Bài giảng Pháp luật đại cương

Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Nam | Ngày 29/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

PHÁP LUẬT
ĐẠI CƯƠNG
Biên Soạn : Nguyễn Đức Tình
Kỹ Thuật Thông Tin K48 - GTVT
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
Nguồn gốc Nhà nước
Khái niệm, bản chất Nhà nước
Thuộc tính của Nhà nước
Chức năng của Nhà nước
Kiểu và hình thức Nàh nước
Bộ máy Nhà nước
BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
Nguồn gốc, khái niệm pháp luật
Bản chất pháp luật
Thuộc tính pháp luật
Chức năng, vai trò của pháp luật
Mối quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác
Kiểu và hình thức pháp luật
BÀI 3: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khái quát về sự ra đời và phát triển của NN Việt Nam
Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
BÀI 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Hệ thống pháp luật
Quy phạm pháp luật
BÀI 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật
Thành phần của quan hệ pháp luật
Sự kiện pháp lý
BÀI 6: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT – VI PHẠM PHÁP LUẬT – TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Thực hiện pháp luật
Vi phạm pháp luật
Trách nhiệm pháp lý
BÀI 7: PHÁP CHẾ XHCN – NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
Pháp chế XHCN
Nhà nước pháp quyền
BÀI 8: CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Ngành luật Hiến pháp
Ngành luật hành chính
Ngành luật dân sự
Ngành luật hôn nhân và gia đình
Ngành luật tố tụng dân sự
Ngành luật hình sự
Ngành luật tố tụng hình sự
Ngành luật thương mại
Ngành luật lao động
Ngành luật lao động
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc Nhà nước
QUAN ĐIỂM


Phi Mácxít Mác - Lênin
1. Những quan điểm phi Mácxít về nguồn gốc Nhà nước
1.1 Những nhà tư tưởng theo thuyết thần học
Thượng đế

Nhà nước

Vĩnh cữu - bất biến
Phái giáo quyền
Thượng đế


Nhân loại


Tinh thần Thể xác


Giáo hoàng Vua
Phái dân quyền
Thượng đế


Nhân dân


Vua
Phái quân chủ
Thượng đế


Vua
1.2 Những nhà tư tưởng theo thuyết gia trưởng
Gia đình Gia trưởng

Gia tộc

Thị tộc

Chủng tộc

Quốc gia Nhà nước
1.3 Những nhà tư tưởng theo thuyết khế ước
Khế ước (Hợp đồng)



Nhà nước
1.4 Các nhà tư tưởng theo thuyết bạo lực
Bạo lực giữa Thị tộc A và Thị tộc B


Thị tộc A chiến thắng


Nhà nước
2. Quan điểm Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước
2.1 Xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc
Thị tộc Tộc trưởng


Bào tộc


Bộ lạc Thủ lĩnh
2.2 Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và Nhà nước xuất hiện
Lần phân công lao động thứ nhất: ngành chăn nuôi ra đời

Lần phân công lao động thứ hai: ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời

Lần phân công lao động thứ ba: ngành thương nghiệp ra đời
II. Khái niệm, bản chất của Nhà nước
Khái niệm Nhà nước
Là một bộ máy quyền lực đặc biệt
Do giai cấp thống trị lập ra
Nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
Thực hiện chức năng quản lý xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị
2. Bản chất Nhà nước
2.1 Bản chất giai cấp của Nhà nước (Tính giai cấp)

Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền

Giai cấp cầm quyền sử dụng Nhà nước để duy trì sự thống trị của mình đối với toàn xã hội, trên cả 3 mặt: chính trị, kinh tế và tư tưởng
2.2 Bản chất xã hội của Nhà nước (Tính xã hội)
Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho xã hội như: xây dựng bệnh viện, trường học, đường sá…
III. Thuộc tính của Nhà nước
1. NN thiết lập quyền lực công
2. NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ
3. NN có chủ quyến quốc gia
4. NN ban hành pháp luật
5. NN thu thuế và phát hành tiền
IV. Chức năng của NN
Khái niệm:

Là những mặt hoạt động chủ yếu của NN
Nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của NN
Thể hiện vai trò và bản chất của NN
2. Phân loại chức năng
2.1 Chức năng đối nội

