Bar)
Vào menu Views – Status Bar để hiển thị thanh trạng thái.
Thanh trạng thái cho biết:
Tổng số tập tin & thư mục có trong thư mục hiện tại (Object).
Tổng dung lượng.
12/ Xem thuộc tính các phân vùng ổ cứng
Kích phải trên đĩa chọn Properties. Chọn thẻ General.
Used space: dung lượng đĩa dùng.
Free space: dung lượng còn trống
Capacity: Tổng dung lượng đĩa.
Label: Nhãn đĩa
IV/ SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER
Windows Explorer là một chương trình ứng dụng được tích hợp sẵn trên môi trường Windows – cho phép người sử dụng thao tác đến các tài nguyên trong hệ thống máy tính dưới dạng cấu trúc cây (cấu trúc thừa kế).
Khởi động Windows Explorer:
Cách 1: Nháy chuột phải lên biểu tượng My Computer, chọn Explore
Cách 2: Vào My Computer, sau đó kích lên nút Folders trên thanh công cụ
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Windows+E
IV/ WINDOWS EXPLORER (tt)
Sử dụng kéo & thả (Drag & Drop):
Dùng chuột kéo 1 thư mục, tập tin vào thư mục khác để thực hiện lệnh di chuyển.
Kết hợp phím Ctrl + Kéo thả để thực hiện lệnh sao chép.
Kéo 1 đối tượng qua ổ đĩa khác tên là thực hiện lệnh sao chép.
BÀI 5
SỬ DỤNG THÙNG RÁC – RECYCLE BIN
RECYCLE BIN
1/ Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa.
2/ Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa:
Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop.
Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục.
Chọn Restore.
Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes.
Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin.
3/ Đổ rác
4/ Tắt hộp thoại xác nhận khi xóa tập tin, thư mục
Kích phải chuột trên Recyle Bin.
Chọn Properties.
Bỏ chọn mục: Display delete confirmation dialog.
5/ Không sử dụng thùng rác
Kích phải chuột trên thùng rác.
Chọn Properties.
Đánh dấu mục: Do not move files to the Recycle Bin.
BÀI 6
CONTROL PANEL- BẢNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH
I/ Giới thiệu
Control Panel chứa các công cụ giúp người sử dụng thiết lập- cá nhân hóa PC theo ý mình.
II/ Khởi động Control Panel
Start Menu – Settings – Control Panel (Hoặc phím Windows – S – C)
Nhập Control vào cửa sổ Run (Windows + R). Nhấn Enter.
My Computer. Nhấn đúp Control Panel.
1/ Xem thông tin hệ thống
Nháy đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel (Hoặc có thể nháy phải chuột vào My Computer, chọn Properties)
Chọn thẻ General:
System: Hệ điều hành đang sử dụng
Computer: CPU loại gì, dung lượng RAM
2/ Thiết lập màn hình nền Desktop
Chạy Display
Có thể kích phải chuột trên Desktop, chọn Properties
3/ Thiết lập ngày/giờ hệ thống
Chạy Date/Time
(Hoặc có thể nháy đúp chuột vào đồng hồ dưới khay hệ thống)
Có thể thay đổi ngay, giờ, múi giờ phù hợp với hiện tại.
4/ Thiết lập chuột (Mouse)
Chạy Mouse
Thẻ Buttons: Thiết lập các nút nhấn
Thẻ Pointer: Thiết lập các kiểu con trỏ chuột
Thẻ Motion: Thiết lập tốc độ, hình dạng di chuyển của chuột.
4.1/ Thiết lập nút nhấn
Button Configuration: Thay đổi tay sử dụng chuột.
File or Folders: Thay đổi cách mở tệp tin, thư mục bằng chuột.
Double click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp chuột.
4.2/ Thiết lập kiểu con trỏ
Chọn một mẫu có sẵn trong mục Scheme.
Kích chọn từng kiểu con trỏ. Nhấn nút Browse để tìm những hình dạng con trỏ khác.
Dùng nút Use Default để trở về con trỏ mặc định.
4.3/ Thiết lập sự di chuyển
Nên dùng kiểu mặc định:
Speed: Kéo về vị trí chính giữa.
Acceleration: Chọn Low
Snap to Default: Bỏ chọn
5/ Quản lý Font chữ
Chạy Fonts
Cửa sổ Font quản lý tất cả các font đang có trong máy.
Cài thêm Font mới:
File-Install New Font.
Chọn ổ đĩa và thư mục có chứa font nguồn.
Chọn font cần cài trong danh sách.
6/ Thiết lập cho tập tin & thư mục
Chạy Folder Options.
Hoặc menu Tools – Folders Options.
6.1/ Thiết lập chung (thẻ General)
Active Desktop: Kiểu hiển thị của Desktop. Chọn Use Windows classic Desktop.
Web view: Quy cách hiển thị cửa sổ thư mục. Chọn Enable Web conntent in folders.
Browse Folders: Cách hiển thị cửa sổ khi truy cập thư mục. Chọn Open each folder in the same window.
Click items and follows: Cách mở tập tin và thư mục. Chọn Double - click
6.2/ Cách hiển thị tập tin & thư mục (thẻ View)
Display full path in the address bar: hiển thị đầy đủ đường dẫn trên thanh địa chỉ.
Do not show hidden files and folders: Không hiển thị các tập tin và thư mục bị ẩn.
Show all hidden files and folders: Hiển thị tất cả các tập tin và thư mục bị ẩn.
Hide file extensions for known file types: Ẩn phần mở rộng cùa các kiểu tập tin đã được nhận dạng.
Hide protected operating system files: Ẩn những tập tin hệ thống của HĐH.
