Bài giảng hệ điều hành windows xp
Chia sẻ bởi Trần Quang Khải |
Ngày 29/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: bài giảng hệ điều hành windows xp thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quý Thầy Cô Về Tham Gia Lớp Tin Học Cán Bộ Quản Lý
Nguyễn Thanh
Trung Tâm GDTX Ninh Hòa
Email:[email protected]
[email protected]
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Giới thiệu:
WINDOWS XP là hệ điều hành kế thừa những ưu điểm của các phiên bản Windows trước đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao diện người dùng.
Nét đặc trưng:
Tương thích hoàn toàn với các phần mềm chạy trên nó.
Phát triển giao diện đồ họa gần như hoàn thiện.
Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống.
Hỗ trợ tên tệp dài.
Kỹ thuật cắm là chạy (Plug and Play) giúp cho việc cài đặt dễ dàng.
Hỗ trợ các mạng cục bộ (LAN), mạng từ xa (Remote network),...
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Khởi động và đóng các chương trình:
a. Khởi động:
- Cách 1: Nháy đôi chuột vào biểu tượng của chương trình trên Desktop
- Cách 2: Vào Start Programs sau đó chọn chương trình cần mở
- Cách 3: Vào Start Run sau đó tìm ứng dụng cần mở
b. Đóng:
- Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Cách 2: Vào File Exit
- Cách 3: Nháy chuột vào hộp Control box sau đó chọn Close
- Cách 4: Nháy chuột vào biểu tượng Close
1. Giới thiệu
Có giao diện đồ hoạ.
Là hệ điều hành đa nhiệm.
Dùng các phần tử đồ hoạ như icon (biểu tượng), menu (thực đơn), dialog (hộp thoại) chứa các lệnh cần thực hiện.
1. Giới thiệu
Sử dụng chuột
Chuột thường có hai nút.
Nút trái thường để chọn đối tượng.
Nút phải thường để hiển thị menu công việc.
1. Giới thiệu
Các thao tác đối với chuột:
Trỏ đối tượng: di chuyển chuột trên màn hình.
Click trái: Chọn đối tượng bằng cách chỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt chuột.
Rê chuột: Nhấn và giữ phím trái chuột di chuyển chuột đến vị trí khác.
Click phải: trỏ đến đối tượng, nhấn chuột phải.
Click đúp: dùng để kích hoạt chương trình, trỏ đến đối tượng nhấn chuột trái 2 lần liên tiếp.
1. Giới thiệu
Khởi động máy
Chỉ cần bật máy tính, windows sẽ tự động chạy.
Vào bảng mật khẩu, ta nhập tên và mật khẩu để vào trong.
2. Màn hình nền - desktop
Chứa thanh tác vụ Taskbar
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Tạo biểu tượng:
* Cách 1:
- Vào Start Programs
- Nháy phải chuột vào đối tượng cần tạo
- Chọn Send to Desktop
* Cách 2:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn New Shortcut...
- Vào Browse... chọn tập tin cần tạo biểu tượng
- Chọn OK
- Chọn Next
- Chọn Finish
DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Xoá biểu tượng:
Cách 1: Nháy phải chuột vào đối tượng cần xoá → Chọn Delete
Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá → Nhấn phím Delete (Del)
Cách 3: Bấm giữ chuột vào đối tượng và kéo thả vào Recycle Bin
Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên ta chọn Delete Shortcut
+. Đổi tên biểu tượng:
- Nháy phải chuột vào biểu tượng cần đổi tên
- Chọn Rename
- Nhập tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thay đổi hình nền Desktop:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Desktop
- Trong mục Background ta chọn hình cần đặt hoặc chọn Browse... để chọn hình tuỳ ý.
- Chọn cách bố trí của hình ở mục Position (Center, Tile, Stretch)
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Screen Saver
- Trong mục Screen Saver ta chọn kiểu bảo vệ
- Trong mục Wait ta chọn thời gian hiển thị
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+++. Thiết lập Font màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Appearance
- Chọn Advanced
- Lần lượt nháy chọn các mục có chữ Nomal, Message box, Message text và chọn font mục Font (Chọn font MS Sans Serif hoặc .VnArial)
- Chọn OK
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Cài đặt độ phân giải màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Settings
- Trong mục Screen Resolution ta thiết lập độ phân giải cho màn hình
Lưu ý: Đặt màn hình ở chế độ 1024 x 768 hoặc 800 x 600
- Chọn Apply
- OK
3. Thanh công việc Taskbar
a. Nút Start: dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Muốn chạy các chương
trình đó, ta chỉ cần kích
chuột trái vào tên chương
trình.
