Bài giảng luật ô tô

Chia sẻ bởi Trung Cấp Nghề Quảng Bình | Ngày 19/03/2024 | 13

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng luật ô tô thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

1
Luật giao thông đường bộ
việt nam
Dùng cho các lớp đào tạo lái xe hạng B1 -B2
Giáo viên soạn giảng : Hà Trí Dũng
Trường trung cấp nghề Quảng Binh
Giớí thiệu tổng quát về môn học
* Mục đích và yêu cầu của môn học:
+ Mục đích: Giúp cho học sinh hiểu và chấp hành luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam, điều khiển xe bảo đảm an toàn giao thông.
+Yêu cầu : Hiểu và nắm vu~ng Luật Giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam.
+Biết Vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý ti`nh huống giao thông, điều khiển xe đảm bảo an toàn giao thông.
Giớí thiệu tổng quát về môn học
* Môn học được chia làm 4 phần:
Phần I : Nhu~ng điều cần biết về Luật giao thông đường bộ
Phần II: Hệ thống báo hiệu đường bộ.
Phần III: Xử lý các ti`nh huống giao thông.
Phần IV : Qui tri`nh sát hạch cấp giấy phép lái xe và 300 câu hỏi đáp về luật giao thông đường bộ.
4
- Luõ?t giao thông đường bộ dược Qu?c hội Khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001. Gồm có 9 chương 77 điều khoản.
- Co? hiệu lực thi hành kể từ ngày : 01/01/2002.
Mục đích:
-Dể tang cường hiệu lực quản lý nhà nước
-Dề cao ý thức trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Nhằm bảo đảm giao thông đường bộ thông suốt, trật tự, an toàn, thuận lợi, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc;
Yêu Cầu:
-Học viên phải nắm bắt và hiểu được nội dung các điều, khoản qui định trong hệ thống " Luật giao thông đường bộ". để vận dụng vào thực tế trong quá tri`nh điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
-Tham gia đầy đủ thời gian học tập theo qui định của qui chế quản lý học sinh, qui chế quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo quyết định số 54 và 55/2007/QD - BGTVT ngày 17/11/2007 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải.
- Có ý thức học tập tốt, chấp hành nội qui, qui chế giờ học theo qui định của nhà trường đề ra,
PH�`N I :
NHU~NG DIấ`U C�`N BIấ?T Vấ` LU�?T GIAO THễNG DUO`NG Bễ? Dễ?I VO?I NGUO`I LA?I XE ễ Tễ

5
1.1. Phạm vi ,Đối tượng áp dụng
* Phạm vi: Bao gåm c¸c vÊn ®Ò sau:
- Quy tắc giao thông đường bộ;
- Các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông đường bộ của kết cấu hạ tầng.
- Phương tiện và người tham gia giao thông
- C¸c hoạt động vận tải đường bộ.
* Đối tượng
- ¸p dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
6
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


1.2. Mụ?t sụ? kha?i niờ?m co ba?n vờ` giao thụng duo`ng bụ?:
Trong Lu?t n�y, mụ?t sụ? t? ng? du?i dõy du?c hi?u nhu sau:
1. Du?ng b? : g?m du?ng, c?u du?ng b?, h?m du?ng b?, b?n ph� du?ng b?.
2. Cụng trỡnh du?ng b? : g?m du?ng b?, noi d?ng xe, d? xe trờn du?ng, h? th?ng thoỏt nu?c, dốn tớn hi?u, c?c tiờu, bi?n bỏo hi?u, d?i phõn cỏch v� cụng trỡnh, thi?t b? ph? tr? khỏc.
3. D?t c?a du?ng b? : l� ph?n d?t trờn dú cụng trỡnh du?ng b? du?c xõy d?ng.
4. H�nh lang an to�n du?ng b? : l� d?i d?t d?c hai bờn du?ng d? b?o d?m an to�n giao thụng v� b?o v? cụng trỡnh du?ng b?.
5. Ph?n du?ng xe ch?y : l� ph?n c?a du?ng b? du?c s? d?ng cho cỏc phuong ti?n giao thụng qua l?i.
6. L�n du?ng : l� m?t ph?n c?a ph?n du?ng xe ch?y du?c chia theo chi?u d?c c?a du?ng, cú b? r?ng d? cho xe ch?y an to�n.
7


