Bai giang giai phau nguoi-He Xuong
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trang |
Ngày 23/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: bai giang giai phau nguoi-He Xuong thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III. HỆ XƯƠNG
Đại cương.
Cấu tạo xương.
Xương đầu.
Xương mặt.
Chi dưới.
Sơ lược về khớp.
Đai vai.
Chi trên.
Xương cột sống.
Đại Cương
Chức năng:
Tạo khung nâng đỡ cơ
thể, bảo vệ các cơ quan
bên trong.
Phối hợp với Hệ cơ
giúp cơ thể vận động.
Thành phần
Gồm khoảng hơn 200
xương các loại ( dài, ngắn, dẹt ); chia làm 3 phần: x.
đầu, x.mình, x tứ chi.
H1
H2
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ;
chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Vi Thể Của Xương
Xương cứng: Gồm nhiều hệ thống Have. ( lỗ Have ở giữa, xung quanh là các phiến xương do các tế bào hình sao hợp thành).
Xương xốp: Gồm 1 hệ thống nan xương đan vào
nhau. Giữa các xoang chứa tuỷ đỏ.
Thành phần: Các chất vô cơ ( Ca, P ) làm xương chắc. Hữu cơ ( đường, đạm, mỡ ) làm xương dẻo.
Phiến
xương
Lỗ
Have
Mạch
Máu
- TK
Tuỷ
xương
Tế bào
xương
Xoang
xương
Nan
xương
CHƯƠNG III. Xương Đầu
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Xương mặt
2 x. hàm trên.
2 x.gò má.
Gồm 14 xương
2 x. sống mũi
2 x. lệ
2 x. khẩu cái
H2
H1
H3
2 x. xoăn dưới
1x. hàm dưới.
1 x. lá mía.
x.hàm trên
x.gò má
x.sống
mũi
x.lệ
x.khẩu cái
x.xoăn dưới
x.hàm dưới
x.lá mía
x.sống
mũi
x.hàm
trên
CHƯƠNG III. XƯƠNG
Xương Cột Sống
Xương cột sống
Đoạn cổ: 7 đốt C1- C7.
Đoạn ngực ( lưng ): 12
đốt, D1 - D12.
Gồm 32 - 33 đốt sống
Đoạn thắt lưng: 5 đốt,
L1 - L5.
Đoạn cùng: 5 đốt,
S1 - S5
Đoạn cụt: 3 - 4 đốt,
Co1 - Co3.
Đoạn cổ
Đoạn ngực
Đoạn
thắt lưng
Đoạn cùng
Đoạn cụt
Cột Sống
Cong cổ và thắt lưng
ra sau.
Cột sống có các đoạn
cong sinh lý:
Cong ngực và cùng ra trước.
Các đốt sống cùng và
cụt dính liền với nhau,
tạo thành xương cùng và xương cụt.
cổ
ngực
thắt lưng
cùng
x.cùng
x.cụt
Cấu tạo một đốt sống
Thân đốt ở phía trước
Cung đốt ở sau, giơi
hạn 1 lỗ đốt sống.
Các mỏm: ngang, gai.
Các đốt sống khớp với
nhau nhờ các khuyết tạo
thành lỗ gian đốt cho rễ
thần kinh đi qua.
Giữa 2 đốt có đĩa đệm
đàn hồi.
Thân đốt
Cung
đốt
Mỏm
ngang
Mỏm gai
Khuyết
Lỗ đốt
Gồm 3 phần:
Cấu tạo một đốt sống
Gồm 3 phần:
Thân đốt ở phía trước
Cung đốt ở sau giơi
hạn 1 lỗ đốt sống.
Các mỏm: ngang, gai.
Các đốt sống khớp với
nhau nhờ các khuyết tạo
thành lỗ gian đốt cho rễ
thần kinh đi qua.
Giữa 2 đốt có đĩa đệm
đàn hồi.
Mỏm
ngang
Khuyết
Thân đốt
Mỏm gai
Đĩa
đệm
Cột sống và tuỷ sống
Các đốt sống xếp
chồng lên nhau tạo ra
một đường ống thông với hộp sọ; chứa tuỷ sống và
các rễ TK.
Tuỷ sống ở trong ống
sống đến hết đốt xương
L2; đoạn cuối là rễ TK,
gọi là đuôi ngựa.