Các ứng dụng
Các thiết lập, cài đặt
Chức năng
hỗ trợ
Đăng nhập/rời khỏi người dùng
Các file mở gần nhất
Các chức năng tìm kiếm
Chạy 1 ứng dụng
Thoát khỏi Windows
3. Thanh công việc Taskbar
Tắt máy tính
Kích chuột vào menu Start Turn Off Computer.
Stand By: tắt tạm thời hệ thống.
Turn Off: tắt máy tính.
Restart: khởi động lại máy tính.
3. Thanh công việc Taskbar
b. Nút các chương trình:
Là các chương trình chúng ta kích hoạt.
Dùng để chuyển đổi giữa các chương trình.
Muốn điều khiển chương trình nào thì kích chuột vào nút chương trình đó
3. Thanh công việc Taskbar
c. Khay hệ thống:
chứa biểu tượng các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và đồng hồ hệ thống.
Muốn mở các chương trình đó, ta kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình.
4. Biểu tượng My Computer
Đây là một chương trình quản lý tập tin.
Để khởi động, kích đúp chuột vào đó, ta được một cửa sổ quản lý đĩa.
Ở đây, muốn mở cửa sổ hay chạy chương trình nào đó, ta phải kích đúng chuột vào biểu tượng tương ứng.
4. Biểu tượng My Computer
Khi kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, ta được một menu.
Open: mở của sổ quản lý đĩa.
Explore: mở cửa sổ Explore.
Search...: chạy chương trình tìm kiếm.
Manage: chạy chương trình quản lý phần cứng.
Raname: đổi tên biểu tượng.
Properties: xem thuộc tính, cấu hình của máy tính.
5. Windows Explorer (WE)
a. Mở cửa sổ WE.
Kích chuột phải tại nút Start chọn Explorer. Hoặc kích chuột phải tại biểu tượng My Computer chọn Explorer
Cửa sổ WE hiện ra:
5. Windows Explorer
Đóng cửa sổ
Thu nhỏ, phóng to cửa sổ
Thư mục
Ổ đĩa cứng
Ổ đĩa CD
Bên trái là tên ổ đĩa và cây thư mục.
Khung bên phải hiển thị nội dung của mục được chọn bên khung bên trái.
Dấu + cho biết ổ đĩa hay thư mục còn có thư mục con.
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Tạo thư mục:
- Chọn địa chỉ chứa thư mục cần tạo
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File New Folder
Cách 2: Nháy phải chuột lên vùng trống bên phải chọn New Folder
- Nhập vào tên của thư mục cần tạo
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Sao chép:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần sao chép
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Copy
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Copy
- Chọn địa chỉ cần sao chép đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Di chuyển:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần di chuyển
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Cut
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Cut
- Chọn địa chỉ cần di chuyển đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Đổi tên:
- Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Rename
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Rename
- Nhập vào tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Xoá:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
* Chú ý:
- Thông thường khi xoá sẽ có thông báo:
- Nếu cần phục hồi lại những gì đã xoá ta vào menu Edit Undo
- Các thư mục và tập tin sau khi xoá sẽ được đưa vào thùng rác (Recycle bin).
- Nếu trong quá trình xoá có sử dụng phím Shift thì ta không thể phục hồi.
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. RECYCLE BIN:
+. Phục hồi:
- Chọn các file cần phục hồi
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Restore...
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Restore...
+. Xoá:
- Chọn các file cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. RECYCLE BIN:
+. Làm sạch thùng rác:
Cách 1: Vào File Empty Recycle Bin
Cách 2: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải
Chọn Empty Recycle Bin
***. Windows Explorer
+Tạo Shortcut
Kích chuột phải vào thư mục hay tệp chương trình.
Xuất hiện menu.
Send To -> Desktop.
6. Control Panel
Khởi động
Start control panel
6. Control Panel
Một số chương trình quản lý:
Add Hardware: nhận phần cứng mới.
Fonts: quản lý font chữ.
Add or Rove Programs: thêm bớt chương trình cài đặt trong máy tính.
Date and Time: điều chỉnh ngày giờ của máy tính.
Display: thay đổi màn hình nền máy tính, hoặc các thành phần khác.
User Accounts: quản lý người sử dụng máy tính.
Nguyễn Thanh
Trung Tâm GDTX Ninh Hòa
Email:[email protected]
[email protected]
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Giới thiệu:
WINDOWS XP là hệ điều hành kế thừa những ưu điểm của các phiên bản Windows trước đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao diện người dùng.
Nét đặc trưng:
Tương thích hoàn toàn với các phần mềm chạy trên nó.
