Bài giảng Microsoft Word

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Khánh | Ngày 29/04/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Microsoft Word thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện: CN Nguyễn Duy Khánh
Chuong I: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
I .Máy vi tính
1 Thiết bị vào
Chuột
Bàn phím
2. Thiết bị ra chuẩn (màn hình)
Chuong I: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH

3.Đơn vị xử lý trung tâm (CPU)

Chuong I: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
4. Thiết bị truyền tin (Modem)
Chuong I: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
I/ Chức năng:
Là phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy trong
môi trường Windows với nhiều chức năng đa dạng, phong phú cho phép chúng ta có được các văn bản được trình bày đẹp, rõ.
Chương II: Microsoft Word
1.Khởi động winword:



Nhấp vào biểu tượng


- Ch?n Start => Programs => Microsoft Word
Chương II: Microsoft Word
Sử dụng bảng mã VIETKEY:

2. Màn hình giao diện:


Thanh thực đơn
Thanh công cụ formatting
Thanh công cụ standard
Thanh công cụ vẽ
3.Thoát khỏi winword: có 3 cách
Nhấn tổ hợp phím ALT+F4.
Chọn file EXIT.
NHấN NÚT CLOSE (X).
Chương II: Microsoft Word



Khi viết hết đoạn dùng phím Enter để xuống dòng
II. Nhaäp vaø ñieàu chænh vaên baûn
Chương II: Microsoft Word
1/ Các thao tác trên khối văn bản:
a/ Chọn khối:
Cách 1: Dùng chuột
Đưa chuột đến đầu khối, nhắp chữ và kéo chuột đến cuối khối.

Chương II: Microsoft Word
Cách 2: Dùng phím
Đặt vệt sáng ở đầu khối, giữ phím SHIFT và dùng các phím mũi tên: để đưa vệt sáng đến cuối khối.
Cách 3: Bấm đồng thời 2Phím Ctrl+A.
Chương II: Microsoft Word
b/ Copy khối:
Cách 1: Dùng thanh công cụ

- Bôi đen khối cần copy
- Nhắp vào công cụ copy
- Đặt vệt sáng tại vị trí muốn copy.
- Nhắp vào công cụ paste
Chương II: Microsoft Word
Cách 2: Dùng thanh thực đơn
Bôi đen khối cần copy.
Nhắp vào Edit chọn Copy
Đặt vệt sáng tại vị trí muốn copy.
Nhắp vào Edit chọn Paste.


Chương II: Microsoft Word
c/ Chuyển khối:
Cách 1: Dùng thanh công cụ
- Bôi đen khối cần chuyển.
- Nhắp chọn công cụ Cut
- Đặt vệt sáng tại vị trí cần chuyển.
Nhắp vào công cụ Paste

Chương II: Microsoft Word
Cách 2: Dùng thanh thực đơn
Bôi đen khối cần chuyển
Nhắp vào Edit chọn Cut
Đặt vệt sáng tại vị trí cần chuyển
Nhắp Edit chọn Paste

Chương II: Microsoft Word
2/ Các thao tác trên tập tin văn bản
a/ Lưu văn bản:
Vào File chọn Save hoặc Save As…
+ Save: Lưu tiếp theo với tên cũ đã lưu.
+ Save As…: Lưu lại tên mới.
Chương II: Microsoft Word
Khi lưu xuất hiện hộp thoại như sau:






- Chọn nơi cần lưu ở mục Save in.
- Đặt tên tập tin vào File name nhấn nút Save.


Chương II: Microsoft Word
b/ Đóng văn bản:
Chọn File Close.

c/ Mở văn bản:
Chọn File Open.
Hộp thư thoại sẽ hiện ra như sau:

Chương II: Microsoft Word
+ Chọn nơi cần mở ở mục Open.
+ Mở một văn bản cần mở bằng cách nhắp đôi chuột vào tên của văn bản hoặc nhắp đơn chuột vào tên văn bản rồi chọn Open.
Chương II: Microsoft Word
Mở văn bản mới
Vào File New
Chương II: Microsoft Word
1. Định dạng kí tự:
Dùng thanh thực đơn format font.

Chương II: Microsoft Word
III. Định dạng văn bản
2/ Thay đổi chữ hoa thành chữ thường
- Bôi đen các ký tự cần thay.
- Vào thanh thực đơn Format Change Case.