7. Khổ giới hạn của đường bộ :là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
8. Đường phố : là đường bộ trong đô thị gồm lòng đường và hè phố.
9. Dải phân cách : là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
10. Đường cao tốc :là đường chỉ dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác.
11. Bảo trì đường bộ :là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

8
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


12. Phương tiện giao thông đường bộ :gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
13. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô-tô, máy kéo, xe mô-tô hai bánh, xe mô-tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
14. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ :(sau đây gọi là xe thô sơ) gồm các loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích-lô, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
15. Xe máy chuyên dùng : gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ.
Xe quá tải: là xe có trọng lượng của xe cả hàng vượt quá năng lực chịu tảicuar cầu.hoặc tải trọng trục đơn vượt quá năng lực chịu tải của măṭ đường
16. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.
9
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

17. Người tham gia giao thông đường bộ :gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật và người đi bộ trên đường bộ.
18. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông : gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
19. Người lái xe : là người điều khiển xe cơ giới.
20. Người điều khiển giao thông : là cảnh sát giao thông hoặc người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
21. Hàng nguy hiểm: là hàng khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
22. Đ­êng bé trong khu vùc ®«ng d©n c­ : Lµ ®­êng n»m trong khu vù néi thµnh, néi thị vµ những ®o¹n ®­êng că biÓn b¸o hiÖu “B¾t ®Çu khu ®«ng d©n c­” cho ®ến khi gÆp “ Hết khu ®«ng d©n c­”
10
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. 3 . Nguyên tắc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. ( Câu hỏi : 17)
Người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác . Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm các điều kiện an toàn của phương tiện tham gia giao thông. ( Câu hỏi 16)
Việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải thực hiện đồng bộ về kỹ thuật và an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phương tiện giao thông đường bộ, ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông và các lĩnh vực khác liên quan đến an toàn giao thông đường bộ.
Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật.
Người nào vi phạm pháp luật giao thông đường bộ mà gây tai nạn thì phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình; nếu gây thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.`
11
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.4 . Các hành vi bị nghiêm cấm.
- Phá hoại công trình đường bộ.
- Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để các chướng ngại vật trái phép trên đường; mở đường trái phép; lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ; tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình báo hiệu đường bộ.
- Sử dụng lòng đường, hè phố trái phép.
- Đưa xe cơ giới không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật vào hoạt động trên đường bộ.
- Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định.
- Đua xe, tổ chức đua xe trái phép.
- Người lái xe sử dụng chất ma túy.
12
Chương I
NHỮ NG QUY ĐỊNH CHUNG

- Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác. ( Câu 19 & 20)
- Người điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
- Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định.
- Bấm còi và rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ
- Vận chuyển trái phép hàng nguy hiểm hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Chuyển tải hoặc các thủ đoạn khác để trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá khổ.
13

- Người gây tai nạn rồi bỏ trốn để trốn tránh trách nhiệm.
- Người có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm Luật giao thông đường bộ.
- Các hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
14
Chương II
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

2.1. Quy tắc chung.
* Người tham gia giao thông phải:
- Đi bên phải theo chiều đi của mình
- Đi đúng phần đường quy định
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.(Câu hỏi 22)
- Xe ô-tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô-tô phải thắt dây an toàn.
2.2. Hệ thống báo hiệu đường bộ. ( Được trình bày ở Phần II )
15
Chương II
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