Tuỷ
sống
Đuôi ngựa
Tuỷ
sống
Rễ dây
thần kinh
Dây thần kinh
C
Xương Lồng Ngực
Gồm 12 đôi xương sườn
gắn với:
Xương cột sống ở sau.
Xuơng ức ở phía trước.
3 đôi 8, 9, 10 không
Gắn trực tiếp vào x.ức
mà gắn vào sụn x.sườn 7,
gọi là các x.sườn giả.
2 đôi 11, 12 chỉ gắn 1
đầu vào cột sống gọi là
x.sườn cụt.
7đôi
XS
thật
1-7
3đôi
XS
giả
8,9,
10
2đôi
XS
cụt
11,12
Xương đòn, vai, cánh tay
Xương bả vai: dẹt, hình tam giác, có mỏm cùng tiếp khớp với x đòn, ổ chảo tiếp khớp với chỏm x cánh tay.
Xương đòn: cong hình chữ S, một đầu tiếp với x bả vai, 1 đầu tiếp với x.ức.
2 x đòn cùng với 2 x vai tạo thành đai vai.
Xương cánh tay: x dài, thân x hơi xoắn, đầu trên tiếp với ổ chảo; đầu dưới
có lồi cầu và ròng rọc.
x.ức
x.đòn
x.Bả vai
Khớp vai
x.Cánh tay
Khớp khuỷu
x.cẳng tay
Xương Cẳng Tay
Xương trụ: nằm phía trong cẳng tay (phía ngón út), đầu trên có mỏm khuỷu (phía sau), tiếp khớp với x cánh tay.
Xương quay: nằm phía ngoài (phía ngón cái), đầu trên có đài quay tiếp với bờ ngoài đầu trên x trụ
x quay quay quanh x trụ giúp sấp ngửa bàn tay.
Đầu dưới có mỏm trâm quay và mỏm trâm trụ và tiếp khớp với x cổ tay.
Mỏm khuỷu
Đài quay
x.Quay
x.trụ
Mỏm trâm
quay
Mỏm trâm
trụ
Khớp Khuỷu
Do đầu dưới của x cánh tay và đầu trên của x trụ,
x quay tạo thành.
Có chức năng gấp - duỗi cẳng tay.
Mặt trước
Mặt sau
Khớp khuỷu gấp 90
x.Cánh tay
Khớp
x.trụ
x.Quay
0
mỏm khuỷu
Đài quay
Xương Cổ, Bàn, Ngón Tay
X cổ tay: gồm 2 hàng:
Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu.
Hàng dưới: thang, thê, cả, móc.
X bàn tay: 5 xương 1-5.
X ngón tay: mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có
2 đốt.
Cách gọi ngón: cái(1), trỏ(2), giữa(3), nhẫn(4), út(5).
Cách gọi đốt: tính từ gốc ngón: 1, 2, 3.
x.Quay
x.Tru
Thuyền
Nguyệt
Tháp
Đậu
Thang
Thê
Cả
Móc
x.Bàn tay
x.Ngón tay
Cái
Tro
Giữa
Nhẫn
Út
Khung Chậu
X chậu: mào chậu ở
trên, ụ ngồi ở dưới, x mu ở trước trong, có 1 lỗ bịt ở giữa x ngồi và x mu. Ổ cối
ở bên.
X cùng cụt: ở chínhgiữa phía sau của khung chậu.
Khớp: mu ở trước (bán động), háng ở bên (động), cùng - chậu ở sau bên
(bất động), cùng - cụt ở
sau dưói (bán động).
Khung chậu, khớp mu, khớp cùng cụt ảnh hưởng
tới quá trình sinh đẻ của nữ.
X.Chậu
X.cùng
cụt
K.cùng - chậu
K.cùng
- cụt
K.mu
U ngồi
Ổ cối
Lỗ bịt
Xương Đùi
To và dài nhất bộ x.
Đầu trên: có chỏm cầu
Đầu dưới: hình ròng rọc, có lồi cầu trong và ngoài.
X đùi hơi xoắn xung quanh trục xương.
Thân xương
Chỏm x,đùi
Ròng rọc
Lồi cầu
Truớc
Sau
Khớp Háng
Là 1 khớp lớn, ở sâu.
Do ổ cối của x chậu tiếp với chỏm x đùi.
