Bai giang MS-Word
Chia sẻ bởi Đỗ Đức Mạnh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: bai giang MS-Word thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
1
KỸ NĂNG TIN HỌC VĂN
PHÒNG CƠ BẢN
đỗ đức mạnh
2
Phần 1 :
SO?N TH?O
VAN B?N TRấN
MS WORD
3
KHỞI ĐỘNG WORD
Cách 1: Chọn Start | Programs | Microsft Word
4
Cách 2: Nhấn nút trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền, sau đó bật chuột phải chọn Open.
5
THOÁT KHỎI WORD
Để thoát khỏi Word, chọn một trong các cách sau:
Chọn File | Exit.
Hoặc kích biểu tượng ở góc trên bên phải.
Hoặc nhấn Alt + F4.
6
TẠO MỘT VĂN BẢN MỚI
Thực hiện một trong các cách sau:
Chọn File | New.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Kích biểu tượng trên thanh công cụ.
7
MỞ MỘT VĂN BẢN CÓ SẴN
Thực hiện một trong các cách sau:
Chọn File | Open.
Kích biểu tượng
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Hộp thoại Open xuất hiện:
8
1. Chọn thư mục chứa tập tin cần mở
2. Chọn tập tin cần mở
3. Nhấn Open
9
LƯU MỘT TÀI LIỆU
Chọn một trong các cách sau:
Mở mục chọn File | Save.
Nhấn vào nút Save trên thanh công cụ.
Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
10
1. Nếu đây là tập tin mới, hộp thoại Save As xuất hiện:
2. Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tập tin thì mọi sự thay đổi trên tài liệu hiện thời sẽ được ghi lên đĩa.
11
ĐÁNH DẤU KHỐI
Đánh dấu khối bằng chuột:
Đánh dấu dòng hiện thời như một khối: Đặt chuột ngoài dòng văn bản phía bên trái rồi kích chuột một lần.
Đánh dấu đoạn: đặt chuột ngoài đoạn văn bản phía trái, kích đúp chuột tại dòng bắt kỳ của paragrap đó.
Chọn nhiều đoạn liên tục: kích chuột đúp tại đầu đoạn đầu tiên, giữ và rê chuột đến đoạn cuối cùng muốn chọn.
12
Chọn khối chữ nhật: Giữ phím Alt đồng thời kích và rê chuột.
Đánh dấu khối bằng bàn phím:
Đưa con trỏ tới vị trí đầu khối, bấm giữ phím Shift và di chuyển con trỏ đến vị trí cuối khối (Hay bằng phím các mũi tên điều khiển con trỏ).
13
KỸ THUẬT CẮT, DÁN
VÀ SAO CHÉP
Các lệnh cắt (cut), dán (Paste) và sao chép (copy) thực hiện trên thực đơn Edit, trên thanh công cụ hoặc bằng các phím tắt sau:
14
NHẬP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
Để có thể nhập được văn bản tiếng Việt, thực hiện các bước sau:
B1: Mở một chương trình gõ tiếng việt (vietkey hoặc unikey).
B2: Chọn kiểu gõ từ chương trình gõ tiếng việt (có thể là kiểu VNI hoặc kiểu TELEX)
B3: Nếu góc dưới bên phải màn hình có biểu tượng chữ V, thì có thể nhập được tiếng Việt, nếu nó là chữ E thì nhấn vào nó để chuyển sang chữ V.
15
CÁC KIỂU GÕ TIẾNG VIỆT
Kiểu gõ TELEX
Dùng hai chữ cái kế tiếp nhau để thể hiện dấu theo bảng sau:
16
Kiểu gõ VNI
Dùng các phím số ở hàng phím phía trên các chữ cái để thể hiện dấu. Cụ thể theo bảng sau:
17
THIẾT LẬP TAB
B1: Chọn Format | Tab. Hộp thoại Tab xuất hiện:
B2: Thiết lập các thông số cho Tab và chọn OK.
18
ĐỊNH DẠNG TIÊU ĐỀ TRANG
Tiêu đề trang là dòng chữ in ở đầu mọi trang văn bản. Gồm: Tiêu đề trên (Header) và tiêu đề dưới (Footer)
Để thực hiện chọn
View | Header and Footer
Thiết lập tiêu đề trang xong, chọn Close.