7/ Thiết lập theo vùng miền
Chạy Regional Options.
Bao gồm các thiết lập về ngôn ngữ sử dụng, hệ số, hệ tiền tệ, hệ ngày tháng, hệ thời gian.
7.1/ Thay đổi hệ số
Mục đích: Thay đổi từ hệ số của USA thành hệ số của VN.
Thực hiện:
Chọn thẻ Numbers.
Decimal sysmbol - Dấu phân cách phần nguyên và phần thập phân: Nhập dấu phẩy (,).
Digit grouping symbol - Dấu nhóm số: Nhập dấu chấm (.)
7.2/ Thay đổi hệ tiền tệ
Currency symbol: Nhập ký tự đại diện tiền tệ. Ví dụ VNĐ.
Positive currency format: Chọn kiểu hiển thị của ký tự tiền tệ trong một giá trị kiểu tiền tệ.
7.3/ Thiết lập thời gian
Chọn một định dạng thời gian trong Time Format.
Xem kết quả ở mục Time Sample.
7.4/ Thiết lập kiểu ngày tháng
Nhập dd/mm/yyyy biểu thị cho kiểu ngày VN vào ô Short Date Format.
BÀI 7
SỬ DỤNG CÁC TIỆN ÍCH CỦA WINDOWS
1/ Tìm kiếm
Mục đích: Để tìm một tập tin, thư mục có tồn tại hay không trong máy.
Thực hiện:
Start – Search – For Files or Folders. (hoặc phím Windows + F).
Nhấn F3 để tìm trong thư mục hiện tại.
1.1/ Tìm kiếm đơn giản
Nhập tên tập tin, thư mục cần tìm vào mục Search for file or folders named.
Chọn nơi tìm trong mục Look in (nên chọn My Computer)
Kích chuột vào nút Search Now hoặc nhấn Enter.
1.2/ Sử dụng ký tự thay thế
Dùng dấu ? để đại diện cho 1 ký tự không xác định được.
Dùng dấu * để đại diện cho 1 hoặc nhiều ký tự.
Ví dụ: Nhập *.doc để tìm tất cả các tập tin văn bản word.
2/ Sử dụng MS Paint
Gõ mspaint vào cửa sổ RUN.
Vào File – Save. Chọn nơi lưu hình và đặt tên cho hình. Nhấn Save.
Chọn vị trí lưu
CÔNG NGHỆ INTERNET
I/ Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau.
Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác.
II/ Định nghĩa mạng LAN, WAN
Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét.
II/ Định nghĩa mạng LAN, WAN (tt)
Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh.
III/ Internet là gì?
Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới.
Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet.
IV/ Một số địa chỉ Web
1/ Tin tức:
Cổng Internet VN: home.vnn.vn
Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn
Báo TN: www.thanhnien.com.vn
Báo CAND: www.cand.com.vn
Báo CA TPHCM: www.baocongantphcm.com.vn
Báo Lao động: www.laodong.com.vn
Báo Nhân dân: www.nhandan.com.vn
Tin nhanh: www.vnexpress.net
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
2/ Giải trí:
Nhạc việt: nhacviet.vietnamnet.vn
VN Thư quán: vnthuquan.net
Nhạc số: www.nhacso.net
Nhạc QN: www.thienan.org
Người mẫu: www.mm52.com; www.24h.com.vn; www.ngoisao.net
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
3/ Tìm kiếm:
Google: www.google.com.vn
Vinaseek: www.vinaseek.com
Panvietnam: www.panvn.com
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
4/ Tin học:
Tuần báo Echip: www.echip.com.vn
Báo PC World: www.pcworld.com.vn
Diễn đàn Mã nguồn: www.manguon.com
Báo Tin học & Nhà trường: www.thnt.com.vn
Quản trị mạng: www.quantrimang.com
V/ Mô hình khách hàng/người phục vụ
Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server)
Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web.
VI/ Qui trình kết nối và các dịch vụ trên Internet
Qui trình kết nối Internet:
PC – MODEM – PHONE LINE - ISP - INTERNET
Internet hoạt động theo mô hình Client/Server (khách/phục vụ) và cung cấp rất nhiều dịch vụ hữu ích.
www (World Wide Web): dịch vụ trang tin toàn cầu.
E-mail (Electronic Mail): dịch vụ thư điện tử.
FTP (File Transfer Protocol): dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.
VII/ Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer (IE)
Thanh công cụ (Standard Buttons): Cho phép thực hiện nhanh các lệnh thay vì phải thực hiện từ Menu.
Thanh địa chỉ (Address Bar): Muốn truy cập trang Web nào thì gõ địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
VII/ Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer (IE)
Một số chức năng trên thanh công cụ:
Nút Back : Trở về trang trước trang hiện tại.
Nút Forward : Tiến tới trang trước khi quay về.
Nút Stop : Dừng tải nội dung trang hiện tại.
Nút Refresh : Nút làm tươi nội dung, tải lại nội dung trang web đang xem.
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet
Trình duyệt web (Browser):
Để sử dụng dịch vụ www (trang tin toàn cầu) máy bạn cần có ít nhất một trình duyệt web như Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox, Netscape Navigator, Opera,…
Trình duyệt web là một chương trình tải các trang tin (web) về máy của người sử dụng từ máy chủ phục vụ web.
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
HTTP: Hyper Text Transfer Protocol – Phương thức truyền siêu văn bản trên Internet cho phép truyền nội dung những trang tin toàn cầu (WWW) từ máy phục vụ web về máy người sử dụng.
Hyperlink-Siêu liên kết, là một tính chất quan trọng của trang Web. Tại vị trí nào đó của trang Web mà con trỏ chuột chuyển sang dạng hình bàn tay trỏ thì ở vị đó có một siêu liên kết(Khi kích chuột sẽ liên kết(mở) đến một trang web mới).