Ổ
cối
Chỏm
x.đùi
Xương Cẳng Chân
Xương chày: đầu trên có mâm chày, ở dưới có mắt cá trong. X chày là x chính của cẳng chân.
Xương mác: là x mảnh, 2 đầu to. Đầu dưới có mắt cá ngoài.
Mâm chày
X.Chày
X.Mác
Mắt cá trong
Mắt cá ngoài
T
S
Khớp Gối
Là 1 khớp lớn.
Phía trước có x bánh chè, ở trên là 2 lồi cầu đùi, dưới là mâm chày, ở giữa có sụn chêm.
Có 2 dây chằng bên va
2 dây chằng chéo.
Lồi cầu
x.Đùi
Mâm chày
X.bánh
chè
Sụn
chêm
Gân cơ
dây chằng
Sụn
bọc
Xương Cổ, Bàn, Ngón Chân
Xương cổ chân: gồm 7 xương: sên, gót, thuyền, hộp và 3 x chêm.
Xương bàn chân: 5 x.
X ngón chân: gồm 5 xương, trong đó mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có 2 đốt.
Khớp cổ chân: do đầu dưới của x chày, mác và x sên tạo thành.
Khớp
Cổ chân
X.bàn chân
X.Cổ chân
X.ngón chân
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Ở đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Đại Cương
Chức năng:
Tạo khung nâng đỡ
cơ thể, bảo vệ các cơ
quan bên trong
Phối hợp với Hệ cơ
giúp cơ thể vận động.
Thành phần
Gồm khoảng hơn 200
xương, chia làm 3 loại
dài, ngắn, dẹt.
H1
H2
Xương Bả Vai
Xương Cánh Tay
Đại cương.
Cấu tạo xương.
Xương đầu.
Xương mặt.
Chi dưới.
Sơ lược về khớp.
Đai vai.
Chi trên.
Xương cột sống.
Đại Cương
Chức năng:
Tạo khung nâng đỡ cơ
thể, bảo vệ các cơ quan
bên trong.
Phối hợp với Hệ cơ
giúp cơ thể vận động.
Thành phần
Gồm khoảng hơn 200
xương các loại ( dài, ngắn, dẹt ); chia làm 3 phần: x.
đầu, x.mình, x tứ chi.
H1
H2
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ;
chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Vi Thể Của Xương
Xương cứng: Gồm nhiều hệ thống Have. ( lỗ Have ở giữa, xung quanh là các phiến xương do các tế bào hình sao hợp thành).
Xương xốp: Gồm 1 hệ thống nan xương đan vào
nhau. Giữa các xoang chứa tuỷ đỏ.
Thành phần: Các chất vô cơ ( Ca, P ) làm xương chắc. Hữu cơ ( đường, đạm, mỡ ) làm xương dẻo.
Phiến
xương
Lỗ
Have
Mạch
Máu
- TK
Tuỷ
xương
Tế bào
xương
Xoang
xương
Nan
xương
CHƯƠNG III. Xương Đầu
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Xương mặt
2 x. hàm trên.
2 x.gò má.
Gồm 14 xương
2 x. sống mũi
2 x. lệ
2 x. khẩu cái
H2
H1
H3
2 x. xoăn dưới
1x. hàm dưới.
1 x. lá mía.
x.hàm trên
x.gò má
x.sống
mũi
x.lệ
x.khẩu cái
x.xoăn dưới
x.hàm dưới
x.lá mía
x.sống
mũi
x.hàm
trên
CHƯƠNG III. XƯƠNG
Xương Cột Sống
Xương cột sống
Đoạn cổ: 7 đốt C1- C7.
Đoạn ngực ( lưng ): 12
đốt, D1 - D12.
Gồm 32 - 33 đốt sống
Đoạn thắt lưng: 5 đốt,
L1 - L5.
Đoạn cùng: 5 đốt,
S1 - S5
Đoạn cụt: 3 - 4 đốt,
Co1 - Co3.
Đoạn cổ
Đoạn ngực
Đoạn
thắt lưng
Đoạn cùng
Đoạn cụt
Cột Sống
Cong cổ và thắt lưng
ra sau.
Cột sống có các đoạn
cong sinh lý:
Cong ngực và cùng ra trước.