Chương II: Microsoft Word
(1). Chữ hoa ở đầu.
(2). Chữ thường.
(3). Chữ in hoa.
(4). Hoa chữ cái đầu.
Chương II: Microsoft Word
3/ Chèn ký tự lạ
- Đặt vệt sáng tại vị trí cần chèn.
- Vào Insert Symboy.
Hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:
Chương II: Microsoft Word
- Chọn bộ ký tự ở Font.
- Nhắp chọn ký tự cần chèn.
Chọn Insert Close.
4/ Tạo chữ rơi.
- Đặt vệt sáng trước ký tự cần rơi.
- Vào Format Drop Cap.
+ Chọn kiểu rơi ở mục Position.
+ Chọn số dòng cần rơi ở mục Lines to drop.

Chương II: Microsoft Word
Chọn kiểu rơi
Chọn số dòng cần rơi
Chương II: Microsoft Word
5/ Tạo Bullets
Bôi đen khối cần tạo Format Bullets and numberring
Chọn kiểu cần tạo nhấn OK.

Chương II: Microsoft Word
6/ Chèn hình ảnh
a/ Chèn hình:
Vào Insert Picture ClipArt…
b/ Thay đổi kích cỡ hình ảnh:
+ Nhắp vào hình để xuất hiện các nút chấm.
+ Đưa chuột vào nút chấm xuất hiện mũi tên 2 chiều nhắp dữ chuột kéo dãn hoặc thu nhỏ hình ảnh.

Chương II: Microsoft Word
c/ Định vị hình ảnh:
+ Đưa chuột vào hình xuất hiện mũi tên 4 chiều
nhắp giữ và kéo hình ảnh đến 1 vị trí thích hợp.
d/ Định vị hình ảnh:
Vào thanh thực đơn View Toolbars Picture
Sẽ xuất hiện thanh công cụ:


Chương II: Microsoft Word
Ta có thể chọn hình nằm trên, dưới, trước, sau văn bản tùy thích.
7/ Chia cột báo:
a/ Chia cột trước rồi mới đánh văn bản:
Vào Format Columns sẽ xuất hiện hộp thoại:

Chương II: Microsoft Word
Chương II: Microsoft Word
Muốn chuyển vệt sáng sang cột bên cạnh:
Vào Insert Break Column break.
b/ Muốn chia cột văn bản đã soạn thảo.
Bôi đem đoạn cần chia.
Format columns…
Thao tác cũng tương tự như trên.
c/ Muốn không chia cột dưới đoạn văn bản đã chia cột.
Đặt vệt sáng tại cuối dòng của cột cuối.
Vào Format columns.

