Bai giang lich su cac hoc thuyet kinh te

Chia sẻ bởi Nông Văn Tư | Ngày 26/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: bai giang lich su cac hoc thuyet kinh te thuộc Lịch sử

Nội dung tài liệu:

1


Các học thuyết kinh tế tư sản
hiện đại

TS. Nong van tu

Các HTKT Tư sản hiện đại
2
Những nội dung chính
Các HTKT của chủ nghĩa cổ điển mới (Tân cổ điển)
Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
Các HTKT của chủ nghĩa tự do mới
Một số lý thuyết của trường phái kinh tế học chính thống (KT học trường phái chính hiện đại)
Các HTKT Tư sản hiện đại
3
I. Các HTKT của chủ nghĩa cổ điển mới (Tân cổ điển)
Hoàn cảnh ra đời
Đặc điểm
Một số lý thuyết chủ yếu
Các HTKT Tư sản hiện đại
4
1. Hoàn cảnh ra đời
Từ cuối TK XIX những mâu thuẫn nội tại của CNTB trở nên gay gắt, khủng hoảng KT đã mang tính chất chu kỳ. --? Nghi ngờ khả năng tự điều tiết của "bàn tay vô hình".
Đây cũng là thời kỳ CNTB đang chuyển sang giai đoạn độc quyền --? giới hạn độc quyền --? ai có thể?
Sự ra đời và truyền bá rộng rãi HTKT của Mác -? cần có lý thuyết mới chống lại để bảo vệ CNTB.
I. Các HTKT của chủ nghĩa cổ điển mới (Tân cổ điển)
5
2. Đặc điểm
Quan điểm tư tưởng cơ bản: ủng hộ tự do kinh doanh, đề cao vai trò CCTT, coi nhẹ sự can thiệp của Nhà nước.
Về phương pháp nghiên cứu:
Tập trung phân tích kinh tế vi mô
Mang nặng yếu tố chủ quan, cá thể
áp dụng rộng rãi các thuật ngữ phương pháp toán, đặc biệt là khái niệm "giới hạn" (Marginal) --? Trường phái giới hạn.
I. Các HTKT của chủ nghĩa cổ điển mới (Tân cổ điển)
6
3. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu
3.1 Các LTKT của trường phái giới hạn thành Viene (áo)
3.2 Các LTKH của trường phái giới hạn Mỹ
3.3 Các LTKH của trường phái giới hạn Cambridge (Anh)
3.4 Các LTKH của trường phái giới hạn thành Lausanne (Thuỵ sĩ)
I. Các HTKT của chủ nghĩa cổ điển mới (Tân cổ điển)
7
3.1 Các LTKT của trường phái giới hạn thành Viene (áo)
Thuyết "lợi ích giới hạn" và "Giá trị giới hạn"
Quan niệm về lợi ích (sơ đồ)
3. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu
8
Thuyết "ích lợi giới hạn" và "giá trị giới hạn".
"ích lợi giới hạn" (ILGH):
Khái niệm: ILGH là ích lợi của "sản phẩm giới hạn" (SPGH) (Tức là ích lợi của sản phẩm cuối cùng trong số lượng SP hữu hạn dùng để thảo mãn liên tiếp tiêu dùng tăng thêm.
ILGH quy định ích lợi chung của các SP trước nó.
ILGH giảm dần
3.1 Các LTKT của trường phái giới hạn thành Viene (áo)
Giá trị giới hạn (GTGH)
GTGH là giá trị của SPGH, do ích lợi của nó (tức ILGH) quyết định
GTGH quy định giá trị chung của các SP khác, và cùng vận động theo quy luật giảm dần
Rút ra kết luận thực tiễn: Trong kinh doanh muốn có nhiều giá trị phải biết tạo ra sự khan hiếm
9
3.2 Các LTKT của trường phái giới hạn Mỹ
Thuyết "Năng suất giới hạn" của J.B.Clark (đọc GT)
Thuyết "Chi phí cố định" (CPCĐ) và "chi phí biến đổi" (CPBĐ) của J.M.Clark
3. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu
CPGH vận động theo chiều hướng: Lúc đầu khi tăng sản lượng (SL) thì CPGH giảm dần. Đến một quy mô nhất định bắt đầu tăng nhanh và làm cho CPBQ (giá thành SP) cũng vận động tương tự.