Các đốt sống cùng và
cụt dính liền với nhau,
tạo thành xương cùng và xương cụt.
cổ
ngực
thắt lưng
cùng
x.cùng
x.cụt
Cấu tạo một đốt sống
Thân đốt ở phía trước
Cung đốt ở sau, giơi
hạn 1 lỗ đốt sống.
Các mỏm: ngang, gai.
Các đốt sống khớp với
nhau nhờ các khuyết tạo
thành lỗ gian đốt cho rễ
thần kinh đi qua.
Giữa 2 đốt có đĩa đệm
đàn hồi.
Thân đốt
Cung
đốt
Mỏm
ngang
Mỏm gai
Khuyết
Lỗ đốt
Gồm 3 phần:
Cấu tạo một đốt sống
Gồm 3 phần:
Thân đốt ở phía trước
Cung đốt ở sau giơi
hạn 1 lỗ đốt sống.
Các mỏm: ngang, gai.
Các đốt sống khớp với
nhau nhờ các khuyết tạo
thành lỗ gian đốt cho rễ
thần kinh đi qua.
Giữa 2 đốt có đĩa đệm
đàn hồi.
Mỏm
ngang
Khuyết
Thân đốt
Mỏm gai
Đĩa
đệm
Cột sống và tuỷ sống
Các đốt sống xếp
chồng lên nhau tạo ra
một đường ống thông với hộp sọ; chứa tuỷ sống và
các rễ TK.
Tuỷ sống ở trong ống
sống đến hết đốt xương
L2; đoạn cuối là rễ TK,
gọi là đuôi ngựa.
Tuỷ
sống
Đuôi ngựa
Tuỷ
sống
Rễ dây
thần kinh
Dây thần kinh
C
Xương Lồng Ngực
Gồm 12 đôi xương sườn
gắn với:
Xương cột sống ở sau.
Xuơng ức ở phía trước.
3 đôi 8, 9, 10 không
Gắn trực tiếp vào x.ức
mà gắn vào sụn x.sườn 7,
gọi là các x.sườn giả.
2 đôi 11, 12 chỉ gắn 1
đầu vào cột sống gọi là
x.sườn cụt.
7đôi
XS
thật
1-7
3đôi
XS
giả
8,9,
10
2đôi
XS
cụt
11,12
Xương đòn, vai, cánh tay
Xương bả vai: dẹt, hình tam giác, có mỏm cùng tiếp khớp với x đòn, ổ chảo tiếp khớp với chỏm x cánh tay.
Xương đòn: cong hình chữ S, một đầu tiếp với x bả vai, 1 đầu tiếp với x.ức.
2 x đòn cùng với 2 x vai tạo thành đai vai.
Xương cánh tay: x dài, thân x hơi xoắn, đầu trên tiếp với ổ chảo; đầu dưới
có lồi cầu và ròng rọc.
x.ức
x.đòn
x.Bả vai
Khớp vai
x.Cánh tay
Khớp khuỷu
x.cẳng tay
Xương Cẳng Tay
Xương trụ: nằm phía trong cẳng tay (phía ngón út), đầu trên có mỏm khuỷu (phía sau), tiếp khớp với x cánh tay.
Xương quay: nằm phía ngoài (phía ngón cái), đầu trên có đài quay tiếp với bờ ngoài đầu trên x trụ
x quay quay quanh x trụ giúp sấp ngửa bàn tay.
Đầu dưới có mỏm trâm quay và mỏm trâm trụ và tiếp khớp với x cổ tay.
Mỏm khuỷu
Đài quay
x.Quay
x.trụ
Mỏm trâm
quay
Mỏm trâm
trụ
Khớp Khuỷu
Do đầu dưới của x cánh tay và đầu trên của x trụ,
x quay tạo thành.
Có chức năng gấp - duỗi cẳng tay.
Mặt trước
Mặt sau
Khớp khuỷu gấp 90
x.Cánh tay
Khớp
x.trụ
x.Quay
0
mỏm khuỷu
Đài quay
Xương Cổ, Bàn, Ngón Tay
X cổ tay: gồm 2 hàng:
Hàng trên: thuyền, nguyệt, tháp, đậu.
Hàng dưới: thang, thê, cả, móc.
X bàn tay: 5 xương 1-5.
X ngón tay: mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có
2 đốt.
Cách gọi ngón: cái(1), trỏ(2), giữa(3), nhẫn(4), út(5).