19
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
Định dạng cho ký tự trong văn bản:
Chọn menu Format | Font, hộp thoại Font xuất hiện:
20
1.Chọn Font chữ
2.Chọn kiểu chữ
3.Chọn kích cỡ
4. Nhấn OK
21
Trong đó:
Font: Kiểu thể hiện.
Size: Kích thước chữ.
Style: Kiểu chữ, bao gồm: Bold (đậm), Italic (nghiêng), Regular (bình thường), Bold Italic (đậm và nghiêng).
Font color: Màu của chữ.
Underline: Kiểu gạch chân.
Effect: Các hiệu ứng chữ khác.
22
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Thực hiện chọn Format | Paragraph. Hộp thoại xuất hiện:
23
Indent and Spacing:
Alignment: Kiểm soát việc dóng hàng của đoạn so với lề trái.
Left: Canh hàng bên trái.
Right: Canh lề bên phải.
Center: Canh giữa.
Justified: Canh thẳng theo hai lề.
Identation: Lề tạm thời của đoạn
Left: Khoảng cách so với lề trái của trang giấy.
Right: Khoảng cách so với lề phải của trang giấy.
24
Special
None: Dòng đầu tiên không phân biệt với các dòng còn lại.
First Line: Dòng đầu tiên thụt vào so với các dòng còn lại của đoạn. Khoảng cách này được quy định bởi By.
Hanging: Dòng đầu tiên lùi ra so với các dòng còn lại. Khoảng cách này được quy định bởi By.
Spacing
Before: Khoảng cách đến đoạn trước.
After: Khoảng cách đến đoạn sau.
Line Spacing
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn.
25
TẠO KHUNG CHO
ĐOẠN VĂN BẢN
Đặt con trỏ tại vào đoạn văn bản muốn tạo khung.Chọn Format | Border and Shading. Hộp thoại xuất hiện:
26
27
Setting
None: Hủy kẻ khung.
Box: Kẻ khung không có bóng.
Shadow: Kẻ khung có bóng.
Style: Kiểu đường kẻ.
Color: Màu đường kẻ.
Width: Độ dày đường kẻ.
28
THIẾT LẬP BULLETS
Để đánh dấu đầu dòng (tạo Bullets) một đoạn văn bản ta thực hiện:
Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần đánh dấu và chọn Format | Bullets and Numbering. Hộp thoại sau xuất hiện:
29
2. Nhấn chọn một kiểu đánh bullet
3. Nhấn OK
1. Nhấn chọn mục này
30
THIẾT LẬP NUMBERING
Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu chọn:
Format | Bullets and Numbering,
Hộp thoại sau xuất hiện:
31
1. Nhấn chuột chọn mục này
2. Nhấn chuột vào kiểu chỉ số cần đánh
3. Chọn OK
32
CHIA VĂN BẢN THÀNH
NHIỀU CỘT
Để chia cột văn bản ta thực hiện các bước sau:
B1: Lựa chọn (Bôi đen) vùng văn bản cần chia thành nhiều cột.
B2: Kích hoạt mục chọn
Fortmat | Columns,
Hộp thoại Columns xuất hiện:
33
34
Presets: Kiểu format cột.
One, Two, Three: Tạo 1, 2, 3 cột bằng nhau.
Left: Chia thành 2 cột, cột trái rộng bằng ½ cột phải.
Right: Chia thành 2 cột, cột phải rộng bằng ½ cột trái.
Number of Columns: Số cột muốn tạo.
Width and Spacing: Độ rộng và khoảng cách giữa các cột.
35
Apply To: Chọn Selected Text.
Line Between: Đặt dòng kẻ giữa các cột
Equal column width: Độ rộng các cột bằng nhau.
36
TẠO CHỮ CÁI LỚN
ĐẦU ĐOẠN VĂN BẢN
Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản làm theo các bước sau:
Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
Chọn Format | Drop Cap,
Hộp thoại Drop Cap xuật hiện:
37
38
TẠO MỘT BẢNG BIỂU
Để chèn một bảng mới ta thực hiện:
Cách 1:
Đặt con trỏ Text ở dòng định tạo bảng.
Kích nút chèn bảng biểu trên thanh công cụ. Rê chuột để chỉ định số hàng, số cột của bảng.