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
ISP: Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Providers): Nơi bạn đăng ký để gia nhập Internet và sử dụng các dịch vụ mà ISP cung cấp như Web, mail.
Một số ISP ở Việt Nam: Viettel, FPT, Saigonnet, VDC,...
IX/ Tìm kiếm thông tin trên Internet
Tìm kiếm qua các trang Web động gọi là máy tìm kiếm (Search Engine). Là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.
Ví dụ như trang Web: www.google.com là một trang Web hỗ trợ tìm kiếm cực mạnh, và được sử dụng phổ biến trên Internet hiện nay.
PHẦN II
TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT WORD
BÀI 1
TẠO VÀ LƯU TRỮ MỘT TÀI LIỆU MỚI
I/ Giới thiệu về Word
Là 1 trong 6 phần mềm của bộ Microsoft Office của hãng Microsoft (Mỹ) sáng lập.
Là phần mềm chuyên dùng xử lý văn bản trong công tác văn phòng.
Tệp tin thi hành của Word có tên: winword.exe
(Nằm trong đường dẫn: C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeWinword. exe)
Tệp tin mà Word sinh ra có phần mở rộng là: *.doc
Các cách sau:
C1: Kích chuột vào Start-Programs-Microsoft Word
II/ Khởi động MS-Word 2000
Khởi động MS Word
C2: Nhấp chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên thanh công cụ Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải màn hình nền.
C3: Vào My computer - Chọn ổ đĩa C -Program Files -Microsoft Office - Office-Mở tập tin Winword. exe
Màn hình làm việc của MS Word
III/ Thoát khỏi Microsoft Word
Cách 1: Vào File chọn Exit
Thoát khỏi Microsoft Word
Cách 2: Nhấn nút Close (X) ở bên trái thanh tiêu đề.
Thoát khỏi MS- Word
Nếu tài liệu chưa được lưu thì MS- Word hiển thị hộp thoại nhắc nhở lưu tài liệu.
Nếu chọn Yes (No) là đồng ý ( không đồng ý) ghi lưu, Cancel là bỏ qua và quay trở lai màn hình soạn thảo.
IV/ Tạo tệp tin văn bản mới
Khi khởi động, MS-Word tự động tạo ra sẵn một tài liệu trắng với tên là Document1.
Hoặc nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Hoặc vào Menu File, chọn New.
New Blank Document
V/ Mở tệp tin văn bản đã có
Vào Menu File, chọn Open (Ctrl+O).
Kích chọn một tập tin muốn mở
Chọn Open để mở
Chú ý: Có thể chọn nhiều tập tin để mở cùng một lúc.
Chọn nơi có chứa tài liệu cần mở
VI/ Lưu văn bản
Vào Menu File, chọn Save hoặc Save As… là như nhau nếu văn bản lần đầu tiên được lưu.
Có thể tạo ra thư mục mới bằng cách kích vào đây
Chọn vị trí lưu (Ổ đĩa, thư mục nào)
Đặt tên cho tập tin
Xác nhận lưu
Các mục trong cửa sổ lưu văn bản
Save in: chọn ổ đĩa hoặc thư mục hoặc tạo thư mục mới chứa tập tin cần lưu.
File Name: gõ tên tập tin cần lưu.
Save as type: chọn kiểu tập tin
Chọn Save: Để lưu
Khi văn bản đã được đặt tên, muốn lưu lại với một tên khác, ta thực hiện như sau:
Vào Menu File - Save as rồi đặt một tên khác trong cửa sổ lưu.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
Vào menu View, xuất hiện mục chọn như hình bên dưới hoặc thao tác nhanh bằng cách nhấn các nút có trên thanh cuộn ngang.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
1. Normal: không thể hiện đúng cách định dạng và trình bày văn bản nhưng có thể soạn thảo nhanh chóng, dấu ngắt trang thể hiện theo đường kẻ ngang.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
2. Web Layout : thể hiện văn bản ở dạng Web và có đầy đủ các hình ảnh, định dạng.Thường sử dụng khi thiết kế trang Web.
3. Print Layout : thể hiện tài liệu theo khuôn dạng trang giấy in.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
4. Outline : Thể hiện tài liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ, không thể hiện hình ảnh, đường kẻ khung văn bản, tiêu đề...
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
VII/ Phóng to, thu nhỏ khung nhìn văn bản
Mặc định khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ khung nhìn bằng công cụ Zoom.
Thay đổi khung nhìn không làm thay đổi kích thước kí tự trên tài liệu khi in.
Cách thực hiện:
Cách 1: Kích chuột vào menu View, chọn Zoom.
Cách 2: Kích chuột vào hộp Zoom trên thanh công cụ.
Giới thiệu các thanh công cụ
Ý nghĩa các
Bài giảng Tin học đại cương
Tin học căn bản (20 tiết)
Cơ bản về CNTT và máy tính (4 tiết)
Sử dụng hệ điều hành Windows (12 tiết)
Công nghệ Internet (4 tiết)
Tin học văn phòng (40 tiết)
Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word (16 tiết)
Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (24 tiết)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN I
CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.
I/ Các khái niệm cơ bản
1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
3/ Các đơn vị đo thông tin:
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
II/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB
3/ Các đơn vị đo thông tin (tt)
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
4/ Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:
1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
III/ Cấu trúc cơ bản của máy tính
1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
IV/ Các loại máy tính
IV/ Các loại máy tính (tt)
2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
IV/ Các loại máy tính (tt)
3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
IV/ Các loại máy tính (tt)
4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
IV/ Các loại máy tính (tt)
S1
S5
5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN
S1
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình xử lý thông tin
1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
2/ Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:
Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ.
Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <…
Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU.
Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất.
CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính.
Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit)
3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.
V/ CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN (tt)
Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy.
Bộ nhớ trong (tt)
3.2/ Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng …
Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
3/ Bộ nhớ máy tính (tt)
4/ Thiết bị xuất
Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa…
VI/ Phần mềm (Software)
1/ Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thông tin.
Một số HĐH thông dụng:
MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
1/ Phần mềm hệ thống (tt)
2/ Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó.
1/ Virus máy tính là gì? Virus máy tính là một chương trình phần mềm, và chương trình này được thiết kế để có thể tự mình làm những việc mà người viết ra nó đã định trước. Đặc điểm đặc trưng của Virus là khả năng tự nhân bản.
Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ liệu, ăn cắp mật khẩu…
VII/ Virus máy tính
Cài phần mềm diệt Virus BKAV, D32, Norton Anti Virus, Symatec.
Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB.
Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
2/ Phòng chống Virus
Module 2
SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000
1/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính.
Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng.
HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng.
Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop.
Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HĐH WINDOWS
2/ Cấu trúc của một Window
Thanh tiêu đề (Title Bar) chứa biểu tượng, tiêu đề cửa sổ, nút thu nhỏ, phóng to, tắt cửa số.
Thanh thực đơn lệnh (Menu bar) chứa các lệnh để thao tác.
Thanh công cụ (Tool bar): chứa các nút lệnh giúp người sử dụng thao tác nhanh với ứng dụng.
Thanh địa chỉ (Address bar): hiển thị đường dẫn của thư mục.
Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị thông tin hỗ trợ người sử dụng
3/ Cấu trúc lưu trữ
Tất cả dữ liệu của máy tính đều lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ ngoài.
Cửa sổ My Computer quản lý tất cả các thiết bị lưu trữ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, DVD, USB …
Quy ước đặt tên các ổ đĩa:
A, B: đĩa mềm
C:, D:, .. phân vùng ổ cứng.
Các ký tự tiếp theo cho ổ CD, USB,… tùy thuộc vào số lượng đĩa gắn vào máy…
3/ Cấu trúc lưu trữ (tt)
4/ Khái niệm tệp tin (File)
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật.
Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng
Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? / “ : < >. Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự.
Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tệp tin, tối đa là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tệp. Phần mở rộng để xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào, hoặc được ứng dụng nào sử dụng. Phần mở rộng ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.).
Một số kiểu tập tin thông dụng: .exe – tập tin tự thi hành, .doc – tập tin văn bản Word, .txt tập tin văn bản sơ cấp, .mp3 – tập tin nhạc nén, .jpg – tập tin hình ảnh …
4/ Khái niệm tệp tin (tt)
Để tạo thuận lợi cho quá trình lưu trữ và truy xuất dữ liệu Windows cho phép tổ chức các dữ liệu được lưu dưới dạng cây thư mục. Với mỗi ổ đĩa là một thư mục gốc trong đó chứa các tập tin hoặc các thư mục con. Bản thân trong mỗi thư mục con có thể chứa trong nó các tập tin và các thư mục con khác.
5/ Khái niệm thư mục (Folder)
Biểu tượng của thư mục là màu vàng.
Thư mục không có phần mở rộng.
Các ổ đĩa trong cửa sổ My Computer là các thư mục gốc quản lý các thư mục và tập tin.
Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác.
Thư mục hiện hành là thư mục đang làm việc.
5/ Khái niệm thư mục (tt)
Shortcut là một tập tin đặc biệt chỉ chứa đường đến một tập tin, hoặc một thư mục.
Shortcut dùng để truy cập nhanh đến một tập tin, thư mục.
Biểu tượng của lối tắt luôn có hình mũi tên đặc trưng đi kèm.
6/ Khái niệm lối tắt (Shortcut)
Space bar (dài nhất): tạo 1 ký tự trống.
(Back Space): xóa về trước 1 ký tự.
Delete: xóa về sau 1 ký tự (nằm bên phải con trỏ).
Windows: mở Start Menu.
Caps Look: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: gõ phím phụ (ký tự trên đầu) trên phím 2 chức năng.
7/ Các phím cơ bản trên bàn phím
8/ Một số chức năng của chuột
Nhấn đơn: chọn 1 đối tượng (nút bên trái), thực hiện 1 lệnh trên menu.
Nhấn đúp: mở một cửa sổ (nút bên trái)
Nhấn phải: hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.
Bi lăn: cuộn màn hình làm việc.
Mũi tên trắng: trạng thái bình thường.
Đồng hồ cát: Đang bận thực hiện một lệnh nào đó.
Mũi tên 2 chiều (màu đen): thay đổi kích thước.
Mũi tên 4 chiều (màu đen): chọn, di chuyển vị trí.
Các dạng con trỏ chuột
9/ Khởi động & Tắt máy
Khởi động: Nhấn nút Power (lớn nhất) trên thùng máy.
Tắt máy: Vào Start – Shutdown (Turn Off). Chọn Shutdown (Turn Off) trong hộp thoại.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không chính xác về tên các ổ đĩa trong My Computer.
Đĩa mềm luôn có tên là A:
Đĩa CD luôn có tên là E:
Đĩa cứng luôn bắt đầu từ C:
Tên B: Không dùng để đặt tên cho các ổ cứng, USB.
Câu 2: Tên tiếng Việt nào sau không trùng với tên tiếng Anh dùng chỉ các thành phần một Window.
Title bar: thanh tiêu đề.
Tools bar: thanh thực đơn lệnh.