2.2 Chức năng đối ngoại
3. Hình thức thực hiện chức năng
Hình thức Cơ quan

Xây dựng pháp luật Lập pháp


Tổ chức thực hiện pháp luật Hành pháp


Bảo vệ pháp luật Tư pháp
4. Phương pháp thực hiện chức năng
Phương pháp thuyết phục

Phương pháp cưỡng chế
V. Kiểu và hình thức NN
Kiểu NN

Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN
Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của NN
Trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
Các kiểu NN:
Kiểu NN chủ nô

Kiểu NN phong kiến

Kiểu NN tư sản

Kiểu NN xã hội chủ nghĩa
1.1 Kiểu NN chủ nô
Là kiểu NN đầu tiên trong lịch sử
Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
NN chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức, bóc lột nô lệ
Đấu tranh của nô lệ mang tính tự phát, chưa phải là đấu tranh giai cấp
1.2 Kiểu NN phong kiến
Giai cấp địa chủ phong kiến >< Giai cấp nông dân

Là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ

Dựa trên chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ

Nông dân phải nộp tô cho địa chủ
1.3 Kiểu NN tư sản
Giai cấp tư sản >< Giai cấp vô sản

Là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản

Dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
1.4 Kiểu NN xã hội chủ nghĩa
Là kiểu NN tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử
Là NN của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động
Nhằm xoá bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội
Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

2. Hình thức NN (Mô hình NN)
2.1 Khái niệm hình thức NN

Là cách tổ chức quyền lực NN cùng với các phương pháp thực hiện quyền lực đó

Có 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc lãnh thổ và chế độ chính trị
2.2 Các yếu tố tạo thành hình thức NN
Yếu tố 1: Hình thức chính thể
Khái niệm: là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy

Có 2 dạng cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hoà
Chính thể quân chủ:
Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu NN và được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế.

Có 2 loại:
Quân chủ tuyệt đối
Quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị hay quân chủ lập hiến)
Chính thể cộng hoà
Quyền lực tối cao của NN thuộc về một cơ quan cấp cao do dân bầu ra theo nhiệm kỳ

Có 2 dạng chính:
Cộng hoà quý tộc
Cộng hoà dân chủ. Có 2 dạng: Cộng hoà tổng thống và cộng hoà đại nghị. Ngoài ra còn có cộng hoà lưỡng tính
Yếu tố 2: Hình thức cấu trúc lãnh thổ
Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan NN ở trung ương với địa phương

Có 2 dạng cơ bản:
NN đơn nhất
NN liên bang

Yếu tố 3: Chế độ chính trị
Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà NNN sử dụng để thực hiện quyền lực NN

Có 2 dạng cơ bản:
Chế độ dân chủ
Chế độ phản (phi) dân chủ
VI. Bộ máy NN
1. Khái niệm
Là hệ thống các cơ quan từ Trung ương đến địa phương
Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất
Nhằm thực hiện những chức năng của NN
Đặc điểm của cơ quan NN:
Là bộ phận hợp thành bộ máy NN
Việc thành lập, hoạt động hay giải thể đều phải tuân theo quy định của pháp luật
Hoạt động mang tính quyền lực:
Ban hành văn bản pháp luật có tính bắt buộc thi hành
Có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện những văn bản đó
2. Các loại cơ quan trong bộ máy NN
Cơ quan lập pháp

Cơ quan hành pháp

Cơ quan tư pháp
Bộ máy NN chủ nô
Chưa có sự phân biệt thành hệ thống các cơ quan


Chủ nô vừa là người lãnh đạo quân đội, cảnh sát, vừa là người quản lý hành chính, vừa là quan toà
Bộ máy NN phong kiến
Đã được tổ chức thành các cơ quan tương đối hoàn chỉnh từ Trung ương đến địa phương.Tuy nhiên, đây là một bộ máy độc tài, quan liêu, phân hàng theo đẳng cấp
Ở trung ương: Vua, các quan triều đình
Ở địa phương: các quan lại địa phương do Vua bổ nhiệm
Đã có quân đội, cảnh sát, nhà tù, toà án và các cơ quan khác
Bộ máy NN tư sản
Đã đạt tới mức hoàn thiện khá cao