Phát triển giao diện đồ họa gần như hoàn thiện.
Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống.
Hỗ trợ tên tệp dài.
Kỹ thuật cắm là chạy (Plug and Play) giúp cho việc cài đặt dễ dàng.
Hỗ trợ các mạng cục bộ (LAN), mạng từ xa (Remote network),...
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. CÁC KHÁI NIỆM VÀ THAO TÁC CƠ BẢN:
+. Khởi động và đóng các chương trình:
a. Khởi động:
- Cách 1: Nháy đôi chuột vào biểu tượng của chương trình trên Desktop
- Cách 2: Vào Start Programs sau đó chọn chương trình cần mở
- Cách 3: Vào Start Run sau đó tìm ứng dụng cần mở
b. Đóng:
- Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Cách 2: Vào File Exit
- Cách 3: Nháy chuột vào hộp Control box sau đó chọn Close
- Cách 4: Nháy chuột vào biểu tượng Close
1. Giới thiệu
Có giao diện đồ hoạ.
Là hệ điều hành đa nhiệm.
Dùng các phần tử đồ hoạ như icon (biểu tượng), menu (thực đơn), dialog (hộp thoại) chứa các lệnh cần thực hiện.
1. Giới thiệu
Sử dụng chuột
Chuột thường có hai nút.
Nút trái thường để chọn đối tượng.
Nút phải thường để hiển thị menu công việc.
1. Giới thiệu
Các thao tác đối với chuột:
Trỏ đối tượng: di chuyển chuột trên màn hình.
Click trái: Chọn đối tượng bằng cách chỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt chuột.
Rê chuột: Nhấn và giữ phím trái chuột di chuyển chuột đến vị trí khác.
Click phải: trỏ đến đối tượng, nhấn chuột phải.
Click đúp: dùng để kích hoạt chương trình, trỏ đến đối tượng nhấn chuột trái 2 lần liên tiếp.
1. Giới thiệu
Khởi động máy
Chỉ cần bật máy tính, windows sẽ tự động chạy.
Vào bảng mật khẩu, ta nhập tên và mật khẩu để vào trong.
2. Màn hình nền - desktop
Chứa thanh tác vụ Taskbar
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Tạo biểu tượng:
* Cách 1:
- Vào Start Programs
- Nháy phải chuột vào đối tượng cần tạo
- Chọn Send to Desktop
* Cách 2:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn New Shortcut...
- Vào Browse... chọn tập tin cần tạo biểu tượng
- Chọn OK
- Chọn Next
- Chọn Finish
DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Xoá biểu tượng:
Cách 1: Nháy phải chuột vào đối tượng cần xoá → Chọn Delete
Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá → Nhấn phím Delete (Del)
Cách 3: Bấm giữ chuột vào đối tượng và kéo thả vào Recycle Bin
Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên ta chọn Delete Shortcut
+. Đổi tên biểu tượng:
- Nháy phải chuột vào biểu tượng cần đổi tên
- Chọn Rename
- Nhập tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thay đổi hình nền Desktop:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Desktop
- Trong mục Background ta chọn hình cần đặt hoặc chọn Browse... để chọn hình tuỳ ý.
- Chọn cách bố trí của hình ở mục Position (Center, Tile, Stretch)
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Screen Saver
- Trong mục Screen Saver ta chọn kiểu bảo vệ
- Trong mục Wait ta chọn thời gian hiển thị
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+++. Thiết lập Font màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Appearance
- Chọn Advanced
- Lần lượt nháy chọn các mục có chữ Nomal, Message box, Message text và chọn font mục Font (Chọn font MS Sans Serif hoặc .VnArial)
- Chọn OK
- Chọn Apply
- OK
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN DESKTOP:
+. Cài đặt độ phân giải màn hình:
- Nháy phải chuột vào vùng trống trên Desktop
- Chọn Properties
- Chọn Settings
- Trong mục Screen Resolution ta thiết lập độ phân giải cho màn hình
Lưu ý: Đặt màn hình ở chế độ 1024 x 768 hoặc 800 x 600
- Chọn Apply
- OK
3. Thanh công việc Taskbar
a. Nút Start: dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Muốn chạy các chương
trình đó, ta chỉ cần kích
chuột trái vào tên chương
trình.
Các ứng dụng
Các thiết lập, cài đặt
Chức năng
hỗ trợ
Đăng nhập/rời khỏi người dùng
Các file mở gần nhất
Các chức năng tìm kiếm
Chạy 1 ứng dụng
Thoát khỏi Windows
3. Thanh công việc Taskbar
Tắt máy tính
Kích chuột vào menu Start Turn Off Computer.