Scroll bar: thanh cuộn.
Status bar: thanh trạng thái
Câu hỏi và bài tập
Câu hỏi và bài tập (tt)
Câu 3: Đối tượng nào trong các đối tượng sau trực tiếp chứa dữ liệu của máy tính.
Thư mục - folder.
Ổ đĩa – drive
Tập tin – file.
Bộ vi xử lý - CPU.
Câu 4: HĐH Windows lưu trữ trên thiết bị nào trong các thiết bị sau?
RAM c) Đĩa mềm
ROM d) Đĩa cứng
Bài 2
THAO TÁC VỚI CỬA SỔ
Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng.
Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng.
Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint.
1/ Khởi động các ứng dụng
Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar)
Dùng tổ hợp phím Alt + Tab.
2/ Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ
3/ Thu nhỏ cửa sổ
Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ.
Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize.
Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ.
4/ Phóng to cửa sổ
Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar).
Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize.
Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề.
Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close.
Vào menu File – chọn Close.
5/ Đóng cửa sổ
6/ Sử dụng phím tắt
Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ.
Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột.
Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh.
7/ Sắp xếp các cửa sổ
Mở nhiều cửa sổ.
Nhấp phải chuột trên thanh Taskbar và chọn một trong các kiểu sắp xếp: Sắp so le, sắp theo hàng hoặc sắp theo cột.
Bài 3
LÀM VIỆC VỚI MÀN HÌNH NỀN DESKTOP
1/ Cấu trúc Desktop
Các biểu tượng mặc định:
My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng.
My Computers: Quản lý các ổ đĩa.
My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ.
Recycle Bin: Thùng rác
Internet Explorer: Truy cập Internet.
Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ.
Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH…
2/ Sử dụng Start Menu
2.1/ Thao tác với Start Menu:
Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt.
Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn.
Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh.
Click phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu.
2.2/ Tùy biến Start Menu
3/ Sử dụng Taskbar
Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy.
Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop.
Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng.
3.1/ Tùy biến Taskbar
Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ.
Always top: Luôn hiển thị Taskbar lên trên cùng.
3.2/ Tùy biến khay hệ thống
Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties.
Show Clock: hiển thị đồng hồ.
4/ Thay đổi màn hình nền
Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Background (Desktop)
Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới.
Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác.
5/ Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver)
Kích phải tại khoảng trống Dekstop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Screen Saver. Chọn một kiểu trong danh sách.
Thiết lập thời gian đợi trong mục Wait
Settings: thay đổi theo ý người sử dụng.
Preview: xem trước.
6/ Thay đổi giao diện Windows
Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Appearance.
Chọn một mẫu trong Scheme.
Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows Standard.
7/ Thiết lập độ phân giải
Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings.
Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24bit.
Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600.
Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại.
8/ Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop.
Chọn Arrange Icons.
Auto Range: Sắp xếp tự động.
By Name: Sắp theo tên.
By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục.
By Size: Theo dung lượng của biểu tượng.
By Date: Sắp theo ngày tạo lập.
BÀI 4
QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC VỚI MY COMPUTER
I/ Khởi động
Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop.
II/ Hiển thị thanh công cụ
Windows Explorer cần 2 thanh công cụ:
Standard Buttons: Chứa các lệnh từ menu giúp thao tác nhanh với tập tin và thư mục.
Address bar: hiển thị đường dẫn của tập tin, thư mục.
Vào menu Views – Toolbars. Đánh dấu vào các thanh công cụ cần hiển thị.
III/ Làm việc với tệp tin & thư mục
1/ Tạo mới tập tin (NEW):
Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video…
Thực hiện:
Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục).
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách.
Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có).
2/ Nhập nội dung cho tập tin
Nhấn đúp vào tên tập tin.
Nhập nội dung bất kỳ.
Đóng cửa sổ của tập tin lại.
Chọn Yes để lưu nội dung tập tin lại.
3/ Tạo mới 1 thư mục (New)
Chọn nơi đặt thư mục.
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Folder.
Nhập tên cho thư mục vừa tạo.
4/ Tạo mới 1 lối tắt
Cách 1:
Truy cập vào nơi chứa ứng dụng.
Kích phải chuột trên đối tượng cần tạo lối tắt. Chọn Send to – Desktop (Create Shortcut)
Cách 2:
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Chọn New – Shortcut. Nhấn nút Browse chọn đường dẫn của tập tin, thư mục cần tạo lối tắt. Nhấn OK. Nhấn Next.
Nhập tên cho shortcut. Nhấn Finish.
5/ Đổi tên (Rename)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename.Nhập tên mới.
Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F2. Nhập tên mới.
6/ Xóa (Delete)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes.
Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes.
Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa
7/ Sao chép (Copy) và di chuyển (Move)
Sao chép (Copy):
Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V)
Di chuyển (Move):
Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V)
BÀI TẬP
Trong ổ đĩa C: tạo 2 thư mục tx_QuangNgai và tp_DaNang
Trong thư mục tx_QuangNgai tạo 2 thư mục con là DaiViet và Daotao.
Trong thư mục DaiViet tạo 2 tệp tin vanban.txt và tệp giaymoi.txt
Đổi tên thư mục tx_QuangNgai thành thư mục tp_QuangNgai
Sao chép tất cả các thư mục trong thư mục tp_QuangNgai vào trong thư mục tp_DaNang
Đổi tên thư mục tp_DaNang thành VietNam
Xóa thư mục VietNam
8/ Chọn các đối tượng
Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn).
Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn.
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng.
9/ Kiểu hiển thị
Kích phải chuột tại vị trí trống bất kỳ trong thư mục cần đổi kiểu hiển thị.
Chọn View:
Large Icons: Biểu tượng phóng to.