Kéo chuột để chỉ định số hàng, cột
39
Cách 2: Chọn thực đơn Table | Insert | Table. Hộp thoại xuất hiện:
1. Số hàng
2. Số cột
3. Chọn OK
40
Chọn các ô của bảng bằng chuột:
Chọn hàng: Kích và rê chuột trong vùng chọn hàng.
Chọn cột: Kích và rê chuột trong vùng chọn cột.
Chọn ô: Kích và rê chuột trong vùng chọn ô.
Ghi số liệu vào bảng:
Sử dụng các phím Tab, Shift +Tab, Up, Down dùng để di chuyển giữa các ô, hàng và cột.
Khi con trỏ ở cuối hàng, nhấn Tab sẽ chèn thêm hàng mới.
Điều chỉnh độ rộng cột: Đưa con trỏ đến đường phân cách và rê chuột.
41
SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Chèn thêm cột vào bảng tính:
B1: Đặt con trỏ tại cột muốn thêm cột mới.
B2: Chọn Table | Insert, sẽ hiện ra bảng chọn:
Chèn cột vào bên trái cột đặt con trỏ
Chèn cột vào bên phải cột đặt con trỏ
42
Chèn thêm hàng vào bảng tính:
B1: Đặt con trỏ tại hàng muốn thêm hàng mới.
B2: Chọn Table | Insert, sẽ hiện ra bảng chọn:
43
Xóa các cột ra khỏi bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các cột muốn xóa.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng bôi đen của bảng rồi chọn Delete Columns. Các cột được chọn sẽ bị xóa khỏi bảng.
Xóa các dòng ra khỏi bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các dòng muốn xóa.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng bôi đen của bảng rồi chọn Delete Rows. Các dòng được chọn sẽ bị xóa khỏi bảng.
44
Chộn nhiều ô kẻ kề nhau thành một ô:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần trộn.
B2: Nhấp chuột phải lên vùng các ô đã bôi đen, chọn Merge Cells.
45
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG BIỂU
Định dạng lề cho dữ liệu trong bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng.
B2: Nhấp chuột phải lên vùng đã được bôi đen, chọn mục , rồi chọn kiểu lề muốn định dạng trong bảng:
46
Định dạng hướng văn bản:
Bạn có thể định hướng văn bản trong ô hiển thị theo chiều dọc hoặc ngang.
B1: Chọn ô cần định dạng hướng.
B2: Nhấp phải chuột lên vùng đã chọn, chọn
Hộp thoại Text Direction xuất hiện:
47
Chọn hướng cho văn bản và nhấn OK.
48
Tô nền, kẻ viền:
Để tô nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng ta làm như sau:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần tô nền hay kẻ viền.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng đã chọn, chọn mục Borders and Shading. Hộp thoại Borders and Shading xuất hiện:
49
Thẻ Borders cho phép định dạng đường kẻ của vùng chọn:
2. Chọn kiểu khung
1. Chọn thẻ Border
3. Chọn kiểu đường viền
4. Chọn màu đường viền
5. Chọn độ dày đường viền
6. Chọn xong nhấn OK
50
Thẻ Shading cho phép tô nền của vùng chọn:
51
Tính toán trong bảng:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn cài công thức.Thực hiện lệnh Table | Fomula
52
XỬ LÝ ĐỒ HỌA
Chèn ký tự đặc biệt vào văn bản:
B1: Đặt con trỏ văn bản tại vị trí cần chèn ký tự đặt biệt vào.
B2: Chọn Insert Symbol. Hộp thoại symbol xuất hiện:
53
1. Chọn ký tự cần chèn
2. Chọn Insert để chèn ký tự này vào văn bản
54
Vẽ các hình đồ họa đơn giản:
B1:Hiển thị thanh vẽ bằng cách chọn:
View| Toolbar | Drawing
55
B2: Chọn hình cần vẽ và rê chuột tại vị trí muốn vẽ để chèn hình vào văn bản.
56
Chèn một hình có sẵn:
B1: Chọn Insert | Picture | Clip Art
57
B2: Click chọn hình cần chèn và chọn Insert
1. Nhấp chuột trái vào hình cần chèn
2. Nhấp vào đây để chèn hình vào văn bản
58
Hiệu chỉnh ảnh vừa chèn vào:
B1: Nhấn chọn ảnh cần hiệu chỉnh. Thanh công cụ Picture sẽ hiện ra.