2.3. Chấp hành báo hiệu đường bộ
Người tham gia giao thông phải chấp hành :
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ.
+ Tín hiệu đèn
+ Biển báo hiệu
+ Rào chắn, tường ,cọc tiêu,
+ Vạch kẻ đường.
Khi cùng một lúc có các hiệu lệnh khác nhau thi phải chấp hành hiệu lệnh của người giao thông .
Tại một nơi đồng thời có đặt biển cố định và tạm thời thì phải chấp hành theo hiệu lệnh của biển tạm thời.
16
Chương II
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

2.4. Qui định tốc độ
-(Theo quyết định số 05/2007/QD –BGTVTban hành ngày 02 tháng 02 năm 2007).
- Người lái xe phải nghiêm chỉnh chấp hành các qui định về tốc độ và khoảng cách ghi trên biển báo hiệu
* Về tốc độ: (Câu : 88 -:- 95)
+ Phải thực hiện giới hạn tốc độ tối đa theo biển, bảng báo hạn chế tốc độ.
+ Khi không có biển, bảng hạn chế tốc độ, tốc độ tối đa được áp dụng như sau:

TT
17
Chương II
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

30km/h
30Km/h
Công nông, xích lô máy,
6
50Km/h
Xe kéo rơ moóc, kéo xe khác, xe gắn máy
5
60Km/h
Xe buýt, Sơ mi rơ moóc, xe chuyên dùng, mô tô
4
70Km/h
Xe trên 30 chỗ ngồi ,Xe tải từ 3,5 tấn trở lên
3
40 Km/h
Xe ô tô trên 30 chỗ, xe tải từ 3,5 tấn trở lên,Sơ mi rơmoc, kéo móoc, kéo xe khác,xe chuyên dùng, mô tô gắn máy.
2
80Km/h
50km/h
Xe ô tô đến 30 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
1
Ngoài khu đông dân cư
Trong khu đông dân cư
Tốc độ tối đa cho phép
Loại xe
TT

18
Chương II
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

2.5 – Khoảng cách an toàn giữa các xe:
Người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe đi trước xe mình được qui định :
+ Khi có biển báo : Giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển.
+ Khi chạy trên đường cao tốc: ( Câu 96-:- 99)
90
100 - 120
70
80 -100
50
60 - 80
30
60
Khoảng cách tối thiểu (m)
Tốc độ lưu hành(Km/h)
- Kho¶ng c¸ch giữa c¸c ®oµn xe :
+ Mçi ®oµn kh«ng dµi qu¸ 250m.
+ ®oµn c¸ch ®oµn tèi thiÓu lµ 100m
+ xe c¸ch xe tèi thiÓu 20m
- CÊm xe ch¹y c¾t ngang ®oµn xe , ®oµn ng­êi có tæ chøc
2.6 Sö dông lµn ®­êng:
Trªn ®­êng có nhiều lµn ®­êng cho xe ch¹y trong mét lµn ®­êng.
Đường có nhiều làn đường, có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ đi vào làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới đi làn đường bên trái.
Các loại phương tiện có tốc độ thấp đi về bên phải
ChUOng II
QUY T?C GIAO THôNG DU?NG B?