Xét ngắn hạn: Đường CPGH bao giờ cũng cắt đường CPBQ ở điểm thấp nhất của nó. SL ứng với giao điểm đó là quy mô tối ưu của xí nghiệp.
ý nghĩa: Giúp các XN xác định quy mô tối ưư về SL để đạt mục tiêu đặt ra.
CPSX được chia thành CPCĐ và CPBĐ.
CPCĐ là những CP không đổi hoặc rất it biến đổi khi thay đổi sản lượng
CPBĐ là những CP biến đổi khi thay đổi sản lượng.
Chi phí tăng thêm để SX đơn vị SP cuối cùng (SPGH) gọi là CPGH
10
3.3 Các LTKT của trường phái giới hạn Cambridge (Anh)
Thuyết giá trị (đọc GT)
Thuyết Giá cả:
Người bán và người mua xác định giá cả khác nhau
Giá bán (giá cung): Được quyết định bời CPGH (ích lợi tích cực) -? thách giá.
Giá mua (giá cầu): Được quyết định bởi ILGH (ích lợi tích cực) --? kìm giá
Sự "va đập" giữa giá cung và giá cầu sẽ hình thành mức giá cả cân bằng.
3. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu
P
Q
0
Giá cầu
P
Q
0
Giá cung
P
Q
0
Dư cung
Dư cầu
Điểm cân bằng
11
Thuyết Giá cả: (tiếp)
3.3 Các LTKT của trường phái giới hạn Cambridge (Anh)
Ông đưa ra khái niệm "độ co dãn của cầu" (k)
Tỷ lệ (%) tăng (hoặc giảm) của lượng cầu %?Q
k = ----------------------------------------------------------------- = ------------
Tỷ lệ (%) giảm (hoặc tăng) của giá % ?P
Nếu k<1: cầu không co dãn
k=1: cầu co dãn bằng đơn vị
k>1: cầu rất co dãn
k không giống nhau ở các SP khác nhau và ngay cả với một loại SP nhưng ở những thời kỳ khác nhau.
ý nghĩa: Giúp các tổ chức độc quyền đua ra chính sách giá cả có lợi
12
3.4 Các LTKT của trường phái thành Lausanne (Thuỵ sĩ)
Thuyết "Cân bằng tổng quát" của L.Walras
Đây là sự phát triển tư tưởng "Bàn tay vô hình" dưới dạng mô hình hoá chứng minh sự không cần thiết có sự can thiệp của Nhà nước. (Đọc giáo trình)
Thuyết "Hiệu quả cấp phát" của Pareto
Nội dung cơ bản: Hiệu quả cấp phát xảy ra khi không thể tổ chức SX sao cho mọi người cùng khá giả lên. Do đó trong điều kiện hiệu quả có hạn, tính ích lợi của người này tăng lên bằng cách giảm tính ích lợi của người khác.
3. Một số lý thuyết kinh tế (LTKT) chủ yếu
Xét cụ thể trong KT học:
Những điểm nằm trên đường ranh giới tích IL-KN là có hiệu quả.
Những điểm cân bằng được hình thành thông qua cạnh tranh trên thị trường
ý nghĩa: Được vận dụng để tính toán hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực phân bố các nguồn lực, trong phân phối, lý thuyết "lựa chọn công cộng"
ích lợi A
ích lợi B
I
Đường ranh giới tính
ích lợi - Khả năng
13
II. Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Lý thuyết chung (tổng quát) về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
Những bổ sung và phát triển học thuyết Keynes của trường phái Keynes mới.