B2: Sử dụng thanh công cụ Picture để hiệu chỉnh.
59
Chèn chữ nghệ thuật (Word Art):
B1: Chọn Insert | Picture |
Hộp thoại xuất hiện:
60
61
Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật:
B1: Nhấn chọn chữ nghệ thuật cần hiệu chỉnh. Thanh công cụ Word Art sẽ hiện ra.
B2: Sử dụng thanh công cụ Word Art.
62
THIẾT LẬP TRANG IN
(Phần này Học viên tự học)
Chọn File | Page Setup, hộp thoại xuất hiện:
63
Left, Right, Top, Bottom: Độ rộng lề trái phải, trên dưới của trang.
From Edge: Khoảng cách từ đỉnh (hoặc đáy) mép giấy tới tiêu đề trên (hoặc tiêu đề dưới).
Gutter: Khoảng cách tính từ phía trái hay phía trên chừa ra để đóng sách.
Apply to
Whole document: Áp dụng cho toàn văn bản.
This Point Forward: Áp dụng từ vị trí con trỏ trở đi.
64
Selected Text / Section: Áp dụng cho đoạn văn bản hoặc Setion được chọn.
This Section: Áp dụng cho Section hiện tại.
Paper size
Paper size: Kích thước trang giấy; Thông thường ta chọn giấy A4.
Orientation: Hướng giấy khi in.
Portrain: Thẳng đứng, chiều rộng nhỏ hơn chiều cao.
Landscape: Nằm ngang, chiều rộng lớn hơn chiều cao.
65
Thực hiện lệnh File | Print
66
Printer: Nhãn hiệu máy in.
Print what: Chọn Document để in văn bản hiện thời.
Copies: Số lượng bản in.
Range: Lựa chọn trang in.
All: In toàn bộ tài liệu.
Current page: In trang hiện thời.
Pages: In các trang được chỉ định bằng số tương ứng của chúng.
KỸ NĂNG TIN HỌC VĂN
PHÒNG CƠ BẢN
đỗ đức mạnh
2
Phần 1 :
SO?N TH?O
VAN B?N TRấN
MS WORD
3
KHỞI ĐỘNG WORD
Cách 1: Chọn Start | Programs | Microsft Word
4
Cách 2: Nhấn nút trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền, sau đó bật chuột phải chọn Open.
5
THOÁT KHỎI WORD
Để thoát khỏi Word, chọn một trong các cách sau:
Chọn File | Exit.
Hoặc kích biểu tượng ở góc trên bên phải.
Hoặc nhấn Alt + F4.
6
TẠO MỘT VĂN BẢN MỚI
Thực hiện một trong các cách sau:
Chọn File | New.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Kích biểu tượng trên thanh công cụ.
7
MỞ MỘT VĂN BẢN CÓ SẴN
Thực hiện một trong các cách sau:
Chọn File | Open.
Kích biểu tượng
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Hộp thoại Open xuất hiện:
8
1. Chọn thư mục chứa tập tin cần mở
2. Chọn tập tin cần mở
3. Nhấn Open
9
LƯU MỘT TÀI LIỆU
Chọn một trong các cách sau:
Mở mục chọn File | Save.
Nhấn vào nút Save trên thanh công cụ.
Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
10
1. Nếu đây là tập tin mới, hộp thoại Save As xuất hiện:
2. Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tập tin thì mọi sự thay đổi trên tài liệu hiện thời sẽ được ghi lên đĩa.
11
ĐÁNH DẤU KHỐI
Đánh dấu khối bằng chuột:
Đánh dấu dòng hiện thời như một khối: Đặt chuột ngoài dòng văn bản phía bên trái rồi kích chuột một lần.
Đánh dấu đoạn: đặt chuột ngoài đoạn văn bản phía trái, kích đúp chuột tại dòng bắt kỳ của paragrap đó.
Chọn nhiều đoạn liên tục: kích chuột đúp tại đầu đoạn đầu tiên, giữ và rê chuột đến đoạn cuối cùng muốn chọn.