2.7 - Vượt xe :
+ Điều kiện để vượt xe:
- Khi không có chướng ngại vật phía trước.
- Không có xe chạy ngược chiều.
- Xe trước không có tín hiệu vượt xe khác.
- Khi vượt thì vượt lên bên trái xe chạy trước.
- Khi thấy đảm bảo an toàn trong quá trình vượt .
- Khi vượt phải báo hiệu bằng đèn ,còi.Ban đêm chỈ được phép báo hiệu bằng đèn.
+ Khi biết có xe sau vượt:
- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải phần đường xe chạy cho đến khi xe sau vượt qua.
- Cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
+ Trường hợp xe được vượt lên bên phải xe trước:
- Xe điện chạy giữa đường
- Xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.
- Xe chuyên dùng đang làm việc.
-Trên đường có nhiều làn xe và được phân làn cho xe chạy.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
+ Cõ?m vuo?t :
- Duo`ng,cõ`u he?p chi? co? du? mụ?t la`n duo`ng.
- Gõ`m cõ`u,duo`ng vo`ng, dõ`u dụ?c va` ca?c noi tõ`m nhi`n bi? che khuõ?t.
- Noi giao nhau, giao ca?t giu~a duo`ng bụ? vo?i duo`ng sa?t
- Tho`i tiờ?t xõ?u, khụng da?m ba?o an toa`n.
- Xe uu tiờn dang di la`m nhiờ?m vu?.
2.8 - Khi muốn chuyển hướng xe:
- Gia?m tốc độ,cú tớn hi?u bỏo hu?ng r?.
- Kho?ng cỏch t? noi bỏo hi?u d?n noi c?n r? t?i thi?u l� 30m,
- Nhuo`ng duo`ng cho nguo`i va` ca?c phuong tiờ?n co? duo`ng riờng.
- Nhuo`ng duo`ng cho xe nguo?c chiờ`u.
- Chi? duo?c phe?p quay dõ`u xe: + o? nhu~ng noi duo`ng giao nhau
+ Noi co? biờ?n cho phe?p quay dõ`u xe
Chuong II
QUY T?C GIAO THễNG DU?NG B?

* Kh«ng ®­îc quay ®Çu xe :
+PhÇn ®­êng giµnh riªng cho ng­êi ®i bé.
+ D­êng bé giao c¾t ®­êng s¾t.
+ Trªn cÇu, ®Çu cÇu, gÇm cÇu v­ît,ngÇm ,hÇm ®­êng bé,®­êng hÑp ,tÇm nhìn bị che khuÊt.
2.9 - Lïi xe:
- Ph¸t tín hiÖu cÇn thiết, chØ khi nµo thÊy kh«ng nguy hiÓm míi ®­îc lïi.
- Kh«ng ®­îc quay lïi xe :
+PhÇn ®­êng giµnh riªng cho ng­êi ®i bé.
+ D­êng bé giao c¾t ®­êng s¾t.
+ Trªn cÇu, ®Çu cÇu, gÇm cÇu v­ît,ngÇm ,hÇm ®­êng bé,®­êng hÑp ,tÇm nhìn bị che khuÊt.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.10. Tránh xe đi ngược chiều.
+ Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
+ Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau:
- Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi;
- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc;
- Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi.
+ Ban đêm, xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.11. Dừng xe, đỗ xe trên đường ngoài đô thị.
* Khi dừng xe, đỗ xe trên đường ngoài đô thị, người điều khiển phương tiện phải thực hiện các quy định sau đây:
+ Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
+Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình;
- Dừng xe, đỗ xe tại các điểm dừng xe, đỗ xe qui định nếu có
- Sau khi đỗ xe, người điều khiển chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn, nếu xe đó chiếm một phần đường xe chạy, phải đặt ngay báo hiệu để người điều khiển phương tiện khác biết;
- Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn;
- Xe cơ giới khi dừng, người lái xe không được rời khỏi vị trí lái;
- Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
* Cấm dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
- Bên trái đường một chiều;
-Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;
-Trên cầu, gầm cầu vượt;
-Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
-Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
- Nơi đường giao nhau;
- Nơi dừng của xe buýt;
- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;
- Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
- Che khuất các biển báo hiệu đường bộ.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.12. Dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị.
- Khi dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị, người điều khiển phương tiện phải tuân theo quy định tại mục 2-11 này và các quy định sau đây:
- Phải cho xe dừng, đỗ sát hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; trường hợp đường ph́ố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô-tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét; ( Xe dừng phải cách vĩa hè một khoảng 0,25m)
- Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.
2.13. Quyền ưu tiên của một số loại xe.
* Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
1- Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
2- Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp;
3- Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;






