Bai giang MS Access

Chia sẻ bởi Phạm Phúc Thịnh | Ngày 29/04/2019 | 88

Chia sẻ tài liệu: Bai giang MS Access thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

LẬP TRÌNH VBA CĂN BẢN
Gv : PHẠM PHÚC THỊNH
Giới thiệu về VBA
VBA : Visual Basic for Application
Giúp cho người sử dụng nâng cao hiệu quả sử dụng Access, biến một CSDL đơn giản trở thành những sản phẩm đóng gói thương mại.
Để sử dụng VBA cần hiểu biết các kiến thức :
- Cách sử dụng các cấu trúc lệnh.
- Cách khai báo biến
- Thực hiện các thủ tục con giải quyết các yêu cầu đặt ra.
Màn hình làm việc của VBA
1
Hệ thống menu & toolbar
2
Cửa sổ Project Explorer
3
Cửa sổ viết lệnh
Các thành phần chính trong cửa sổ VBA
Hệ thống thực đơn và thanh công cụ : Chứa các menu cần thiết & Các công cụ cơ bản
Cửa sổ Project Explorer : là cây phân cấp lớp các đối tượng có chứa mã lệnh VBA, giúp người viết lệnh dễ dàng quản lý các mã lệnh VBA đã viết.
Cửa sổ viết lệnh : Nơi soạn thảo cá dòng lệnh VBA, mỗi cửa sổ gồm toàn bộ mã lệnh cho một đối tượng như : Form, Report, Modules ...mỗi cửa sổ có thể có nhiều phần được viết lệnh.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU
&
KHAI BÁO
Các kiểu dữ liệu cơ bản
Kiểu Boolean : Nhận 1 trong 2 giá trị YES/NO hoặc TRUE/FALSE. Chiếm 2 byte bộ nhớ.
Kiểu Byte : Kiểu số nguyên dương, phạm vi giá trị 0 – 255. Chiếm 1 byte bộ nhớ.
Kiểu Integer : Kiểu số nguyên, phạm vi giá trị -32768 đến 32767. Chiếm 2 byte bộ nhớ.
Kiểu Long : Kiểu số nguyên dài, phạm vi giá trị -2.147.483.648 đến 2.147.483.647. Chiếm 4 byte bộ nhớ.
Kiểu Single : Kiểu số thực. Chiếm 4 byte bộ nhớ.
Các kiểu dữ liệu cơ bản
Kiểu Double : Kiểu số thực có độ lớn hơn kiểu Single. Chiếm 8 byte bộ nhớ.
Kiểu Currency : Kiểu tiền tệ, bản chất là kiểu số. Chiếm 8 byte bộ nhớ, luôn có ký hiệu tiền tệ đi kèm.
Kiểu String : Kiểu chuỗi ký tự. Tối đa 255 ký tự.
Kiểu Variant : Kiểu dữ liệu không khai báo cụ thể. Có thể nhận bất kỳ một giá trị nào có thể. Được sử dụng khi phải xử lý biến đó mềm dẻo
Kiểu Object : là một loại biến kiểu Variant, chiếm 4 byte, dùng để tham chiếu đến một đối tượng nào đó trong khi lập trình
Biến & Cách sử dụng biến
Biến – khai báo biến đơn giản.
- Biến (Variable) là thành phần của một ngôn ngữ lập trình, giúp xử lý dữ liệu linh hoạt &mềm dẻo .
- Biến có thể được định kiểu, tuy nhiên với VBA có thể không cần định kiểu vẫn sử dụng được, trong trường hợp này biến sẽ nhận kiểu Variant.
- Biến có thể được khai báo bất kỳ ở đâu trong phần viết lệnh của VBA. Biến có hiệu lực từ sau lời khai báo, có phạm vi hoạt động như đã quy định.
Biến & Cách sử dụng biến
Cách khai báo biến.
DIM tên biến số AS kiểu dữ liệu
Ví dụ :
- Dim i as integer
- Dim i,j as integer
- Dim i as integer,st as string*15 (biến i kiểu integer, biến st kiểu string độ dài 15 ký tự)
- Dim i (biến i kiểu variant)
- Dim hoten(45) as string*30 (biến mảng hoten có 45 phần tử kiểu string độ dài 30 ký tự)

Phạm vi Biến
Biến cục bộ.
Biến cục bộ được khai báo sau từ khóa DIM nó chỉ có tác dụng trong chương trình con, cục bộ trong một form, hoặc trong một module nào đó.
Biến chỉ có tác dụng sau lệnh khai báo Dim
Biến toàn cục.
Biến toàn cục được khai báo sau từ khóa PUBLIC, nó có tác dụng trong toàn bộ chương trình.
Biến toàn cục được khai báo trong phần Decralations của một module.