12
Chọn khối chữ nhật: Giữ phím Alt đồng thời kích và rê chuột.
Đánh dấu khối bằng bàn phím:
Đưa con trỏ tới vị trí đầu khối, bấm giữ phím Shift và di chuyển con trỏ đến vị trí cuối khối (Hay bằng phím các mũi tên điều khiển con trỏ).
13
KỸ THUẬT CẮT, DÁN
VÀ SAO CHÉP
Các lệnh cắt (cut), dán (Paste) và sao chép (copy) thực hiện trên thực đơn Edit, trên thanh công cụ hoặc bằng các phím tắt sau:
14
NHẬP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
Để có thể nhập được văn bản tiếng Việt, thực hiện các bước sau:
B1: Mở một chương trình gõ tiếng việt (vietkey hoặc unikey).
B2: Chọn kiểu gõ từ chương trình gõ tiếng việt (có thể là kiểu VNI hoặc kiểu TELEX)
B3: Nếu góc dưới bên phải màn hình có biểu tượng chữ V, thì có thể nhập được tiếng Việt, nếu nó là chữ E thì nhấn vào nó để chuyển sang chữ V.
15
CÁC KIỂU GÕ TIẾNG VIỆT
Kiểu gõ TELEX
Dùng hai chữ cái kế tiếp nhau để thể hiện dấu theo bảng sau:
16
Kiểu gõ VNI
Dùng các phím số ở hàng phím phía trên các chữ cái để thể hiện dấu. Cụ thể theo bảng sau:
17
THIẾT LẬP TAB
B1: Chọn Format | Tab. Hộp thoại Tab xuất hiện:
B2: Thiết lập các thông số cho Tab và chọn OK.
18
ĐỊNH DẠNG TIÊU ĐỀ TRANG
Tiêu đề trang là dòng chữ in ở đầu mọi trang văn bản. Gồm: Tiêu đề trên (Header) và tiêu đề dưới (Footer)
Để thực hiện chọn
View | Header and Footer
Thiết lập tiêu đề trang xong, chọn Close.
19
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
Định dạng cho ký tự trong văn bản:
Chọn menu Format | Font, hộp thoại Font xuất hiện:
20
1.Chọn Font chữ
2.Chọn kiểu chữ
3.Chọn kích cỡ
4. Nhấn OK
21
Trong đó:
Font: Kiểu thể hiện.
Size: Kích thước chữ.
Style: Kiểu chữ, bao gồm: Bold (đậm), Italic (nghiêng), Regular (bình thường), Bold Italic (đậm và nghiêng).
Font color: Màu của chữ.
Underline: Kiểu gạch chân.
Effect: Các hiệu ứng chữ khác.
22
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Thực hiện chọn Format | Paragraph. Hộp thoại xuất hiện:
23
Indent and Spacing:
Alignment: Kiểm soát việc dóng hàng của đoạn so với lề trái.
Left: Canh hàng bên trái.
Right: Canh lề bên phải.
Center: Canh giữa.
Justified: Canh thẳng theo hai lề.
Identation: Lề tạm thời của đoạn
Left: Khoảng cách so với lề trái của trang giấy.
Right: Khoảng cách so với lề phải của trang giấy.
24
Special
None: Dòng đầu tiên không phân biệt với các dòng còn lại.
First Line: Dòng đầu tiên thụt vào so với các dòng còn lại của đoạn. Khoảng cách này được quy định bởi By.
Hanging: Dòng đầu tiên lùi ra so với các dòng còn lại. Khoảng cách này được quy định bởi By.
Spacing
Before: Khoảng cách đến đoạn trước.
After: Khoảng cách đến đoạn sau.
Line Spacing
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn.
25
TẠO KHUNG CHO
ĐOẠN VĂN BẢN
Đặt con trỏ tại vào đoạn văn bản muốn tạo khung.Chọn Format | Border and Shading. Hộp thoại xuất hiện:
26
27
Setting
None: Hủy kẻ khung.
Box: Kẻ khung không có bóng.
Shadow: Kẻ khung có bóng.
Style: Kiểu đường kẻ.
Color: Màu đường kẻ.
Width: Độ dày đường kẻ.