Phân thành 3 loại cơ quan : lập pháp, hành pháp, tư pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập
Bộ máy NN XHCN
Nguyên tắc tập quyền: quyền lực tập trung vào tay nhân dân

Nhân dân sử dụng quyền lực của mình thông qua các cơ quan đại diện

Có sự phân công rõ ràng: lập pháp, hành pháp, tư pháp
BÀI 2:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
I. Nguồn gốc, khái niệm pháp luật
Nguồn gốc pháp luật
Thuyết thần học:

Thượng đế

Nhà nước

Pháp luật

Thuyết tư sản:


Xã hội Pháp luật
Quan điểm học thuyết Mac - Lênin
Pháp luật và NN là 2 hiện tượng cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau
Pháp luật và NN là những hiện tượng XH mang tính lịch sử , đều là sp của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Nguyên nhân hình thành NN cũng là nguyên nhân hình thành pháp luật: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp
Thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ
Chưa có NN chưa có PL

Trât tự xã hội được duy trì bằng: phong tục, tập quán, đạo đức, các tín điều tôn giáo
Khi XH hình thành giai cấp:
Giai cấp sở hữu tài sản giai cấp thống trị

Giai cấp thống trị Nhà nước

Pháp luật
(chọn lọc những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo có lợi cho mình và đề ra những quy định mới)
2. Khái niệm PL
Là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Do NN đặt ra hoặc thừa nhận
Thể hiện ý chí của NN
Được NN bảo đảm thực hiện
Nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
II. Bản chất PL
1. Bản chất giai cấp (Tính giai cấp)
PL do NN đặt ra thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.

Giai cấp thống trị cụ thể hoá ý chí của mình thông qua NN thành các quy tắc xử sự áp đặt lên XH buộc mọi người phải tuân theo
Bản chất xã hội (Tính xã hội)
PL còn là công cụ, phương tiện để tổ chức đời sống xã hội

PL còn phải thể hiện ý chí và lợi ích của các giai tầng khác trong XH ở những mức độ khác nhau tuỳ thuoệc vào bản chất của NN đó
III. Thuộc tính của PL
Tính quy phạm và phổ biến

Tính cưỡng chế

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
IV. Chức năng, vai trò của PL
Chức năng

Điều chỉnh các QHXH
Bảo vệ các QHXH
Giáo dục
2. Vai trò
Là phương tiện chủ yếu để NN quản lý mọi mặt của đời sống XH
Là phương tiện để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
Là cơ sở hoàn thiện bộ máy NN và tăng cường quyền lực NN
Góp phần tạo dựng những quan hệ mới
Là cơ sở tạo lập mối quan hệ đối ngoại
V. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác
Giữa PL với NN

Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng
Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
1.1 NN và PL tuy là 2 hiện tượng khác nhau nhưng chúng lại có nhiều nét tương đồng với nhau
Có chung điều kiện phát sinh, tồn tại, thay đổi và tiêu vong

Bản chất: giai cấp và xã hội

Phương tiện của quyền lực chính trị

Các giai đoạn phát triển của N cũng là các giai đoạn phát triển của PL
1.2 NN và PL có mối quan hệ tác động qua lại với nhau
Tác động của PL đến NN:

PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH
NN phải cần đến PL để tổ chức thực hiện quyền lực NN
NN ban hành PL nhưng chính NN cũng phải tuân theo PL
Tác động của NN đến PL:
NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện
2. Mối quan hệ giữa PL và chính trị
PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị

Điểm giống:
- Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, phản ánh các mối quan hệ về kinh tế
- Đều là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền lực NN
Tác động qua lại:
Trong NN nhất nguyên:
Đường lối chính sách của Đảng PL
Ngược lại, nhờ vào PL, các đường lối chính trị của Đảng được triển khai

Trong NN đa nguyên:
Các Đảng đại diện cho những giai cấp, ý chí khác nhau PL là một đại lượng chung thể hiện sự thoả hiệp giữa các ý chí đó
PL là nền tảng hoạt động chính trị cho các Đảng phái trong việc đấu tranh trở thành Đảng cầm quyền
3. Mối quan hệ giữa PL với kinh tế
Kinh tế là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng

PL là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng

KT giữ vai trò quyết định đến PL, nhưng PL cũng có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT
Tác động của KT:
Các quan hệ KT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của PL, quyết định nội dung, tính chất và cơ cấu của PL.
KT thay đổi PL thay đổi:
Cơ cấu, hệ thống KT quyết định thành phần, cơ cấu hệ thống các ngành luật
Tính chất, nội dung các quan hệ KT quyết định tính chất, nội dung QHPL và các phương pháp điều chỉnh của PL
Chế độ KT, thành phần KT quyết định hệ thống các cơ quan PL và thủ tục pháp lý
Tác động của PL:
Tích cực: thúc đẩy sự phát triển KT

Tiêu cực: kìm hãm sự phát triển của KT
4. Mối quan hệ giữa PL với đạo đức
Đạo đức và PL đều là những quy phạm có tác dụng điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người.

Đạo đức là quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng, không mang tính quyền lực, không mang tính cưỡng chế
Tác động:
PL và đạo đức hỗ trợ và bổ sung cho nhau

PL và đạo đức có mối quan hệ lệ thuộc nhau
VI. Kiểu và hình thức pháp luật
Kiểu PL:

Là tổng thể các dấu hiệu và đặc trưng cơ bản cuả PL
Thể hiện bản chất giai cấp vàa những điều kiện tồn tại, phát triển của PL
Trong một hình thái KT-XH nhất định
1.1 Kiểu PL chủ nô:
Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô
Là công cụ bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ:
Quy định đặc quyền đặc lợi của chủ nô
Sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ, giữa nam và nữ
Quyền gia trưởng
Thể hiện không rõ nét lắm, vai trò quản lý XH
1.2 Kiểu PL phong kiến
Thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ, phong kiến
Bảo vệ chế độ tư hữu
Quy định đẳng cấp trong XH
Quy định những đặc quyền, đặc lợi của địa chủ, những hình phạt dã man
1.3 Kiểu PL tư sản:
Là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

Quy định về quyền tự do, dân chủ của công dân, tuy thực tế vẫn còn phân biệt chủng tộc, màu da…
1.4 Kiểu pháp luật XHCN
Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Bảo vệ quyền lợi của nhân dân
Những quy định nhằm hạn chế sự bóc lột, xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xoá bỏ giai cấp
Quy định và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân
2. Hình thức PL
Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL

Có 3 hình thức PL
2.1 Tập quán pháp
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH
Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH
Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Được NN đảm bảo thực hiện
Áp dụng phổ biến trong PL chủ nô, phong kiến, tư sản
2.2 Tiền lệ pháp:
Là hình thức NN thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính và cơ quan xet xử trong khi giải quyết các vụ việc xảy ra,
Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó
2.3 Văn bản quy phạm pháp luật
Là những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
BÀI 3:
NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của Nhà nước Việt Nam
Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời
Ngày 30/4/1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, thống nhất đất nước
Ngày 2/7/1976, nước ta đổi tên thành Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Thể hiện ở các đặc trưng:
Vừa là bộ máy chính trị, vừa là tổ chức quản lý kinh tế
Tính dân chủ XHCN
Công cụ xây dựng một xã hội nhân đạo, công bằng và bình đẳng
Mang bản chất của giai cấp công nhân
Điều 2 Hiến pháp 1992:
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là NN pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giaii cấp nông dân và đội ngũ trí thức…
Bản chất NN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân được thể hiện như sau:
Trong lĩnh vực chính trị:
Quyền bầu cử, ứng cử, tự do ngôn luận, tự do báo chí, hội họp…
Kiên quyết ngăn chặn và nghiêm những hành vi lạm dụng chức quyền, vi phạm quyền dân chủ
Thiết lập và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
Trong lĩnh vực kinh tế:
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, đa dạng về hình thức sở hữu
Bảo đảm lợi ích kinh tế của người lao động
Đảm bảo và mở rộng quyền tự do kinh doanh
Trong lĩnh vực tư tưởng văn hoá – xã hội:
Tự do tư tưởng và giải phóng tinh thần

