BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI JAVA(Chương 5)

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Thủy | Ngày 19/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI JAVA(Chương 5) thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Chương 5
LỚP TRỪU TƯỢNG
Abstract Class
Ôn tập
Thừa kế: Kỹ thuật cho phép tái sử dụng data và code  Lớp con thừa hưởng các đặc điểm của lớp cha.
Trong Java, chỉ định thừa kế bằng từ khóa extends ( lớp con là mở rộng) của lớp cha.
Overloading method: Kỹ thuật cho phép trong một lớp có các hành vi trùng tên nhưng khác chữ ký.
Overriding method: Kỹ thuật cho phép viết lại code của hành vi mà lớp con thừa kế tư lớp cha để tạo ra sự khac biệt.
Đa hình trong OOP có được là nhờ kỹ thuật Overriding.
Khi ép kiểu (type casying) lớn sang kiểu nhỏ có thể bị tràn trị.
Kiểm tra một đối tượng có thuộc về một lớp hay không bằng toan1 tử instanceof.
Tham số trong hàm Java là tham số trị.
Mục tiêu
Giải thích được lớp trừu tượng là gì.
Hiện thực được lớp trừu tượng, hành vi trừu tượng bằng Java.
Giải thích đặc điểm của lớp trừu tượng.
Nội dung
5.1- Lớp trừu tượng là gì?
5.2- Hiện thực lớp trừu tượng và hành vi trừu tượng.
5.3- Đặc điểm của lớp trừu tượng.
5.1- Lớp trừu tượng là gì?
Xem kết qủa của việc khái quát hóa sau:
class ANIMAL
void Travel();
class Bird
void Travel()
class Fish
void Travel()
class Snake
void Travel()
Bạn có hình dung nổi một ANIMAL di chuyển như thế nào không?
Bạn có hình dung nổi một đối tượng thuộc các lớp này di chuyển như thế nào không?
Không 
Trừu tượng
Có  cụ thể
Lớp trừu tượng- Abstract class
Là kết qủa của việc khái quát hóa qúa cao đến nỗi không biết viết code thế nào.
Là lớp có những hành vi chỉ khai báo mà không viết code. Để dành code cụ thể sẽ được hiện thực ở các lớp dẫn xuất ( lớp cụ thể hơn).
Tư duy tự nhiên:
Từ các đối tượng cụ thể  Lớp cụ thể.
Từ các lớp cụ thể có cùng tính chất  lớp trừu tượng.
Lớp trừu tượng -Bài tập tại lớp
Mô tả các lớp cho hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
Dùng kỹ thuật phân tích phân cấp thừa kế, khái quát hóa các lớp này để sinh ra một lớp trừu tượng có hànhh vi tính diện tích và tình chu vi.
LAB:
Cài đặt các lớp này. Viết chương trình khai báo biến thuộc lớp trừu
tượng. Xuất diện tích và chu vi của 5 hình khác nhau.

Diện tích hình tam giác khi biết tọa độ 3 điểm (x1, y1), (x3, y3), (x3, y3):
x21=x2 - x1;
y21=y2 - y1;
x31=x3 - x1;
y31=y3 - y1;
Diện tích = | y21*x31-x21*y31 | /2;
Lớp trừu tượng.
Tư duy theo lối chuyên gia: Khai báo lớp trừu tượng trước ( hoặc tập các hành vi mà ta gọi là inteface – học sau) để các lớp cụ thể hiện thực các hành vi này sau.
Lớp cha là lớp trừu tượng, lớp con chưa hiện thực đủ các hành vi trừu tượng được kế thừa từ lớp cha thì lớp con này vẫn là lớp trừu tượng.
5.2- Hiện thực lớp trừu tượng
Cú pháp khai báo lớp trừu tượng
abstract class ClassName
{
abstract [modifier] Type MethodName (Args) ;
}
Hiện thực lớp trừu tượng
Abstract class- Thí dụ
5.3- Đặc điểm của lớp trừu tượng.
Không thể khởi tạo một đối tượng thuộc lớp trừu tượng (abstract) mà chỉ khởi tạo đối tượng thuộc lớp cụ thể (concrete).
Tham khảo lớp cha chỉ đến lớp con
Lớp con cũng là lớp trừu tượng
Chú ý về kết hợp abstract với các chỉ thị khác
TÓM TẮT
Lớp trừu tượng- abstract class- là sản phẩm của qúa trình khái quát hóa qúa cao.
Lớp trừu tượng là lớp có hành vi trừu tượng.
Cú pháp khai báo lớp trừu tượng
abstract class A
{ ....
abstract [modifier] Type Method(args);
}
public, protected, friendly
Tóm tắt
Lớp cụ thể (concrete class) là lớp chỉ chứa các hành cụ thể (có code).
Lớp con của một lớp trừu tượng mà chưa cụ thể hóa một hành vi trừu tượng thừa kế từ lớp cha thì lớp con này cùng là lớp trừu tượng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)