Đánh giá học thuyết Keynes
Các HTKT Tư sản hiện đại
14
1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
1.1 Hoàn cảnh ra đời:
Từ đầu TK XX, mâu thuẫn nội tại của CNTB cực kỳ sâu sắc, đặc biệt sau cuộc đại khủng hoảng 1929 - 1933 --? Hoàn toàn mất lòng tin vào "bàn tay vô hình"
Đây cũng là thời kỳ ra đời CNTB ĐQNN -? Trên thực tế Nhà nước đã can thiệp vào KT nhưng mò mẫm.
Thành tựu vĩ đại của các nền KT kế hoạch hoá tập trung ở Liên xô và các nước XHCN tác động.
1.2 Đặc điểm:
Quan điểm tư tưởng cơ bản: Đề cao vai trò can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế. Coi nó là lực lượng điều tiết chủ yếu của KTTT hiện đại
Về phương pháp:
Lấy phân tích vĩ mô là chính
Mặc dù còn yếu tố tâm lý chủ quan, nhưng là chủ quan số lớn, tâm lý xã hội.
Tập trung phân tích các nhân tố liên quan đến tổng cầu của nền kinh tế --? Trường phái trọng cầu
II. Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
15
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
2.1 Mô hình phân tích kinh tế của Keynes
Coi sự vận động của nền KT là kết quả tác động theo quan hệ hàm số giữa 3 nhóm đại lượng cơ bản:
Đại lượng xuất phát: Đó là những đại lượng thuộc phía cung giả định không biến đổi
Đại lượng khả biến độc lập: Đây là cơ sở của mô hình bao gồm các đại lượng như: Khuynh hướng tiêu dùng, đầu tư, lãi suất ....
Đại lượng khả biến phụ thuộc: Là những chỉ tiêu cấu thành nền kinh tế như GNP, GDP, công ăn việc làm ...
Tương quan một số đại lượng vĩ mô: Nếu ký hiệu Q là sản lượng; R là thu nhập; I là đầu tư; S là tiết kiệm ta có:
Q = R; Q = C + I (1); R = C + S (2) --? I = S (đầu tư = tiết kiệm)
--? muốn tăng thu nhập và việc làm phải giảm tiết kiệm.
II. Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
16
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản
Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn (MPC)
Là khuynh hướng cá nhân phân chia phần thu nhập tăng thêm của mình cho tiêu dùng cá nhân theo tỷ lệ ngày càng giảm dần.
MPC = ?C/ ?R
Đây là quy luật tâm lý cơ bản của các cộng đồng dân cư tiên tiến
Do MPC -? cầu tiêu dùng giảm tương đối
(C = MPC x R + Cmin; MPC giảm --? C giảm tương đối)
Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến `thiểu cầu" --? Khủng hoảng, thất nghiệp
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
17
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản (tiếp)
Hiệu quả (năng suất) giới hạn (HQGH) của tư bản
Thu hoạch tương lai
HQGH = ------------------------------------
Giá cung tài sản tư bản
Thu hoạch tương lai: thu nhập dòng dự kiến do đầu tư đem lại
Giá cung tài sản tư bản (phí tổn thay thế): Là mức giá đủ khiến nhà SX quyết định sản xuất thêm một đơn vị tài sản
Quan hệ giữa HQGH của TB và lãi suất
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
Lim (I) = HQGH - Z`
Nếu HQGH > Z` --? còn đầu tư
Nếu HQGH ? Z` -? thôi đầu tư
Vì HQGH của TB ngày càng giảm nên không khuyến khích doanh nhân đầu tư -? Giảm tương đối cầu đầu tư --? Khủng hoảng, thất nghiệp
18
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản (tiếp)
Lãi suất (Z`)
Z`: Là sự thù đáp cho việc chia ly của cải tiền tệ
Z` chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố
Khối lượng tiền mặt (M) đưa vào lưu thông (tỷ lệ nghịch)
Khuynh hướng ưa chuộng tiền mặt (tỷ lệ thuận): Là khuynh hướng có tính hàm số ấn định lượng M mà dân chúng muốn giữ theo mức Z` nhất định. (M=L(Z`))
Z` dưới CNTB do vậy thường ổn định và cao -? Kích thích tiết kiệm, giảm đầu tư ---? đầu tư vào tiêu dùng giảm tương đối.