Small Icons: Biểu tượng thu nhỏ.
List: Dạng danh sách liệt kê.
Details: Chi tiết (Tên, Ngày giờ, dung lượng…)
Thumbnails: Thu nhỏ nội dung bên trong – dành để xem trước hình ảnh.
10/ Sử dụng thanh công cụ
Back: quay về cửa sổ trước đó.
Forward: tiến tới trang trước khi quay về.
Up: Lên thư mục cha.
Searchs: Ẩn/hiện cửa sổ tìm kiếm.
Folders: Ẩn/hiện cây thư mục.
11/ Sử dụng thanh trạng thái (Status Bar)
Vào menu Views – Status Bar để hiển thị thanh trạng thái.
Thanh trạng thái cho biết:
Tổng số tập tin & thư mục có trong thư mục hiện tại (Object).
Tổng dung lượng.
12/ Xem thuộc tính các phân vùng ổ cứng
Kích phải trên đĩa chọn Properties. Chọn thẻ General.
Used space: dung lượng đĩa dùng.
Free space: dung lượng còn trống
Capacity: Tổng dung lượng đĩa.
Label: Nhãn đĩa
IV/ SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER
Windows Explorer là một chương trình ứng dụng được tích hợp sẵn trên môi trường Windows – cho phép người sử dụng thao tác đến các tài nguyên trong hệ thống máy tính dưới dạng cấu trúc cây (cấu trúc thừa kế).
Khởi động Windows Explorer:
Cách 1: Nháy chuột phải lên biểu tượng My Computer, chọn Explore
Cách 2: Vào My Computer, sau đó kích lên nút Folders trên thanh công cụ
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Windows+E
IV/ WINDOWS EXPLORER (tt)
Sử dụng kéo & thả (Drag & Drop):
Dùng chuột kéo 1 thư mục, tập tin vào thư mục khác để thực hiện lệnh di chuyển.
Kết hợp phím Ctrl + Kéo thả để thực hiện lệnh sao chép.
Kéo 1 đối tượng qua ổ đĩa khác tên là thực hiện lệnh sao chép.
BÀI 5
SỬ DỤNG THÙNG RÁC – RECYCLE BIN
RECYCLE BIN
1/ Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa.
2/ Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa:
Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop.
Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục.
Chọn Restore.
Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes.
Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin.
3/ Đổ rác
4/ Tắt hộp thoại xác nhận khi xóa tập tin, thư mục
Kích phải chuột trên Recyle Bin.
Chọn Properties.
Bỏ chọn mục: Display delete confirmation dialog.
5/ Không sử dụng thùng rác
Kích phải chuột trên thùng rác.
Chọn Properties.
Đánh dấu mục: Do not move files to the Recycle Bin.
BÀI 6
CONTROL PANEL- BẢNG ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH
I/ Giới thiệu
Control Panel chứa các công cụ giúp người sử dụng thiết lập- cá nhân hóa PC theo ý mình.
II/ Khởi động Control Panel
Start Menu – Settings – Control Panel (Hoặc phím Windows – S – C)
Nhập Control vào cửa sổ Run (Windows + R). Nhấn Enter.
My Computer. Nhấn đúp Control Panel.
1/ Xem thông tin hệ thống
Nháy đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel (Hoặc có thể nháy phải chuột vào My Computer, chọn Properties)
Chọn thẻ General:
System: Hệ điều hành đang sử dụng
Computer: CPU loại gì, dung lượng RAM
2/ Thiết lập màn hình nền Desktop
Chạy Display
Có thể kích phải chuột trên Desktop, chọn Properties
3/ Thiết lập ngày/giờ hệ thống
Chạy Date/Time
(Hoặc có thể nháy đúp chuột vào đồng hồ dưới khay hệ thống)
Có thể thay đổi ngay, giờ, múi giờ phù hợp với hiện tại.
4/ Thiết lập chuột (Mouse)
Chạy Mouse
Thẻ Buttons: Thiết lập các nút nhấn
Thẻ Pointer: Thiết lập các kiểu con trỏ chuột
Thẻ Motion: Thiết lập tốc độ, hình dạng di chuyển của chuột.
4.1/ Thiết lập nút nhấn
Button Configuration: Thay đổi tay sử dụng chuột.
File or Folders: Thay đổi cách mở tệp tin, thư mục bằng chuột.
Double click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp chuột.
4.2/ Thiết lập kiểu con trỏ
Chọn một mẫu có sẵn trong mục Scheme.
Kích chọn từng kiểu con trỏ. Nhấn nút Browse để tìm những hình dạng con trỏ khác.
Dùng nút Use Default để trở về con trỏ mặc định.
4.3/ Thiết lập sự di chuyển
Nên dùng kiểu mặc định:
Speed: Kéo về vị trí chính giữa.
Acceleration: Chọn Low
Snap to Default: Bỏ chọn
5/ Quản lý Font chữ
Chạy Fonts
Cửa sổ Font quản lý tất cả các font đang có trong máy.
Cài thêm Font mới:
File-Install New Font.
Chọn ổ đĩa và thư mục có chứa font nguồn.
Chọn font cần cài trong danh sách.
6/ Thiết lập cho tập tin & thư mục
Chạy Folder Options.
Hoặc menu Tools – Folders Options.
6.1/ Thiết lập chung (thẻ General)
Active Desktop: Kiểu hiển thị của Desktop. Chọn Use Windows classic Desktop.
Web view: Quy cách hiển thị cửa sổ thư mục. Chọn Enable Web conntent in folders.
Browse Folders: Cách hiển thị cửa sổ khi truy cập thư mục. Chọn Open each folder in the same window.
