Bai giang NCKHSPUD

Chia sẻ bởi Lương Thị Thùy | Ngày 01/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: bai giang NCKHSPUD thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

1
Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc
Người báo cáo: Lê Văn Thắng
Trường THCS Tam Dương
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
2
3
B3. ĐO LƯỜNG - THU THẬP DỮ LIỆU
I. Thu thập dữ liệu
II. Độ tin cậy và độ giá trị
4
I. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp
5
I.1 Đo kiến thức :
Các bài thi cũ
Các bài kiểm tra thông thường trong lớp( 15’, 1 tiết,…)
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
- Các bài kiểm tra được thiết kế riêng phù hợp nội dung nghiên cần nghiên cứu.
Nên sử dụng câu hỏi nhiều lựa chọn
(Sử dụng bài kiểm tra)
6
I.2 Đo kỹ năng hoặc hành vi
(Sử dụng thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan sát)
Đo kỹ năng : đo các kỹ năng của HS như
Kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, thực hành.
Kỹ năng đọc, diễn cảm bài thơ
Kỹ năng chơi các nhạc cụ
Kỹ năng thuyết trình, khả năng lãnh đạo,...
b) Đo hành vi :
- Đi học đúng giờ, sử dụng ngôn ngữ, ăn mặc, tham gia tích cực hoạt động nhóm,...
7
THANG XẾP HẠNG VÀ BẢNG KIỂM QUAN SÁT
Quan sát có thể công khai và không công khai
Công khai : HS biết mình được quan sát
Không công khai : HS không biết mình được quan sát (dữ liệu đáng tin cậy hơn)
8
I.3 Đo thái độ
Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert. Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ
- Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến như:
9
Ví dụ: Thang đo thái độ với môn toán
10
II. Độ tin cậy và độ giá trị
Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được
Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp
Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau
Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra
Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown) hướng dẫn ở phụ lục
11
Các bước kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu theo phương pháp chia đôi dữ liệu
Tính tổng điểm các câu hỏi số chẵn và số lẻ
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh)
rhh = correl(array1, array2)
Tính độ tin cậy Spearman-Brown
rSB = 2*rhh/(1+rhh)
Sau đó so sánh kết quả dựa vào bảng:
Áp dụng cho thiết kế thang xếp hạng, bảng kiểm quan sát hoặc thiết kế thang đo thái độ.
12
Ví dụ tính độ tin cậy với thang đo thái độ môn Toán
Giả sử có 10 câu hỏi được đánh số từ C1 đến C10
Chọn 15 HS làm kiểm tra.
Mỗi câu hỏi cho các điểm từ 1 đến 6 tương ứng rất không đồng ý (1), không đồng ý (2), bình thường (3), đồng ý (4), rất đồng ý (5), không quan tâm (6).
Chia đôi dữ liệu : số câu chẵn, số câu lẻ.
Các câu chẵn C2, C4, C6, C8, C10, C12 câu lẻ C1, C3, C5, C7, C9, C11
Tính tổng điểm các câu chẵn, tổng điểm các câu lẻ.
Tính hệ số tương quan chẵn lẻ rhh
Tính độ tin cậy Spearman-Brown


Minh họa
13
B4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
I. Mô tả dữ liệu:
Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?
(các hàm thống kê: Mốt, trung vị, giá trị trung bình)
Các điểm số có độ phân tán như thế nào ?
(các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn)
II. So sánh dữ liệu
- Kết quả các nhóm có sự khác nhau không?
(các phép kiểm chứng: t-test và khi bình phương
Mức độ ảnh hưởng của tác động.
(phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD)
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
(phép tính: hàm Correl)
14
I. Mô tả dữ liệu
Độ tập trung còn gọi là độ hướng tâm của dữ liệu
Sự xuất hiện của giá trị nhiều nhất trong dãy điểm số
Dùng hàm Mode(number1,number2...), các đối số là số
- Tìm điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy điểm số đã xếp thứ tự
Dùng hàm Median(number1,number2...), các đối số là số
Trung bình cộng các điểm số
Dùng hàm Average(number1,number2...), các đối số là số
2. Độ phân tán dữ liệu thể hiện độ lệch chuẩn trong XSTK
Dùng hàm Stdev(number1,number2...)
Minh họa
15
II. So sánh dữ liệu
Kết quả các nhóm có khác nhau không?
a) Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp:
Để so sánh các giá trị TB của 2 nhóm khác nhau: dùng phép kiểm chứng t-test độc lập. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị trung bình của của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
Để so sánh các giá trị TB của cùng 1 nhóm : dùng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra trong cùng một nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không.
16
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập)
17
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm:
- (Điểm TB thực nghiệm – điểm TB đối chứng).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=2 (khi độ lệch chuẩn bằng nhau), ngược lại type=3 (chú ý thực tế có 90% độ lệch chuẩn không bằng nhau)
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test độc lập
Minh họa
18
Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai bài kiểm tra trong cùng một nhóm
(Sử dụng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc)
19
Tính giá trị trung bình của từng nhóm
- Công thức Average(number1,number2,...)
2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra
- (Điểm TB bài ktra sau – điểm TB bài ktra trước).
3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 bài ktra có xảy ra ngẫu nhiên ?
- Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type)
+ tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng)
+ type=1
4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận
CÁC BƯỚC TÍNH : t-test phụ thuộc
20
b) Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test)
Ví dụ: thi tuyển 10 có a HS đỗ, b HS hỏng là dữ liệu rời rạc
Nhóm thực nghiệm có 150 HS, đỗ 108, hỏng 42
Nhóm đối chứng có 55 HS, đỗ 17, hỏng 38 . Như vậy HS nhóm thực nghiệm có đỗ cao hơn không? Học sinh nhóm đối chứng có khả năng trượt cao hơn không?
- Công thức ở địa chỉ http://people.ku.edu/-preacher/chisq/chisq.htm trên mạng (hướng dẫn trang 63)
21
21
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ:
http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
22
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính)
Giá trị Khi bình phương
Mức độ tự do
Giá trị p
2. Các kết quả sẽ xuất hiện!
23
23
Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)
Giải thích
Khi bình phương
Mức độ
tự do
Giá trị p
p = 9 x 10-8 = 0,00000009 < 0,001
=> Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa
Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động