Z` là khuynh hướng tâm lý cao độ và có tính quy ước. Dân chúng có thể làm quen với việc hạ dần Z` -? Nhà nước cần lượi dụng tâm lý này để chủ động hạ dần Z` để kích cầu nền kinh tế.
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
19
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản (tiếp)
Số nhân đầu tư:
Là hệ số biểu thị mức phóng đại của SL (hay thu nhập) do kết quả tăng thêm 1 đơn vị đầu tư đem lại.
Mức gia tăng sản lượng ?Q
k = ------------------------------------ = ----------
Mức gia tăng đầu tư ?I
Giữa k và MPC có mối quan hệ:
1 1
k = ----------------- = --------------------------------------------
1 - MPC MPS (Khuynh hướng tiết kiệm)
===? MPC càng cao thì k càng lớn và ngược lại
Tác động lan toả thông qua k:
I tăng --? Cầu lao động và TLSX tăng --? cầu về C tăng, công ăn việc lam tăng --? ?R tăng -? ?Imới tăng .... cư như vậy số nhân đầu tư sẽ phóng đại thu nhập lên nhiều lần.
==? Nâng cao MPC không chỉ kích thích tăng cầu tiêu dùng mà còn nâng cao hiệu quả của đầu tư tăng thêm
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
20
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản (tiếp)
Tóm lược lý thuyết của Keynes
Khi việc làm tăng lên thì thu nhập cũng tăng và tiêu dùng tăng. Nhưng do MPC tác động nên tăng tiêu dùng nhỏ hơn tăng thu nhập làm cho cầu tiêu dùng giảm tương đối --? Tác động tiêu cực đến quy mô SX và việc làm.
Để điều chỉnh việc giảm tương dối cầu tiêu dùng phải tăng đầu tư. Nhưng do HQGH của tư bản ngày càng giảm trong khi Z` tương đối ổn định và cao nên không khuyến khích các doanh nhân đầu tư --? cầu đầu tư giảm tương đối -? tổng cầu suy giảm
Cơ chế thị trường tự nó không thể khắc phục tình trạng thiểu cầu. Vì vậy, phải có sự can thiệp của Nhà nước thông qua các chương trình đầu tư quy mô lớn nhằm thu hút TB nhàn rỗi và LĐ thất nghiệp.
Khi có việc làm người LĐ sẽ có thu nhập --? Tăng chi tiêu --? cầu tiêu dùng tăng --? giá cả tăng -? HQGH của TB tăng --? doanh nhân hăng hái đầu tư --? k hoạt động --? sản lượng được phóng đại, nền kinh tế tăng trưởng, khủng hoảng và thất nghiệp được ngăn chặn.
2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
21
2.2 Một số khái niệm và quan điểm cơ bản (tiếp)
Kiến nghị về chính sách kinh tế của Keynes: Tập trung vào "kích cầu nền kinh tế"
Nhà nước phải duy trì cầu đầu tư
Kích thích mọi hình thức đầu tư để tạo việc làm tăng thu nhập
Kích thích mọi hình thức tiêu dùng
Sử dụng chính sách tài chính tiền tệ làm công cụ chủ yếu để điều tiết vĩ mô
Chính sách tài chính: Tăng đầu tư Nhà nước; tăng thuế thu nhập cá nhân, giảm thuế thu nhập công ty.