Click items and follows: Cách mở tập tin và thư mục. Chọn Double - click
6.2/ Cách hiển thị tập tin & thư mục (thẻ View)
Display full path in the address bar: hiển thị đầy đủ đường dẫn trên thanh địa chỉ.
Do not show hidden files and folders: Không hiển thị các tập tin và thư mục bị ẩn.
Show all hidden files and folders: Hiển thị tất cả các tập tin và thư mục bị ẩn.
Hide file extensions for known file types: Ẩn phần mở rộng cùa các kiểu tập tin đã được nhận dạng.
Hide protected operating system files: Ẩn những tập tin hệ thống của HĐH.
7/ Thiết lập theo vùng miền
Chạy Regional Options.
Bao gồm các thiết lập về ngôn ngữ sử dụng, hệ số, hệ tiền tệ, hệ ngày tháng, hệ thời gian.
7.1/ Thay đổi hệ số
Mục đích: Thay đổi từ hệ số của USA thành hệ số của VN.
Thực hiện:
Chọn thẻ Numbers.
Decimal sysmbol - Dấu phân cách phần nguyên và phần thập phân: Nhập dấu phẩy (,).
Digit grouping symbol - Dấu nhóm số: Nhập dấu chấm (.)
7.2/ Thay đổi hệ tiền tệ
Currency symbol: Nhập ký tự đại diện tiền tệ. Ví dụ VNĐ.
Positive currency format: Chọn kiểu hiển thị của ký tự tiền tệ trong một giá trị kiểu tiền tệ.
7.3/ Thiết lập thời gian
Chọn một định dạng thời gian trong Time Format.
Xem kết quả ở mục Time Sample.
7.4/ Thiết lập kiểu ngày tháng
Nhập dd/mm/yyyy biểu thị cho kiểu ngày VN vào ô Short Date Format.
BÀI 7
SỬ DỤNG CÁC TIỆN ÍCH CỦA WINDOWS
1/ Tìm kiếm
Mục đích: Để tìm một tập tin, thư mục có tồn tại hay không trong máy.
Thực hiện:
Start – Search – For Files or Folders. (hoặc phím Windows + F).
Nhấn F3 để tìm trong thư mục hiện tại.
1.1/ Tìm kiếm đơn giản
Nhập tên tập tin, thư mục cần tìm vào mục Search for file or folders named.
Chọn nơi tìm trong mục Look in (nên chọn My Computer)
Kích chuột vào nút Search Now hoặc nhấn Enter.
1.2/ Sử dụng ký tự thay thế
Dùng dấu ? để đại diện cho 1 ký tự không xác định được.
Dùng dấu * để đại diện cho 1 hoặc nhiều ký tự.
Ví dụ: Nhập *.doc để tìm tất cả các tập tin văn bản word.
2/ Sử dụng MS Paint
Gõ mspaint vào cửa sổ RUN.
Vào File – Save. Chọn nơi lưu hình và đặt tên cho hình. Nhấn Save.
Chọn vị trí lưu
CÔNG NGHỆ INTERNET
I/ Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau.
Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác.
II/ Định nghĩa mạng LAN, WAN
Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét.
II/ Định nghĩa mạng LAN, WAN (tt)
Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh.
III/ Internet là gì?
Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới.
Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet.
IV/ Một số địa chỉ Web
1/ Tin tức:
Cổng Internet VN: home.vnn.vn
Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn
Báo TN: www.thanhnien.com.vn
Báo CAND: www.cand.com.vn
Báo CA TPHCM: www.baocongantphcm.com.vn
Báo Lao động: www.laodong.com.vn
Báo Nhân dân: www.nhandan.com.vn
Tin nhanh: www.vnexpress.net
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
2/ Giải trí:
Nhạc việt: nhacviet.vietnamnet.vn
VN Thư quán: vnthuquan.net
Nhạc số: www.nhacso.net
Nhạc QN: www.thienan.org
Người mẫu: www.mm52.com; www.24h.com.vn; www.ngoisao.net
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
3/ Tìm kiếm:
Google: www.google.com.vn
Vinaseek: www.vinaseek.com
Panvietnam: www.panvn.com
IV/ Một số địa chỉ Web (tt)
4/ Tin học:
Tuần báo Echip: www.echip.com.vn
Báo PC World: www.pcworld.com.vn
Diễn đàn Mã nguồn: www.manguon.com
Báo Tin học & Nhà trường: www.thnt.com.vn
Quản trị mạng: www.quantrimang.com
V/ Mô hình khách hàng/người phục vụ
Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server)
Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web.
VI/ Qui trình kết nối và các dịch vụ trên Internet
Qui trình kết nối Internet:
PC – MODEM – PHONE LINE - ISP - INTERNET
Internet hoạt động theo mô hình Client/Server (khách/phục vụ) và cung cấp rất nhiều dịch vụ hữu ích.
www (World Wide Web): dịch vụ trang tin toàn cầu.
E-mail (Electronic Mail): dịch vụ thư điện tử.
FTP (File Transfer Protocol): dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.
VII/ Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer (IE)
Thanh công cụ (Standard Buttons): Cho phép thực hiện nhanh các lệnh thay vì phải thực hiện từ Menu.
Thanh địa chỉ (Address Bar): Muốn truy cập trang Web nào thì gõ địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
VII/ Sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer (IE)
Một số chức năng trên thanh công cụ:
Nút Back : Trở về trang trước trang hiện tại.
Nút Forward : Tiến tới trang trước khi quay về.
Nút Stop : Dừng tải nội dung trang hiện tại.
Nút Refresh : Nút làm tươi nội dung, tải lại nội dung trang web đang xem.