Quy định và thực hiện tốt quyền tự do cá nhân

Hệ tư tưởng chủ đạo: Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm đổi mới của Đảng
Trong lĩnh vực đối ngoại:
Thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, hợp tác và hữu nghị với phương châm “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới” trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, các bên cùng có lợi
3. Chức năng Nhà nước Việt Nam
2.1 Chức năng đối nội
Tổ chức và quản lý nền kinh tế

Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp sự phản kháng của giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và âm mưu phản cách mạng khác
Tổ chức, quản lý các mặt văn hoá giáo dục, khoa học và công nghệ

Bảo vệ trật tự pháp luật, các quyền và lợi ích cơ bản của công dân

3.2 Chức năng đối ngoại
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa


Mở rộng quan hệ và hợp tác quốc tế
4. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Là một hệ thống gồm nhiều cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương
Được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
Nhằm tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
Đặc điểm:
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phân nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
Là tổ chức hành chính có tính cưỡng chế
Đội ngũ công chức, viên chức đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Gồm nhiều cơ quan hợp thành
Bộ máy NN Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền

Nhân dân



Chính phủ Quốc hội Toà án
(Hành pháp) (Lập pháp) (Tư pháp)
4.1 Hệ thống cơ quan quyền lực
Quốc hội



Hội đồng nhân dân các cấp
Quốc hội
Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam
Có quyền lập hiến, lập pháp và những vấn đề quan trọng nhất của đất nước
Thực hiện quyền giám sát tối cao về toàn bộ hoạt động của bộ máy NN
Nhiệm kỳ: 5 năm. Hoạt động thông qua các kỳ họp (2 kỳ/năm)
Cơ qua thường trực: Uỷ ban thường vụ Quốc hội
Hội đồng nhân dân
Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ý chí và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan NN cấp trên

Được tổ chức ở 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

4.2 Chủ tịch nước
Do Quốc hội bầu ra trong số Đại biểu Quốc hội
Là người đứng đầu NN, thay mặt NN trong các việc đối nội và đối ngoại
Nhiệm vụ, quyền hạn:
Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng, Chánh ánTAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên của Chính phủ
4.3 Hệ thống các cơ quan hành chính NN
Là cơ quan chấp hành và điều hành, đồng thời là cơ quan hành chính cao nhất, bao gồm:
Chính phủ



Uỷ ban nhân dân các cấp
Chính phủ
Thủ tướng


Các Phó Thủ tướng


Các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Uỷ ban nhân dân các cấp
Do Hội đồng nhân dân bầu ra, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân

Là cơ quan hành chính NN ở địa phương, chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan NN cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp

Được tổ chức ở 3 cấp
4.4 Hệ thống cơ quan xét xử
Bao gồm:
- Ở Trung ương: TANDTC (trong đó có TAQS trung ương). Chánh án TANDTC chịu trách nhiệm và báo cáo trước Quốc hội
Ở địa phương: các TAND địa phương (tỉnh, huyện) và TAQS địa phương. Chánh án TAND địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo trước HĐND
4.5 Hệ thống các cơ quan VKSND
Bao gồm: VKSND tối cao, các VKSND địa phương (tỉnh, huyện) và các VKS quân sự
Có 2 chức năng chính:
- Kiểm sát các hoạt động tư pháp
Thực hiện quyền công tố
Viện trưởng VKSNDTC chịu trách nhiệm và báo cáo trước QH
Viện trưởng VKSND địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo trước HĐND
4. Nguyên tắc cơ bản về tổ chức bản hoạt động của Bộ máy NN Việt Nam
Là những nguyên lý, tư tưởng chỉ đạo tạo nền tảng cho việc tổ chức và hoạt động của hệ thống các cơ quan trong bộ máy NN
Đảng lãnh đạo về tổ chức và hoạt động của bộ máy NN

Bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào công việc quản lý NN

Nguyên tắc tập trung dân chủ

Nguyên tắc pháp chế XHCN

Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc

5. Mô hình NN Việt Nam
Có cấu trúc lãnh thổ đơn nhất

Chế độ chính trị: chế độ dân chủ XHCN

Hình thức chính thể cộng hoà

Cách tổ chức và thực hiện quyền lực NN: theo nguyên tắc tập quyền kết hợp tam quyền phân lập
BÀI 4:
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT

QUY PHẠM PHÁP LUẬT
I. Hệ thống PL
Khái niệm:

Là tổng thể các QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất với nhau
Được phân định thành các ngành luật, chế định luật
Được thể hiện trong các văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự thủ tục nhất định
2. Cấu trúc của hệ thống PL
2.1 Hình thức bên ngoài:

Được thể hiện ở hệ thống các văn bản QPPL có giá trị pháp lý cao thấp khác nhau, do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành


2.2 Cấu trúc bên trong
Quy phạm PL

Chế định PL

Ngành luật
3. Tiêu chuẩn đánh giá sự hoàn thiện của HTPL
Tính toàn diện

Tính phù hợp

Tính đồng bộ

Trình độ kỹ thuật pháp lý
II. Quy phạm PL
1. Khái niệm, đặc điểm của QPPL
1.1 Khái niệm
Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
Do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
Được NN đảm bảo thực hiện
Điều chỉnh QHXH theo định hướng và mục đích nhất định
Các loại QPPL:
Loại QPPL định nghĩa

Loại QPPL bắt buộc

Loại QPPL cấm đoán

Loại QPPL cho phép
1.2 Đặc điểm
Là quy tắc xử sự
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện
Là quy tắc xử sự chung
Chỉ ra các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ mà nó điều chỉnh
Có tính hệ thống
2. Cấu trúc (cơ cấu) của QPPL
2.1 Bộ phận giả định
Là bộ phận nêu lên tình huống (điều kiện, hoàn cảnh) có thể xảy ra trong thực tế,
Và khi chủ thể nào ở vào tình huống đó thì phải thể hiện cách xử sự phù hợp với quy định của PL
Ví dụ: K1-Đ102- BLHS 1999
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm
2.2 Bộ phận quy định
Là bộ phận nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân theo khi ở vào tình huống đã nêu trong phần giả định của QPPL
Được xây dựng theo mô hình: cấm làm gì, phải làm gì, được làm gì, làm như thế nào
Quy định dứt khoát hay quy định tùy nghi
2.3 Bộ phận chế tài
Là bộ phận nêu lên các biện pháp tác động của NN, dự kiến sẽ áp dụng đối với chủ thể nào không thực hiện đúng theo hướng dẫn ở phần quy định của QPPL, nên đã vi phạm PL
3. Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều luật
1 QPPL có thể trình bày trong 1 điều luật
Trong 1 điều luật có thể có nhiều QPPL
Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn
Không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận trong 1 QPPL
4. Phân loại QPPL
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Căn cứ vào nội dung
Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh
Căn cứ vào cách trình bày
5. Các loại văn bản QPPL ở Việt Nam
Khái niệm Văn bản PL:
Là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định
Trong đó có các quy tắc xử sự chung
Được NN bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các QHXH theo định hướng nhất định
5.1 Văn bản luật
Là những văn bản do Quốc hội ban hành, có giá trị pháp lý cao nhất

Có 2 loại:
Hiến pháp
Các đạo luật, bộ luật
5.2 Văn bản dưới luật
Là những văn bản PL do các cơ quan NN (ngoại trừ Quốc hội) ban hành

Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật

Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù hợp với văn bản luật
Các loại văn bản dưới luật:
Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
Nghị quyết, nghị định của Chính phủ
Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao
Quyết định, chỉ thị, thông tư của Viện trưởng VKSND tối cao
Nghị quyết, thông tư liên tịch giữa các cơ quan NN có thẩm quyền với tổ chức chính trị xã hội
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
Quyết định, chỉ thị của UBND
6. Hiệu lực của văn bản QPPL
6.1 Hiệu lực về thời gian
Là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong một thời hạn nhất định

Thời hạn đó được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực, cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó
6.2 Hiệu lực về không gian
Là giá trị thi hành của văn bản QPPL trong một phạm vi lãnh thổ quốc gia, hay một vùng, một địa phương nhất định
6.3 Hiệu lực về đối tượng tác động
Đối tượng tác động của một văn bản QPPL bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân và những QHXH mà văn bản đó điều chỉnh
BÀI 5:

QUAN HỆ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, đặc điểm của QHPL
Khái niệm
Là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội
Trong đó các chủ thể tham gia có những quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định và đảm bảo thực hiện

2. Đặc điểm của QHPL
QHPL là loại quan hệ có ý chí

QHPL luôn gắn liền với sự kiện pháp lý

QHPL xuất hiện dựa trên cơ sở QPPL
II. Thành phần của QHPL
Chủ thể
Là những cá nhân hay tổ chức có đủ điều kiện do PL quy định khi tham gia vào QHPL nhất định
Là các bên tham gia vào QHPL, có những quyền và nghĩa vụ do luật định
Để trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân hay tổ chức phải đảm bảo năng lực chủ thể
1.1 Năng lực pháp luật
Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định
Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân đó chết hoặc bị tuyên bố chết
Năng lực pháp luật của tổ chức xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và chấm dứt khi tổ chức đó không còn tư cách pháp lý
1.2 Năng lực hành vi
Là khả năng của chủ thể thực hiện được hành vi, nhận thức được hậu quả từ hành vi đó và chịu trách nhiệm về hậu quả từ hành vi đó
Năng lực hành vi của cá nhân:
Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật định

Điều kiện:
Độ tuổi
Điều kiện về trí óc bình thường
Năng lực hành vi của tổ chức (pháp nhân)
Được thành lập hợp pháp
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
Nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập
2. Khách thể của QHPL
Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các QHXH
3. Nội dung của QHPL
3.1 Quyền chủ thể
Là khả năng của chủ thể được lựa chọn cách xử sự trong giơớ hạn pháp luật cho phép
Nhằm đạt được mục đích đề ra và phù hợp với quy định của PL
Đặc tính của quyền chủ thể
Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phép
Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mình
Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên kia vi phạm
3.2 Nghĩa vụ của chủ thể
Là cách xử sự bắt buộc của một bên chủ thể nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể bên kia
Đặc tính:
Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định
Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định
Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định
III. Sự kiện pháp lý
Khái niệm:

Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL
2. Phân loại
2.1 Dưa vào mối quan hệ với những sự kiện xảy ra đối với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL , có 2 loại:

Hành vi: là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người.
Hành vi hành động và hành vi không hành động
Hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp
Sự biến: là những sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, không phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưng cũng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL
2.2 Căn cứ vào hậu quả pháp lý, có 3 loại:
Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL

Sự kiện pháp lý làm thay đổi QHPL

Sự kiện pháp lý làm chấm dứt QHPL
BÀI 6:

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VI PHẠM PHÁP LUẬT
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
I. Thực hiện pháp luật
Khái niệm
Là quá trình hoạt động có mục đích

Làm cho những quy định của PL đi vào thực tiễn đời sống, trở thành hoạt động thực tế, hợp pháp của các chủ thể PL
2. Các hình thức thực hiện PL
2.1 Tuân thủ PL

Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện những hành vi mà PL cấm

QPPL cấm đoán
2.2 Thi hành PL
Là hình thức chủ thể phải thực hiện những hành vi nhất định nhỳăm thi hành các nghĩa vụ mà PL yêu cầu phải làm

QPPL bắt buộc
2.3 Sử dụng PL
Là hình thức chủ thể dùng PL như môộ công cụ để hiện thực hoá các quyền và lợi ích của mình

QPPL cho phép
2.4 Áp dụng PL
Là hoạt động của các cơ quan NN có thẩm quyền nhằm đưa các QPPL tới các tình huống, các đối tượng cụ thể trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định
Áp dụng PL được thực hiện trong những trường hợp sau:
Phải có sự tham gia, can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền thì chủ thể mới thực hiện được quyền hay nghĩa vụ của mình
Mặc dù không có sự can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền, các chủ thể vẫn thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình
II. Vi phạm PL
Khái niệm
Là hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
Được thể hiện dưới dạng hành động hay không hành động
Trái với PL
Có lỗi
Gây thiệt hại cho xã hội hoặc các QHXH được NN bảo vệ
2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL
2.1 VPPL là hành vi xác định của con người, hành vi đó đã được thể hiện ra thực tế khách quan
Là hành vi của con người, hoặc là hoạt động của cơ quan, tổ chức
Hành vi đó thể hiện ở dạng hành động hoặc không hành động
Ý nghĩ của chủ thể dù tốt hay xấu không bị xem là VPPL
2.2 VPPL là hành vi trái PL và xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ
Hành vi trái PL là hành vi không phù hợp với những quy định của PL