28
THIẾT LẬP BULLETS
Để đánh dấu đầu dòng (tạo Bullets) một đoạn văn bản ta thực hiện:
Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần đánh dấu và chọn Format | Bullets and Numbering. Hộp thoại sau xuất hiện:
29
2. Nhấn chọn một kiểu đánh bullet
3. Nhấn OK
1. Nhấn chọn mục này
30
THIẾT LẬP NUMBERING
Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu chọn:
Format | Bullets and Numbering,
Hộp thoại sau xuất hiện:
31
1. Nhấn chuột chọn mục này
2. Nhấn chuột vào kiểu chỉ số cần đánh
3. Chọn OK
32
CHIA VĂN BẢN THÀNH
NHIỀU CỘT
Để chia cột văn bản ta thực hiện các bước sau:
B1: Lựa chọn (Bôi đen) vùng văn bản cần chia thành nhiều cột.
B2: Kích hoạt mục chọn
Fortmat | Columns,
Hộp thoại Columns xuất hiện:
33
34
Presets: Kiểu format cột.
One, Two, Three: Tạo 1, 2, 3 cột bằng nhau.
Left: Chia thành 2 cột, cột trái rộng bằng ½ cột phải.
Right: Chia thành 2 cột, cột phải rộng bằng ½ cột trái.
Number of Columns: Số cột muốn tạo.
Width and Spacing: Độ rộng và khoảng cách giữa các cột.
35
Apply To: Chọn Selected Text.
Line Between: Đặt dòng kẻ giữa các cột
Equal column width: Độ rộng các cột bằng nhau.
36
TẠO CHỮ CÁI LỚN
ĐẦU ĐOẠN VĂN BẢN
Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản làm theo các bước sau:
Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
Chọn Format | Drop Cap,
Hộp thoại Drop Cap xuật hiện:
37
38
TẠO MỘT BẢNG BIỂU
Để chèn một bảng mới ta thực hiện:
Cách 1:
Đặt con trỏ Text ở dòng định tạo bảng.
Kích nút chèn bảng biểu trên thanh công cụ. Rê chuột để chỉ định số hàng, số cột của bảng.
Kéo chuột để chỉ định số hàng, cột
39
Cách 2: Chọn thực đơn Table | Insert | Table. Hộp thoại xuất hiện:
1. Số hàng
2. Số cột
3. Chọn OK
40
Chọn các ô của bảng bằng chuột:
Chọn hàng: Kích và rê chuột trong vùng chọn hàng.
Chọn cột: Kích và rê chuột trong vùng chọn cột.
Chọn ô: Kích và rê chuột trong vùng chọn ô.
Ghi số liệu vào bảng:
Sử dụng các phím Tab, Shift +Tab, Up, Down dùng để di chuyển giữa các ô, hàng và cột.
Khi con trỏ ở cuối hàng, nhấn Tab sẽ chèn thêm hàng mới.
Điều chỉnh độ rộng cột: Đưa con trỏ đến đường phân cách và rê chuột.
41
SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Chèn thêm cột vào bảng tính:
B1: Đặt con trỏ tại cột muốn thêm cột mới.
B2: Chọn Table | Insert, sẽ hiện ra bảng chọn:
Chèn cột vào bên trái cột đặt con trỏ
Chèn cột vào bên phải cột đặt con trỏ
42
Chèn thêm hàng vào bảng tính:
B1: Đặt con trỏ tại hàng muốn thêm hàng mới.
B2: Chọn Table | Insert, sẽ hiện ra bảng chọn:
43
Xóa các cột ra khỏi bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các cột muốn xóa.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng bôi đen của bảng rồi chọn Delete Columns. Các cột được chọn sẽ bị xóa khỏi bảng.
Xóa các dòng ra khỏi bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các dòng muốn xóa.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng bôi đen của bảng rồi chọn Delete Rows. Các dòng được chọn sẽ bị xóa khỏi bảng.
44
Chộn nhiều ô kẻ kề nhau thành một ô:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần trộn.
B2: Nhấp chuột phải lên vùng các ô đã bôi đen, chọn Merge Cells.
45
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG BIỂU
Định dạng lề cho dữ liệu trong bảng:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng.
B2: Nhấp chuột phải lên vùng đã được bôi đen, chọn mục , rồi chọn kiểu lề muốn định dạng trong bảng:
46
Định dạng hướng văn bản:
Bạn có thể định hướng văn bản trong ô hiển thị theo chiều dọc hoặc ngang.