Nếu p>0,001 thì các dữ liệu có khả năng xảy ra ngẫu nhiên
24
Các bước thực hiện phép kiểm chứng Khi bình phương
Truy cập http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm
Nhập dữ liệu vào bảng, ví dụ:
và ấn nút “Calculate” , p = 9e-8 tương đương p = 9.10-8, nếu:
25
Lưu ý:
Phương pháp Khi bình phương áp dụng khi nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục và giá trị mỗi ô phải lớn hơn 5
Ví dụ: khi nghiên cứu về chất lượng học tập hoặc hạnh kiểm của học sinh:
Nếu p < 0,001 thì dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên, hay nói cách khác chất lượng HS nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng do biện pháp tác động có hiệu quả
26
2. Đánh giá độ lớn ảnh hưởng của tác động được thực hiện trong nghiên cứu.
- Chúng ta muốn biết chênh lệch điểm TB do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa không?
- Dùng phép tính độ chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD của Cohen đưa ra năm 1998
27
Các bước kiểm tra mức độ ảnh hưởng
Tính độ lệch chuẩn theo công thức:
=stdev(number1,number2,...)
2. Tính độ lệch giá trị TB chuẩn (SMD)



3. So sánh giá trị theo tiêu chí Cohen

Minh họa
28
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Khi 1 nhóm duy nhất : làm 2 bài kiểm tra, hoặc làm 1 bài kiểm tra 2 lần.
Câu hỏi đặt ra có thể như sau:
Mức độ tương quan của 2 tập hợp điểm như thế nào?Hoặc
Kết quả kiểm tra sau tác động có phụ thuộc vào kết quả kiểm tra trước tác động không?
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
29
III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu) tt
Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm
Công thức tính hệ số tương quan r:
r = correl(array1,array2)
Theo nghiên cứu của Hopkins
30
Ví dụ:
Minh họa
31
B5. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHSPUD
1. Mẫu báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:

Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

32
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.Đặc biệt là phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu…
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…).
33
Tên tác giả & tổ chức
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
34
Giới thiệu
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
35
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu các phép đo quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện theo nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ thái độ và các hành vi có liên quan tới các vấn đề nghiên cứu
36
b. Thiết kế
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
37
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
38
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
39
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
Mức độ ảnh hưởng
Vẽ biểu đồ minh họa
40
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
41
Kết luận và kiến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các kiến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
42
Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
43
43
C.LËp kÕ ho¹ch nckhsp­d
44
44
45
D. ĐÁNH GIÁ NCKHSPƯD
Cách tổ chức
Đánh giá ở các cấp khác nhau: ở trường SP do HĐ khoa học thực hiện; ở trường phổ thông do HĐ chuyên môn thực hiện
HĐ đánh giá xếp loại đề tài
Biểu dương, nhân rộng các đề tài tốt
46
THẢO LUẬN
1- Sau khi tập huấn đồng chí đánh giá như thế nào về NCKHSPƯD?
2- Nếu áp dụng việc NCKHSPƯD vào thực tiễn nhà trường có thể gặp những khó khăn gì?
3- Theo đồng chí cần phải làm thế nào để chuyên đề tập huấn được triển khai có hiệu quả ở đơn vị của mình?
47
Email: [email protected]
[email protected]
Xin chân thành cảm ơn!
Câu hỏi thảo luận
Đồng chí hãy xây dựng kế hoạch NCKHƯD một vấn đề mà ĐC đang phụ trách ở đơn vị mình?
48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Thùy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)