Hằng & Cách sử dụng hằng
Khai báo hằng
- Hằng (Constant) là đại lượng có giá trị xác định khôgn bị thay đổi.
- Tương ứng với từng kiểu dữ liệu, có những hằng tương ứng

Hằng & Cách sử dụng hằng
Cách khai báo hằng.
CONST tên hằng = giá trị hằng
Ví dụ :
- Const a = 5
- Const ngay = #24/12/2005#
- Const phongban = “tài vụ”
- Const OK = true

Phạm vi Hằng
Hằng được khai báo trong thủ tục nào, hoặc cục bộ trong form, report hoặc module nào sẽ chỉ có tác dụng trong phạm vi đó.
Hằng có phạm vi toàn cục phải được khai báo sau từ khóa Public Const tại vùng Decralations của một module nào đó
CÁC CẤU TRÚC LỆNH VBA
Gv : Phạm Phúc Thịnh
NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA LỆNH VBA
Có cấu trúc : mỗi cấu trúc lệnh đều có từ khóa bắt đầu và từ khóa kết thúc.
Các lệnh được thực hiện tuần tự.
Các cấu trúc lệnh có khả năng lồng vào nhau.
CẤU TRÚC IF …. END IF
Cấu trúc này được gọi là lệnh lựa chọn
Cú pháp của lệnh như sau :

If <điều kiện> then
< thủ tục 1>
[else
]
End if
Phần trong [ ] có thể có hoặc không trong lệnh
CẤU TRÚC IF …. END IF
Ví dụ : Kiểm tra một số là số chẵn hoặc lẻ

If so mod 2 = 0 then
Msgbox “là số chẵn”
else
Msgbox “là số lẻ”
End if
CẤU TRÚC
SELECT CASE …. END SELECT
Là cấu trúc lựa chọn với nhiều chọn lựa
Cú pháp như sau

Select case
Case

Case

.....
[Case else

End Select
CẤU TRÚC
SELECT CASE …. END SELECT
Biểu thức là số nguyên, chuỗi ký tự, kiểu logic
Cách hoạt động của lệnh Case như sau
1. Tính giá trị biểu thức
2. Kiểm tra biểu thức = giá trị 1(n)  thủ tục 1(n)  kết thúc lệnh  thực hiện tiếp lệnh sau End select
3. Trong trường hợp các giá trị từ 1,n không thỏa mãn sẽ thực hiện lệnh CASE ELSE (nếu có) hoặc chuyển ngay thực hiện lệnh sau End Select

CẤU TRÚC
SELECT CASE …. END SELECT
Ví dụ : nhập vào một con số bất kỳ, trả về tên tháng tương ứng con số đó
Select case SO
Case 1
thang = “tháng giêng”
Case 2
thang = “tháng hai”
....
Case 12
thang = “tháng chạp”
Case else
thang = “không có tháng này”
End Select

CẤU TRÚC FOR … NEXT
Cấu trúc lặp biết trước số lần lặp
Cú pháp For ... Next như sau :
For = to step

[exit for]
Next
Giải thích :
biến chạy : thường là biến kiểu nguyên
gt1; gt2 : là các giá trị mà biến chạy sẽ nhận và thực hiện sau mỗi lần lặp.
Step : số đơn vị biến chạy sẽ dịch chuyển sau mỗi lần lặp (n>0 : tiến; n<0 : lùi)
Mỗi lần lặp VBA sẽ thực hiện thủ tục một lần.
CẤU TRÚC FOR … NEXT
Ví dụ : tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 50, giá trị lưu vào biến tổng.
Dim i as byte
Dim tong as integer
tong = 0
for i = 3 to 50 STEP 3
tong = tong + i
Next
Msgbox tong
CẤU TRÚC FOR … NEXT
Dim so as integer
Dim uoc as integer
Dim nguyento as boolean
nguyento = true
for uoc = 2 to int(so/2)
if so mod uoc = 0 then
nguyento = false
Exit for
End if
Next
If nguyento then
msgbox “là nguyên tố”
Else
msgbox “không là nguyên tố”
End if

CẤU TRÚC WHILE … WEND
Là cấu trúc LẶP với số lần lặp không biết trước
Cú pháp như sau

While <điều kiện>

Wend
While ; Wend : từ khóa của lệnh lặp
Nếu <điều kiện> = true thì sẽ được thực hiện.
Nếu <điều kiện> = false thì thoát khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh tiếp sau từ khóa WEND
CẤU TRÚC WHILE … WEND
Ví dụ : tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 50, giá trị lưu vào biến tổng.
Dim i as byte
Dim tong as integer
tong = 0
i=3
while i <=50
tong = tong + i
i = i +3
Wend
Msgbox tong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Phúc Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)