Chính sách tiền tệ: Lạm phát có kiểm soát, giảm lãi suất



2. Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes
22
3. Những bổ sung và phát triển học thuyết Keynes của trường phái Keynes mới và sau Keynes
3.1 ở Mỹ
Phát triển lý thuyết "ngừng trệ" (Stagflation)
Bổ sung cho việc giải thích nguyên nhân khủng hoảng kinh tế và chu kỳ kinh doanh không chỉ do yếu tố bên trong mà còn do yếu tố bên ngoài trong đó đặc biệt là tác động của chu kỳ kinh doanh chính trị.
Nguyên lý "gia tốc" bổ sung cho mô hình số nhân đầu tư, coi đây là tác nhân bên trong quan trọng để thúc đẩy nền KT phồn thịnh
Thay lạm phát có kiểm soát bằng tăng nợ Nhà nước, khuyến khích chi tiêu chính phủ
Sử dụng ngân sách Nhà nước là công cụ chủ yếu để điều tiết KT
3.2 ở pháp
Không nhất trí quan đỉêm sử dụng Z` và thay bằng kế hoạch hoá. Nhưng không phải kiểu KHH tập trung mệnh lệnh mà bằng KHH định hướng.
Đưa ra lý thuyết "các đơn vị kinh tế chỉ huy"
3.3 Trào lưu hậu Keynes
Chủ yếu tập trung phân tích việc phân phối thu nhập, lượng thu nhập và lượng tiết kiệm tác động đến tăng trưởng kinh tế.

II. Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
23
4. Đánh giá học thuyết Keynes
4.1 Những đóng góp
Vạch rõ nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thất nghiệp và các giải pháp khắc phục
Khẳng định vai trò can thiệp của Nhà nước trong KTTT hiện đại
==? Là liều thuốc "cải tử hoàn sinh" cho CNTB
4.2 Hạn chế
Mục tiêu đặt ra không đạt được
Học thuyết Keynes chỉ có ý nghĩa như một giải pháp tình thế
Gây ra nhiều tai biến mới cho kinh tế TBCN
Từ những năm 40 của TK XX, học thuyết Keynes sai lầm ngay từ trong giả định
Quá coi nhẹ cơ chế thị trường, quá coi trọng sự điều tiết của Nhà nước.
II. Các HTKT của trường phái J.M.Keynes
24
III. Các HTKT của chủ nghĩa tự do (CNTD) mới
Hoàn cảnh hồi sinh và đặc điểm
Một số lý thuyết chủ yếu
Các HTKT Tư sản hiện đại
25
1. Hoàn cảnh hồi sinh và đặc điểm
1.1 Hoàn cảnh hồi sinh CNTD mới
Từ những năm 40 của TK XX, với sự phát triển của cách mạng KHCN học thuyết Keynes sai lầm từ trong giả định nhất là từ giữa những năm 70 của TK XX hệ thống kinh tế TBCN lâm vào khủng hoảng lớn, bộc lộ sự thất bại của các chính sách kinh tế của Nhà nước tư sản dựa trên học thuyết Keynes
Sự khủng hoảng ở các nước XHCN càng kích thích việc phê phán sự can thiệp quá sâu của Nhà nước và sự phát triển quá mức của khu vực kinh tế Nhà nước
1.2 Đặc điểm chung
Quan điểm tư tưởng cơ bản: Vẫn ủng hộ CNTD kinh tế nhưng thừa nhận sự can thiệp có mức độ của Nhà nước
Về phương pháp: Kết hợp phương pháp của nhiều trường phái khác nhau
III. Các HTKT của chủ nghĩa tự do (CNTD) mới
26
2. Một số lý thuyết chủ yếu
2.1 Thuyết "nền KTTT - xã hội" của CNTD mới ở Đức
2.2 Thuyết "trọng tiền" của trường phái Chicago (Mỹ)
2.3 Trường phái trọng cung (Mỹ)
2.4 Trường phái "kinh tế vĩ mô mong đợi hợp lý" (REM)
2.5 Khái quát quan điểm của CNTD mới về vai trò kinh tế của Nhà nước trong KTTT hiện đại
III. Các HTKT của chủ nghĩa tự do (CNTD) mới
27
2.5 Khái quát quan điểm của CNTD mới về vai trò kinh tế của Nhà nước trong KTTT hiện đại
Trường phái "nền KTTT - xã hội" của CNTD mới ở Đức: Vai trò Nhà nước chỉ như trọng tài trên sân bóng đá.