`
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.13. Quyền ưu tiên của một số loại xe.
4- Xe hộ đê, xe đang làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai hoặc tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
5- Đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
6- Đoàn xe tang;
7- Các xe khác theo quy định của pháp luật.
- Các Xe ­uư tiên này đi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
- Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, mọi người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.14. Qua phà, qua cầu phao
- Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phải xếp hàng trật tự, đúng nơi quy định, không làm cản trở giao thông.
- Khi xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người phải xuống xe, trừ người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, người bệnh, người già yếu và người tàn tật.
- Các loại xe cơ giới phải xuống phà trước, xe thô sơ, người xuống phà sau; khi lên bến, người lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
- Thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao:
+ Các xe ưu tiên quy định tại môc 2-13; ngoài ra thứ tự tiếp theo như sau:
+ Xe chở thư báo;
+ Xe chở thực phẩm tươi sống;
+ Xe chở khách công cộng.
+Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.15. Nhường đường tại nơi đường giao nhau.

* Khi đến gần đường giao nhau, người điều khiển phương tiện phải cho xe giảm tốc độ và nhường đường theo quy định sau đây:
- Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải;
- Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi đén từ bên trái;
- Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đường nhánh và đường chính thì xe đi từ đường không ưu tiên hoặc đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.16. Đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường sắt
- Tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi ®­îc b¸o hiÖu thi mäi ng­êi ph¶i dõng l¹i.
- Tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu mầu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất; khi đèn tín hiệu đã tắt hoặc chuông báo hiệu đã ngừng mới được đi qua.

CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.17. Giao thông trên đường cao tốc
* Người lái xe trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện các quy định sau đây:
- Khi vào đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, chỉ khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn đường của đường cao tốc;
- Khi ra khỏi đường cao tốc phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
- Không được cho xe chạy ở phần lề đường;
- Không được quay đầu xe, lùi xe;
- Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
* Người lái xe phải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toàn( Qui ®Þnh ë 2.5).
* Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để các lái xe khác biết.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.18. Giao thông trong hầm đường bộ.
* Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện các quy định sau đây:
- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng, xe thô sơ phải có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu;
- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định;
- Không được quay đầu xe, lùi xe.
2.19. Bảo đảm tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; quy định về tổ chức, hoạt động của các trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ và việc cấp giấy phép cho xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ, xe bánh xích gây hư hại mặt đường.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.20. Xe kéo xe và xe kéo rơ-moóc.
* Một xe ô-tô chỉ được kéo theo một xe khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực;
- Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng;
- Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu.
* Xe kéo rơ-moóc phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ-moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ- moóc.
* Cấm các hành vi sau đây:
- Xe kéo rơ-moóc, xe sơ mi rơ-moóc kéo theo rơ-moóc hoặc xe khác;
- Chở người trên xe được kéo;
- Xe ô-tô kéo theo xe thô sơ, xe mô-tô hai bánh, xe mô-tô ba bánh, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường.
CHƯƠNG II
QUY TẮC GIAO TH«NG ĐƯỜNG BỘ
2.21. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông.
* Người lái xe và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn phải có trách nhiệm:
- Dừng ngay xe lại; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
- ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ trường hợp người lái xe cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc trường hợp vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất;
- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan công an.
* Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn phải có trách nhiệm:
- Bảo vệ hiện trường;
- Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
- Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
- Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan công an.
CHUONG III
QUI DI?NH Vấ` PHƯƠNG TIệN THAM GIA GIAO THÔNG
3.1. Điều kiện tham gia giao thông của xe ôtô
- Xe ô-tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:
- Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.
- Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.












30O
Xe taỉ trên 3,5T
3
20 o
Xe ôtô trên 12 chỗ ngồi
2
10O
Xe Con, Xe khách đến 12 chỗ, xe tải đến 3,5T
1
Độ rơ góc không lớn hơn ( Độ)
Loại xe
TT
CHUONG III
QUI DI?NH Vấ` PHƯƠNG TIệN THAM GIA GIAO THÔNG
- Tay lái của xe ô-tô ở bên trái của xe;
- Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;
- Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;