B1: Chọn ô cần định dạng hướng.
B2: Nhấp phải chuột lên vùng đã chọn, chọn
Hộp thoại Text Direction xuất hiện:
47
Chọn hướng cho văn bản và nhấn OK.
48
Tô nền, kẻ viền:
Để tô nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng ta làm như sau:
B1: Chọn (bôi đen) các ô cần tô nền hay kẻ viền.
B2: Nhấn chuột phải lên vùng đã chọn, chọn mục Borders and Shading. Hộp thoại Borders and Shading xuất hiện:
49
Thẻ Borders cho phép định dạng đường kẻ của vùng chọn:
2. Chọn kiểu khung
1. Chọn thẻ Border
3. Chọn kiểu đường viền
4. Chọn màu đường viền
5. Chọn độ dày đường viền
6. Chọn xong nhấn OK
50
Thẻ Shading cho phép tô nền của vùng chọn:
51
Tính toán trong bảng:
Đặt con trỏ tại vị trí muốn cài công thức.Thực hiện lệnh Table | Fomula
52
XỬ LÝ ĐỒ HỌA
Chèn ký tự đặc biệt vào văn bản:
B1: Đặt con trỏ văn bản tại vị trí cần chèn ký tự đặt biệt vào.
B2: Chọn Insert Symbol. Hộp thoại symbol xuất hiện:
53
1. Chọn ký tự cần chèn
2. Chọn Insert để chèn ký tự này vào văn bản
54
Vẽ các hình đồ họa đơn giản:
B1:Hiển thị thanh vẽ bằng cách chọn:
View| Toolbar | Drawing
55
B2: Chọn hình cần vẽ và rê chuột tại vị trí muốn vẽ để chèn hình vào văn bản.
56
Chèn một hình có sẵn:
B1: Chọn Insert | Picture | Clip Art
57
B2: Click chọn hình cần chèn và chọn Insert
1. Nhấp chuột trái vào hình cần chèn
2. Nhấp vào đây để chèn hình vào văn bản
58
Hiệu chỉnh ảnh vừa chèn vào:
B1: Nhấn chọn ảnh cần hiệu chỉnh. Thanh công cụ Picture sẽ hiện ra.
B2: Sử dụng thanh công cụ Picture để hiệu chỉnh.
59
Chèn chữ nghệ thuật (Word Art):
B1: Chọn Insert | Picture |
Hộp thoại xuất hiện:
60
61
Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật:
B1: Nhấn chọn chữ nghệ thuật cần hiệu chỉnh. Thanh công cụ Word Art sẽ hiện ra.
B2: Sử dụng thanh công cụ Word Art.
62
THIẾT LẬP TRANG IN
(Phần này Học viên tự học)
Chọn File | Page Setup, hộp thoại xuất hiện:
63
Left, Right, Top, Bottom: Độ rộng lề trái phải, trên dưới của trang.
From Edge: Khoảng cách từ đỉnh (hoặc đáy) mép giấy tới tiêu đề trên (hoặc tiêu đề dưới).
Gutter: Khoảng cách tính từ phía trái hay phía trên chừa ra để đóng sách.
Apply to
Whole document: Áp dụng cho toàn văn bản.
This Point Forward: Áp dụng từ vị trí con trỏ trở đi.
64
Selected Text / Section: Áp dụng cho đoạn văn bản hoặc Setion được chọn.
This Section: Áp dụng cho Section hiện tại.
Paper size
Paper size: Kích thước trang giấy; Thông thường ta chọn giấy A4.
Orientation: Hướng giấy khi in.
Portrain: Thẳng đứng, chiều rộng nhỏ hơn chiều cao.
Landscape: Nằm ngang, chiều rộng lớn hơn chiều cao.
65
Thực hiện lệnh File | Print
66
Printer: Nhãn hiệu máy in.
Print what: Chọn Document để in văn bản hiện thời.
Copies: Số lượng bản in.
Range: Lựa chọn trang in.
All: In toàn bộ tài liệu.
Current page: In trang hiện thời.
Pages: In các trang được chỉ định bằng số tương ứng của chúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đức Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)