Một hành vi là trái PL thì bao giờ cũng xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ
2.3 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL đó phải có lỗi
Lỗi là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái PL mà mình đã thực hiện và đối với hậu quả từ hành vi đó

Lỗi được chia ra thành:
Lỗi cố ý: cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp
Lỗi vô ý: vô ý do quá tự tin và vô ý do cẩu thả
2.4 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý
Năng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý của chủ thể, do NN quy định

Điều kiện:
Độ tuổi
Điều kiện về trí óc
3. Cấu thành VPPL
3.1 Mặt chủ thể

Là cá nhân hặoc tổ chức

Có năng lực trách nhiệm pháp lý
3.2 Mặt khách thể
Là những QHXH được PL bảo vệ, nhưng đã bị hành vi VPPL xâm hại tới

Đó là: tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền si73 hữu tài sản của NN, của công dân, trật tự an toàn xã hội…
3.3 Mặt chủ quan
Là sự nhận thức, suy nghĩ, thái độ…của chủ thể khi thực hiện hành vi trái PL

Thể hiện ở các yếu tố:
Lỗi
Động cơ, mục đích
3.4 Mặt khách quan
Là những biểu hiện ra bên ngoài thực tế khách quan của hành vi VPPL
Gồm các yếu tố:
Hành vi trái PL
Hậu quả nguy hiểm từ hành vi trái PL
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
Thời gia, địa điểm, công cụ, phương tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL
4. Phân loại VPPL
VPPL hình sự

VPPL hành chính

VPPL dân sự

Vi phạm kỷ luật
III. Trách nhiệm pháp lý
1. Khái niệm, đặc điểm TNPL
1.1 Khái niệm:
Là một loại QHPL đặc biệt giữa NN với chủ thể VPPL

Trong đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi và những biện pháp cưỡng chế của NN
1.2 Đặc điểm
Cơ sở của TNPL là VPPL
TNPL là sự lên án của xã hội, sự phản ứng của NN đối với chủ thể đã VPPL
TNPL là biện pháp cưỡng chế do cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng cho chủ thể đã VPPL
TNPL hình thành dựa trên các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
2. Căn cứ để truy cứu TNPL
Vi phạm PL


Thời hiệu truy cứu TNPL
3. Phân loại TNPL
TNPL hình sự

TNPLhành chính

TNPL dân sự

Trách nhiệm kỷ luật

Trách nhiệm vật chất
BÀI 7:

PHÁP CHẾ XHCN
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
I. Pháp chế XHCN
Khái niệm:
Là một chế độ đặc biệt của đời sống chính trị xã hội

Trong đó các cơ quan, đơn vị, tổ chức và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện những quy định của pháp luật một cách bình đẳng, tự giác, nghiêm minh và thống nhất

2. Đặc điểm:
Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN

Pháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội và các đoàn thể quần chúng và là nguyên tắc xử sự của mọi công dân
Pháp chế XHCN có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCN

Pháp chế XHCN cóp mối quan hệ mật thiết với hệ thống pháp luật XHCN
3. Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCN
Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và Luật
Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trong toàn quốc
Các cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật phải hoạt động tích cực, chủ động và có hiệu quả
Gắn liền công tác pháp chế với công tác văn hoá
4. Tăng cường pháp chế XHCN
Tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN

Tăng cường công tác tổ chức, thực hiện pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật cho mọi người
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi VPPL

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế
II. Nhà nước pháp quyền
Khái niệm:
1.1 Một số quan điểm về NN pháp quyền:
NN pháp quyền không phải là một tổ chức quyền lực mà chỉ là một trật tự pháp luật

NN pháp q
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Xuân Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)