Không nhỏ hơn 1,0
Xe taỉ trên 3,5T
3
Không nhỏ 2,0
Xe khách trên 9 chỗ ngồi
2
Không nhỏ hơn 1,6
Xe Con, đến 9 chỗ, xe con chuyên dùng.
1
Chiều cao hoa lốp (mm)
Loại xe
TT
CHUONG III
QUI DI?NH Vấ` PHƯƠNG TIệN THAM GIA GIAO THÔNG
- Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;
- Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn;
- Có còi với âm lượng đúng tiêu chuẩn;
- Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói;
- Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
- Xe cơ giới phải có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.( Công an Giao thông Tỉnh cấp)
- Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô-tô kinh doanh vận tải.
+ Xe tải : 20 năm. + Xe Con : 25 năm.
( Đối với xe cải tạo qui định khác , theo qui định năm đã sử dụng)
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểu loại, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật của các loại xe cơ giới được phép tham gia giao thông.
CHUONG III
QUI DI?NH Vấ` PHƯƠNG TIệN THAM GIA GIAO THÔNG
3.2. C?p, thu h?i dang ký v� bi?n s? xe co gi?i
* Xe co gi?i cú du? giõ?y to` ho?p lờ? thi` duo?c c?p dang ký v� bi?n số.
Giõ?y xuõ?t xuo?ng da?m ba?o an toa`n ky~ thuõ?t vờ? sinh mụi truo`ng.
Ho?a don ba?n ha`ng
Giõ?y nụ?p thuờ? truo?c ba?
Nờ?u xe nhõ?p khõ?u Cõ`n giõ?y to` ha?i quan.
* B? tru?ng B? Cụng an quy d?nh v� t? ch?c c?p dang ký, biờ?n sụ? cỏc lo?i xe co gi?i
* Chớnh ph? quy d?nh c? th? vi?c thu h?i dang ký v� bi?n s? cỏc lo?i xe co gi?i.
CHUONG III
QUI DI?NH Vấ` PHƯƠNG TIệN THAM GIA GIAO THÔNG
3.3. Những qui định về sản xuất, lắp ráp, cải tạo và kiểm định
- Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải tuân theo các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Cấm cải tạo các xe ô-tô khác thành xe ô-tô chở khách.
- Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Xe ô-tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường (gọi là kiểm định).
- Người đứng đầu cơ quan kiểm định và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về việc xác nhận kết quả kiểm định.
- Chủ phương tiện, người lái xe ô-tô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và tổ chức kiểm định
CHUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
4.1 - Điều kiện của người lái xe cơ giới tham gia giao thông
- Người lái xe tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Người lái xe phải bảo đảm độ tuổi, sức khỏe theo quy định của Luật này.
- Người tập lái xe ô-tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
chUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
4.2. Giấy phép lái xe
* Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
* Giấy phép lái xe không thời hạn gồm các hạng:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô-tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô-tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1;
- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô-tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1 và các xe tương tự.
* Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng:
- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
- Hạng B1 cấp cho người lái xe ô-tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô-tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

CHUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
- Hạng B2 cấp cho người lái xe chuyên nghiệp, lái các xe ô-tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô-tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng C cấp cho người lái các xe ô-tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô-tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C;
- Hạng E cấp cho người lái xe ô-tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C, D;
- Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép hạng này khi kéo rơ-moóc.
* Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
* Giấy phép lái xe bị thu hồi có thời hạn hoặc thu hồi vĩnh viễn theo quy định của Chính phủ.
CHUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
4.3. Tuổi và sức khỏe của người lái xe
* Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô-tô hai bánh, xe mô-tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên t; xe ô-tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô-tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô-tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; ta-xi khách; xe ô-tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi;
- Người đủ 25 tuổi trở lên được lái xe ô-tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
-Tuổi tối đa của người lái xe ô-tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
* Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Giấy sức khỏe phải được khám tại các trung tâm huyện ,thị trở lên và quy định việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô-tô.
CHUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
4.4. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
* Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định cho từng loại, hạng giấy phép lái xe.
* Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo.
* Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp sau đây:
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E;
- Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E, lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ-moóc.
* Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian qui định
CHUONG IV
QUI DI?NH Vấ`` NGUO`I DIấ`U KHIấ?N PHUONG TIấ?N THAM GIA GIAO THÔNG
* Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô-tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe. Các trung tâm sát hạch lái xe phải được xây dựng theo quy hoạch, có đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe theo quy định.
* Trường hợp giấy phép lái xe có thời hạn, trước khi hết thời hạn sử dụng người lái xe phải khám sức khỏe và làm các thủ tục theo quy định để được đổi giấy phép lái xe.
* Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về nội dung, chương trình đào tạo; sát hạch và cấp, đổi giấy phép lái xe; ( Sở giao thông các tỉnh,thành thực hiện kiểm tra giám sát việc đào tạo và thực hiện: Sát hạch,cấp ,đổi GPLX
CHUONG V
HOA?T Dễ?NG V�?N TA?I DUO`NG Bễ?
5.1. Hoạt động vận tải đường bộ
* Hoạt động vận tải khách, vận tải hàng bằng đường bộ là hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật và phải được quản lý chặt chẽ để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5.2. Thời gian làm việc của lái xe ô-tô
* Trong một ngày, thời gian làm việc của lái xe không được quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
CHUONG V
HOA?T Dễ?NG V�?N TA?I DUO`NG Bễ?
5.3. Vận chuyển khách bằng xe ô-tô
* Xe ô-tô vận chuyển khách công cộng phải chạy theo tuyến nhất định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
* Chủ phương tiện phải chấp hành các quy định sau đây:
- Các quy định về vận chuyển khách;
- Thực hiện đúng lịch trình, hành trình vận tải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Không được giao xe cho người không đủ điều kiện để lái xe.
* Người lái xe ô-tô khách ngoài việc thực hiện các quy định trên còn phải chấp hành các quy định sau đây:
- Kiểm tra bảo đảm an toàn của xe trước khi xuất bến;
- Hướng dẫn khách ngồi đúng nơi quy định;
- Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn;
CHUONG V
HOA?T Dễ?NG V�?N TA?I DUO`NG Bễ?
- Có biện pháp bảo vệ tài sản của khách đi xe, giữ trật tự trong xe;
- Phải đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy;
- Đón khách, trả khách đúng nơi quy định;
- Cấm vận chuyển hàng trái pháp luật;
- Cấm chở người trên mui và để người đu bám bên ngoài thành xe;
- Cấm chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối, súc vật đang bị dịch bệnh hoặc hàng có ảnh hưởng đến sức khỏe của khách;
- Cấm chở khách, hành lý, hàng vượt quá trọng tải thiết kế của xe;
- Cấm để hàng trong khoang chở khách.

CHUONG V
HOA?T Dễ?NG V�?N TA?I DUO`NG Bễ?
5.4. Vận chuyển hàng bằng xe ô-tô
* Việc vận chuyển hàng bằng xe ô-tô phải chấp hành các quy định sau đây:
-Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc chắn;
- Khi vận chuyển hàng rời phải có mui, bạt che đậy không được để rơi vãi.
* Cấm các hành vi sau đây:
- Chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế và quá kích thước giới hạn cho phép của xe;
- Chở người trong thùng xe;
- Vận chuyển hàng trái pháp luật.
* Xe được phép chở người trên thùng xe khi :
- Đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp;
- Chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ; xe chở người bị nạn đi cấp cứu;
- Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; xe tập lái chở người đi thực hành lái xe; xe chở người đi diễu hành theo đoàn và một số trường hợp đặc biệt khác do nhà nước quy định.
CHUONG V
HOA?T Dễ?NG V�?N TA?I DUO`NG Bễ?
5.5. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
* Hàng siêu trường, siêu trọng là hàng có kích thước hoặc trọng lượng thực tế của mỗi kiện hàng vượt quá giới hạn quy định cho phép nhưng không thể tháo rời ra được.
*Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
5.6. Vận chuyển hàng nguy hiểm
* Xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đ�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)