Xuất hiện hộp thoại tương tự như trên.
- Chọn mục One.
- Ở mục Apply to:phải chọn This point forward.
d/ Muốn chia cột dưới văn bản đã soạn thảo:
- Format columns…
Thao tác tương tự như các bước trên, nhưng phải chọn This point forward ở mục Apply to.
Chương II: Microsoft Word
8. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn :
Để định dạng đoạn văn, chỉ cần đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng :
Chương II: Microsoft Word
Căn lề :
Căn thẳng lề trái
Căn giữa
Căn thẳng lề phải
Căn đều hai bên
Chương II: Microsoft Word
Thay đổi lề cả đoạn văn :
Giảm thụt lề trái
Tăng thụt lề trái
Khoảng cách dòng trong đoạn văn :
Thay đổi khoảng cách dòng trong đoạn văn
Chương II: Microsoft Word
Các dạng căn lề đoạn văn bản
Chương II: Microsoft Word
9. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph:
Hộp thoại Paragraph (Đoạn văn bản) được dùng để tăng hay giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của đoạn.
Dặt điểm chèn vào đoạn văn cần định dạng và mở hộp thoại Paragraph bằng lệnh Format ? Paragraph . . . Sau đó ta sự dụng hộp thoại Paragraph như sau :
Chương II: Microsoft Word
Hộp thoại Paragraph
Chương II: Microsoft Word
Khoảng cách giữa các đoạn văn và giữa các dòng trong một đoạn văn
Chương II: Microsoft Word
IV. Tạo bảng
Cách 1: Chọn Table  Insert  Table….
1. Cách tạo
Cho số hàng
Cho số cột
Nháy OK
Chương II: Microsoft Word
Cách 2: Chọn nút lệnh Insert Table (Chèn bảng) trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn giữ phím trái chuột
Bảng gồm
3 hàng 5 cột
Kéo thả chuột xuống dưới
và sang phải để chọn số
hàng và số cột cho bảng.
Chương II: Microsoft Word
Một bảng trống được tạo bởi:
* Số hàng
* Số cột
* Các ô: được tạo bởi số hàng và số cột
Khi đó muốn đưa nội dung vào ô nào chỉ cần nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại ô đó.
Tóm lại: Ta có thể làm việc với nội dung văn bản trong các ô giống như với văn bản trên một trang riêng biệt, nghĩa là ta có thể thêm nội dung, chỉnh sửa và sử dụng những công cụ đã biết để định dạng.
Đặt con trỏ soạn thảo vào ô để gõ nội dung
2. Thay đổi kích thước của cột hay hàng
* Để thay đổi độ rộng của cột hay độ cao của hàng ta làm các bước như sau:
- Bước 1: Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột (hay hàng) cần thay đổi đến khi con trỏ có dạng hoặc
- Bước 2: Kéo thả chuột sang trái, phải (hoặc lên, xuống)
3. Chèn thêm cột hàng hoặc cột
* Để chèn thêm hàng vào bảng ta làm như sau:
- Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng)
- Bước 2: Nhấn Enter.
Một hàng mới được chèn thêm sau hàng có con trỏ và con trỏ soạn thảo sẽ chuyển tới ô đầu tiên của hàng mới.
a. Chèn thêm hàng:
Con trỏ
soạn thảo
Con trỏ
soạn thảo
* Để chèn thêm cột vào bảng ta làm như sau:
- Bước 1: Đưa con trỏ chuột vào một ô trong cột.
- Bước 2: Chọn Table  Insert  Columns to the Left (Chèn cột vào bên trái) hoặc Table  Insert  Columns to the Right (Chèn cột vào bên phải)
-Bước 3: Cột mới sẽ được chèn vào bên trái (hoặc bên phải) cột có con trỏ chuột.
b. Chèn thêm cột:
Chèn thêm cột
bên trái
Chèn thêm cột
bên phải
4. Xoá hàng, cột hoặc bảng
* Xoá hàng: Table  Delete  Rows.
* Xoá cột: Table  Delete  Columns.
* Xoá bảng: Table  Delete  Table.
Lưu ý: Nếu chọn hai cột của bảng và nhấn phím Delete để xoá hai cột đó thì chỉ có nội dung của các ô trong cột bị xoá, còn các cột thì không.
In ấn trong Word
1/ Xem trang in.
File Print Preview hoặc chọn biểu tượng
trên thanh công cụ.
2/ Canh lề trang.
Vào File Page Setup…
Sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

Đánh số trang:
Vào View Header and Footer.




Ghi tiêu đề trên trong khung Header.
Muốn ghi tiêu đề dưới bấm chuột vào nút
Muốn đánh số trang tự động bấm chuột vào nút
Xong chọn Close.

In ra giấy
Chọn File Print.
+ All: In tất cả.
+ Current page: In trang hiện hành.
+ Pages: In lựa chọn. Vd: 1-4, 5, 6.
+ Number of copies: Số lần in.
Bấm OK.
Xem bảng:
Các thao tác khác trong Microsoft Word
1/ Bật tắt thanh công cụ: View Toobar.
2/ Nhóm phím tắt:
Ctrl + A: Bôi đen cả văn bản.
Ctrl + B: Đậm.
Ctrl + I: Nghiêng.
Ctrl + U: gạch chân.
Ctrl + giảm cỡ chữ.
Ctrl + tăng cỡ chữ.
Ctrl + C: Copy.
Ctrl + V: Dán.
Ctrl + X: Cắt.
Ctrl + S: Lưu.
Ctrl + L: Canh trái.
Ctrl + R: Canh phải.
Ctrl + E: Canh giữa.
Ctrl + Shift +=: Ghi chỉ số trên.
Ctrl + =: Ghi chỉ số dưới.
Shift + F3: Thay đổi chữ hoa, thường.
Ctrl + Z: Phục hồi.
Ctrl + Shift + D: Gạch đôi.
Thực hiện tháng 7 năm 2008
Choïn khoái
copy
paste
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Khánh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)