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet
Trình duyệt web (Browser):
Để sử dụng dịch vụ www (trang tin toàn cầu) máy bạn cần có ít nhất một trình duyệt web như Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox, Netscape Navigator, Opera,…
Trình duyệt web là một chương trình tải các trang tin (web) về máy của người sử dụng từ máy chủ phục vụ web.
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
HTTP: Hyper Text Transfer Protocol – Phương thức truyền siêu văn bản trên Internet cho phép truyền nội dung những trang tin toàn cầu (WWW) từ máy phục vụ web về máy người sử dụng.
Hyperlink-Siêu liên kết, là một tính chất quan trọng của trang Web. Tại vị trí nào đó của trang Web mà con trỏ chuột chuyển sang dạng hình bàn tay trỏ thì ở vị đó có một siêu liên kết(Khi kích chuột sẽ liên kết(mở) đến một trang web mới).
VIII/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
ISP: Nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Providers): Nơi bạn đăng ký để gia nhập Internet và sử dụng các dịch vụ mà ISP cung cấp như Web, mail.
Một số ISP ở Việt Nam: Viettel, FPT, Saigonnet, VDC,...
IX/ Tìm kiếm thông tin trên Internet
Tìm kiếm qua các trang Web động gọi là máy tìm kiếm (Search Engine). Là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.
Ví dụ như trang Web: www.google.com là một trang Web hỗ trợ tìm kiếm cực mạnh, và được sử dụng phổ biến trên Internet hiện nay.
PHẦN II
TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT WORD
BÀI 1
TẠO VÀ LƯU TRỮ MỘT TÀI LIỆU MỚI
I/ Giới thiệu về Word
Là 1 trong 6 phần mềm của bộ Microsoft Office của hãng Microsoft (Mỹ) sáng lập.
Là phần mềm chuyên dùng xử lý văn bản trong công tác văn phòng.
Tệp tin thi hành của Word có tên: winword.exe
(Nằm trong đường dẫn: C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeWinword. exe)
Tệp tin mà Word sinh ra có phần mở rộng là: *.doc
Các cách sau:
C1: Kích chuột vào Start-Programs-Microsoft Word
II/ Khởi động MS-Word 2000
Khởi động MS Word
C2: Nhấp chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên thanh công cụ Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải màn hình nền.
C3: Vào My computer - Chọn ổ đĩa C -Program Files -Microsoft Office - Office-Mở tập tin Winword. exe
Màn hình làm việc của MS Word
III/ Thoát khỏi Microsoft Word
Cách 1: Vào File chọn Exit
Thoát khỏi Microsoft Word
Cách 2: Nhấn nút Close (X) ở bên trái thanh tiêu đề.
Thoát khỏi MS- Word
Nếu tài liệu chưa được lưu thì MS- Word hiển thị hộp thoại nhắc nhở lưu tài liệu.
Nếu chọn Yes (No) là đồng ý ( không đồng ý) ghi lưu, Cancel là bỏ qua và quay trở lai màn hình soạn thảo.
IV/ Tạo tệp tin văn bản mới
Khi khởi động, MS-Word tự động tạo ra sẵn một tài liệu trắng với tên là Document1.
Hoặc nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ.
Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Hoặc vào Menu File, chọn New.
New Blank Document
V/ Mở tệp tin văn bản đã có
Vào Menu File, chọn Open (Ctrl+O).
Kích chọn một tập tin muốn mở
Chọn Open để mở
Chú ý: Có thể chọn nhiều tập tin để mở cùng một lúc.
Chọn nơi có chứa tài liệu cần mở
VI/ Lưu văn bản
Vào Menu File, chọn Save hoặc Save As… là như nhau nếu văn bản lần đầu tiên được lưu.
Có thể tạo ra thư mục mới bằng cách kích vào đây
Chọn vị trí lưu (Ổ đĩa, thư mục nào)
Đặt tên cho tập tin
Xác nhận lưu
Các mục trong cửa sổ lưu văn bản
Save in: chọn ổ đĩa hoặc thư mục hoặc tạo thư mục mới chứa tập tin cần lưu.
File Name: gõ tên tập tin cần lưu.
Save as type: chọn kiểu tập tin
Chọn Save: Để lưu
Khi văn bản đã được đặt tên, muốn lưu lại với một tên khác, ta thực hiện như sau:
Vào Menu File - Save as rồi đặt một tên khác trong cửa sổ lưu.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
Vào menu View, xuất hiện mục chọn như hình bên dưới hoặc thao tác nhanh bằng cách nhấn các nút có trên thanh cuộn ngang.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
1. Normal: không thể hiện đúng cách định dạng và trình bày văn bản nhưng có thể soạn thảo nhanh chóng, dấu ngắt trang thể hiện theo đường kẻ ngang.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
2. Web Layout : thể hiện văn bản ở dạng Web và có đầy đủ các hình ảnh, định dạng.Thường sử dụng khi thiết kế trang Web.
3. Print Layout : thể hiện tài liệu theo khuôn dạng trang giấy in.
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
4. Outline : Thể hiện tài liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ, không thể hiện hình ảnh, đường kẻ khung văn bản, tiêu đề...
Các chế độ hiển thị màn hình soạn thảo
VII/ Phóng to, thu nhỏ khung nhìn văn bản
Mặc định khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ khung nhìn bằng công cụ Zoom.
Thay đổi khung nhìn không làm thay đổi kích thước kí tự trên tài liệu khi in.
Cách thực hiện:
Cách 1: Kích chuột vào menu View, chọn Zoom.
Cách 2: Kích chuột vào hộp Zoom trên thanh công cụ.
Giới thiệu các thanh công cụ
Ý nghĩa các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thu Trương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)