Cách gọi đốt: tính từ gốc ngón: 1, 2, 3.
x.Quay
x.Tru
Thuyền
Nguyệt
Tháp
Đậu
Thang
Thê
Cả
Móc
x.Bàn tay
x.Ngón tay
Cái
Tro
Giữa
Nhẫn
Út
Khung Chậu
X chậu: mào chậu ở
trên, ụ ngồi ở dưới, x mu ở trước trong, có 1 lỗ bịt ở giữa x ngồi và x mu. Ổ cối
ở bên.
X cùng cụt: ở chínhgiữa phía sau của khung chậu.
Khớp: mu ở trước (bán động), háng ở bên (động), cùng - chậu ở sau bên
(bất động), cùng - cụt ở
sau dưói (bán động).
Khung chậu, khớp mu, khớp cùng cụt ảnh hưởng
tới quá trình sinh đẻ của nữ.
X.Chậu
X.cùng
cụt
K.cùng - chậu
K.cùng
- cụt
K.mu
U ngồi
Ổ cối
Lỗ bịt
Xương Đùi
To và dài nhất bộ x.
Đầu trên: có chỏm cầu
Đầu dưới: hình ròng rọc, có lồi cầu trong và ngoài.
X đùi hơi xoắn xung quanh trục xương.
Thân xương
Chỏm x,đùi
Ròng rọc
Lồi cầu
Truớc
Sau
Khớp Háng
Là 1 khớp lớn, ở sâu.
Do ổ cối của x chậu tiếp với chỏm x đùi.
Ổ
cối
Chỏm
x.đùi
Xương Cẳng Chân
Xương chày: đầu trên có mâm chày, ở dưới có mắt cá trong. X chày là x chính của cẳng chân.
Xương mác: là x mảnh, 2 đầu to. Đầu dưới có mắt cá ngoài.
Mâm chày
X.Chày
X.Mác
Mắt cá trong
Mắt cá ngoài
T
S
Khớp Gối
Là 1 khớp lớn.
Phía trước có x bánh chè, ở trên là 2 lồi cầu đùi, dưới là mâm chày, ở giữa có sụn chêm.
Có 2 dây chằng bên va
2 dây chằng chéo.
Lồi cầu
x.Đùi
Mâm chày
X.bánh
chè
Sụn
chêm
Gân cơ
dây chằng
Sụn
bọc
Xương Cổ, Bàn, Ngón Chân
Xương cổ chân: gồm 7 xương: sên, gót, thuyền, hộp và 3 x chêm.
Xương bàn chân: 5 x.
X ngón chân: gồm 5 xương, trong đó mỗi ngón có 3 đốt, riêng ngón cái có 2 đốt.
Khớp cổ chân: do đầu dưới của x chày, mác và x sên tạo thành.
Khớp
Cổ chân
X.bàn chân
X.Cổ chân
X.ngón chân
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Xương Sọ
1 x. trán ở
phía trước.
1 x.chẩm ở
phía sau .
Gồm 8 xương:
2 x. đỉnh ở
trên.
2 x. thái
dương ở 2 bên
1 x. sàng, 1.x
bướm ở dưới.
H2
H1
H3
x.trán
x.chẩm
x.đỉnh
x.trán
x.chẩm
x.trán
x.thái
dương
x.bướm
x.đỉnh
x.sàng
x.đỉnh
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Ở đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Cấu Tạo Xương
Cốt mạc: Là lớp phát triển của xương
Xương đặc.
Tuỷ xương: nằm trong
ống tuỷ.
Đầu xương là tổ chức
xương xốp, nếu đầu xương là
khớp sẽ có sụn bọc ngoài.
Tuỷ đỏ có tác dụng tạo
Máu, sau trở thành tuỷ mỡ.
Chỉ còn xương xốp tạo máu.
Cốt
mạc
Xương
đặc
Tuỷ
xương
Ống
tuỷ
Đầu
xương
Sụn
Đại Cương
Chức năng:
Tạo khung nâng đỡ
cơ thể, bảo vệ các cơ
quan bên trong
Phối hợp với Hệ cơ
giúp cơ thể vận động.
Thành phần
Gồm khoảng hơn 200
xương, chia làm 3 loại
dài, ngắn, dẹt.
H1
H2
Xương Bả Vai
Xương Cánh Tay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)