Trường phái "trọng tiền": Nhà nước chỉ nên giới hạn ở việc sử dụng chính sách tiền tệ để kiểm soát mức cung của tiền, qua đó điều chỉnh chu kỳ kinh tế và kiềm chế lạm phát
Trường phái "trọng cung": Chính sách Nhà nước nên tập trung vào các biện pháp kích cung
Trường phái REM: Vì chính sách Nhà nước không thể đánh lừa được dân chúng nữa nên chỉ nên đưa ra những quy định có tính nguyên tắc, nhất quán mà không nên soạn thảo tuỳ hứng và quá chi tiết

2. Một số lý thuyết chủ yếu
28
IV. Một số lý thuyết của trường phái KT học chính thống
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Một số lý thuyết chủ yếu
Các HTKT Tư sản hiện đại
29
1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
1.1 Hoàn cảnh ra đời:
Từ những năm 50 của TK XX có sự xích lại gần nhau giữa hai chiều hướng: CNTD kinh tế và CNTB có điều tiết. Nguyên do:
Những người theo CNTD kinh tế cũng buộc phải thừa nhận sự can thiệp của Nhà nước
Những người theo trường phái Keynes cũng nhận thấy sai lầm khi quá coi nhẹ cơ chế thị trường
Kết quả là: Ra đời trường phái KT học chính thống
1.2 Đặc điểm:
Kết hợp trong nó những quan điểm tư tưởng cơ bản cũng như phương pháp nghiên cứu của cả hai trường phái cổ điển mới và trường phái Keynes
IV. Một số lý thuyết của trường phái KT học chính thống
30
2. Một số lý thuyết chủ yếu
2.1 Lý thuyết "Nền kinh tế hỗn hợp"
2.2 Lý thuyết về thất nghiệp
2.3 Lý thuyết về lạm phát
2.4 Một số lý thuyết về tăng trưởng kinh tế đối với các nước đang phát triển.
2.5 Những vấn đề về chính sách xã hội.
IV. Một số lý thuyết của trường phái KT học chính thống
31
2.1 Lý thuyết "Nền kinh tế hỗn hợp" (KTHH)
Nền KTHH là nền KT kết hợp trong nó cả kinh tế tư nhân và kinh tế Nhà nước. Nó được vận hành bởi cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Phải dựa vào CCTT vì nó là bộ máy tinh vi cho phép phối hợp không tự giác các chủ thể KT thông qua bộ máy cung cầu, giá cả và cạnh tranh trên thị trường để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của đời sống KT một cách có hiệu quả mà loài người chưa tìm ra được công nghệ mới nào tốt hơn để thay thế nó
Phải có sự can thiệp của Nhà nước vì KTTT có những thất bại thị trường, bản thân nó không tự giải quyết được
Song trong nhiều trường hợp, chính sách Nhà nước vì chủ quan nên có thể không phù hợp với tình hình thị trường nên dẫn đến thất bại của chính phủ. Vì vậy, sự can thiệp của Nhà nước nên giới hạn "Trong khuôn khổ khôn ngoan" của cạnh tranh
==? Nền KTTT hiện đại phải được dẫn dắt bời hai bàn tay: Bàn tây vô hình (Cơ chế thị trường) và Bàn tay hữu hình (Sự can thiệp của Nhà nước)
2. Một số lý thuyết chủ yếu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Văn Tư
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)