Stand By: tắt tạm thời hệ thống.
Turn Off: tắt máy tính.
Restart: khởi động lại máy tính.
3. Thanh công việc Taskbar
b. Nút các chương trình:
Là các chương trình chúng ta kích hoạt.
Dùng để chuyển đổi giữa các chương trình.
Muốn điều khiển chương trình nào thì kích chuột vào nút chương trình đó
3. Thanh công việc Taskbar
c. Khay hệ thống:
chứa biểu tượng các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và đồng hồ hệ thống.
Muốn mở các chương trình đó, ta kích đúp chuột vào biểu tượng chương trình.
4. Biểu tượng My Computer
Đây là một chương trình quản lý tập tin.
Để khởi động, kích đúp chuột vào đó, ta được một cửa sổ quản lý đĩa.
Ở đây, muốn mở cửa sổ hay chạy chương trình nào đó, ta phải kích đúng chuột vào biểu tượng tương ứng.
4. Biểu tượng My Computer
Khi kích chuột phải vào biểu tượng My Computer, ta được một menu.
Open: mở của sổ quản lý đĩa.
Explore: mở cửa sổ Explore.
Search...: chạy chương trình tìm kiếm.
Manage: chạy chương trình quản lý phần cứng.
Raname: đổi tên biểu tượng.
Properties: xem thuộc tính, cấu hình của máy tính.
5. Windows Explorer (WE)
a. Mở cửa sổ WE.
Kích chuột phải tại nút Start chọn Explorer. Hoặc kích chuột phải tại biểu tượng My Computer chọn Explorer
Cửa sổ WE hiện ra:
5. Windows Explorer
Đóng cửa sổ
Thu nhỏ, phóng to cửa sổ
Thư mục
Ổ đĩa cứng
Ổ đĩa CD
Bên trái là tên ổ đĩa và cây thư mục.
Khung bên phải hiển thị nội dung của mục được chọn bên khung bên trái.
Dấu + cho biết ổ đĩa hay thư mục còn có thư mục con.
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Tạo thư mục:
- Chọn địa chỉ chứa thư mục cần tạo
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File New Folder
Cách 2: Nháy phải chuột lên vùng trống bên phải chọn New Folder
- Nhập vào tên của thư mục cần tạo
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Sao chép:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần sao chép
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Copy
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Copy
- Chọn địa chỉ cần sao chép đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Di chuyển:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần di chuyển
- Thực hiện 1 trong 3 cách:
Cách 1: Vào Edit Cut
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Cách 3: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Cut
- Chọn địa chỉ cần di chuyển đến
- Thực hiện 1 trong 3 cách tương ứng:
Cách 1: Vào Edit Paste
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Cách 3: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải Chọn Paste
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Đổi tên:
- Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Rename
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Rename
- Nhập vào tên mới
- Nhấn ENTER
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
+. Xoá:
- Chọn các thư mục hoặc các tập tin cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào 1 đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. WINDOWS EXPLORER:
* Chú ý:
- Thông thường khi xoá sẽ có thông báo:
- Nếu cần phục hồi lại những gì đã xoá ta vào menu Edit Undo
- Các thư mục và tập tin sau khi xoá sẽ được đưa vào thùng rác (Recycle bin).
- Nếu trong quá trình xoá có sử dụng phím Shift thì ta không thể phục hồi.
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. RECYCLE BIN:
+. Phục hồi:
- Chọn các file cần phục hồi
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Restore...
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Restore...
+. Xoá:
- Chọn các file cần xoá
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Vào File Delete
Cách 2: Nháy phải vào đối tượng được chọn Chọn Delete
Cách 3: Nhấn phím Delete
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
***. RECYCLE BIN:
+. Làm sạch thùng rác:
Cách 1: Vào File Empty Recycle Bin
Cách 2: Nháy phải vào vùng trống ở khung bên phải
Chọn Empty Recycle Bin
***. Windows Explorer
+Tạo Shortcut
Kích chuột phải vào thư mục hay tệp chương trình.
Xuất hiện menu.
Send To -> Desktop.
6. Control Panel
Khởi động
Start control panel
6. Control Panel
Một số chương trình quản lý:
Add Hardware: nhận phần cứng mới.
Fonts: quản lý font chữ.
Add or Rove Programs: thêm bớt chương trình cài đặt trong máy tính.
Date and Time: điều chỉnh ngày giờ của máy tính.
Display: thay đổi màn hình nền máy tính, hoặc các thành phần khác.
User Accounts: quản lý người sử dụng máy tính.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)