Bai giang giai phau nguoi-Hệ Cơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trang |
Ngày 23/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: bai giang giai phau nguoi-Hệ Cơ thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III. HỆ Cơ
Đại cương.
Cơ vùng đầu mặt.
Cơ của Chi dưới.
Sơ lược về khớp.
Cơ của thân người.
Cơ của Chi trên.
Cơ vùng cổ.
Cơ vân.
Cơ trơn.
Đại Cương
Gồm khoảng 450 cơ, chia làm 3 loại:
Cơ vân.
Cơ trơn.
Cơ tim.
Hình thể:
Hình thoi: cơ cánh tay.
Hình quạt: cơ thái dương
Hình tấm: cơ hoành.
Hình túi: cơ dạ dày.
Hình vòng: cơ thắt hậu môn
Cơ Vân
Màu đỏ, phần giữa tròn, gọi là bắp cơ, 2 đầu thon nhỏ, màu trắng là gân cơ, bắp cơ có màng bao bọc, có vách chia làm nhiều thớ cơ, mỗi thớ cơ gồm nhiều tb, tb cơ vân hình thoi, có nhiều hạt nhân và kéo dài thành sợi.
Cơ vân bám vào xương, cùng hệ xương giúp cơ thể vận động.
Cơ vân vận động theo ý muốn, do hệ thần kinh động vật điều khiển.
bắp
cơ
gân
cơ
thớ
cơ
TB
cơ
Cơ Trơn Và Cơ Tim
Kết với nhau thành mạng lưới, gồm nhiều tế bào hình thoi, nhân hình bầu dục nằm giữa.
Cơ trơn có ở thành các tạng rỗng của cơ thể như ống tiêu hóa, đường hô hấp, đường
Cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn, do hệ thần kinh thực vật điều khiển.
Cơ
trơn
Cơ
tim
Cơ Vùng Đầu Mặt
Cơ bám da: bám ở đầu, cổ và quanh các hố mắt, mũi, miệng. Khi cơ co rút làm thay đổi nét mặt.
Cơ nhai: ở sâu, giúp cử động hàm.
Cơ
bám da
Cơ
nhai
Cơ Vùng Cổ
Khu cổ trước:
Lớp nông: cơ ức đòn,
cơ móng, cơ ức giáp.
Lớp sâu: cơ trước sống
( Có td làm cúi đầu ).
Khu cổ trước bên:
Lớp nông: cơ ức đòn chũm.
Lớp sâu: cơ bậc thang.
Vùng gáy: gồm nhiều
cơ phủ kín gáy và vai.
Cơ Ức đòn chũm
Vùng gáy
Khu cổ trước - lớp sâu
Khu cổ trước bên
Mạch máu - thần kinh
Khu cổ trước bên - lớp nông
Khu cổ trước - lớp nông
Khu cổ trước - lớp nông
đã cắt cơ ức đòn chũm
Cơ Vùng Lưng
Lớp nông: cơ thang, cơ lưng to; có tác dụng nâng người lên khi leo trèo.
Lớp sâu:gồm các cơ
bám mỏm ngang, mỏm gai các đốt sống tạo thành khối cơ chung.
Vùng vai sau: có cơ trên gai và dưới gai, cơ tròn to và bé.
Cơ thang
Cơ
lưng to
Cơ vùng vai
Khối cơ
cạnh sống
Cơ Vùng Ngực
Lớp nông: cơ ngực to,
cơ ngực bé, cơ dưới đòn.
Lớp sâu: các cơ gian
sườn ( liên sườn ).
Cơ ngực to
Cơ ngực bé
Cơ liên sườn
Cơ Vùng Bụng
Cơ thẳng: cơ thẳng
bụng.
Cơ chéo: cơ chéo trong, cơ chéo ngoài.
Cơ ngang: cơ ngang bụng.
Cơ thẳng bụng
Cơ chéo
Cơ ngang
Cơ hoành
Hình tấm lớn, như một cái vung ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng. Có các lỗ để các cơ quan xuyên qua.
Lồng ngực
Cơ hoành
Ổ bụng
Cơ Của Chậu Hông
Gồm các cơ: cơ tháp, cơ bịt trong,
cơ nâng hậu môn,
cơ ngồi bịt.
Chậu hông
Cơ nâng
Hậu môn
Cơ Vùng Vai, Cánh Tay
Vùng vai: cơ delta phủ đầu vai. Ngoài ra còn có các cơ của ngực và lưng bám vào vai và cánh tay giúp vận động cánh tay và nâng thân ngưòi lên.
Khu cánh tay trước: cơ cánh tay trước và cơ nhị đầu: có td gấp cẳng tay.
Khu cánh tay sau: cơ
tam đầu cánh tay, có td duỗi cẳng tay.
Cơ Delta
Cơ
ngực lớn
Cơ thang
Cơ
lưng to
Cơ trên,
dưới gai
Cơ tròn
Cơ ngị đầu
cánh tay
Cơ tam đầu cánh tay
Bó mạch
thầnkinh
Cơ Vùng Cẳng Tay
Có 20 cơ, chia làm 3 khu:
Khu trước.
Khu ngoài.
Khu sau.
Các cơ này có tác dụng
làm xoay cẳng tay và gấp duỗi các ngón tay.
Cơ cẳng tay
lớp giữa
Động mạch
khuỷu
Động mạch
quay
Động mạch
trụ
Cơ cẳng tay
lớp nông
Cơ cẳng tay
lớp sâu
(các cơ
sấp - ngửa)
Cơ
cẳng tay
sau
Gan bàn tay
Cơ ô
mô cái
Cơ ô
mô út
Mạch
máu
Gân
Bao
hoạt dịch
Vùng Bàn Tay
Gồm có cơ và gân cơ . Mu tay chủ yếu là gân, gan tay ở ô mô cái và ô mô út có các cơ khép, cơ đối chiếu;
lớp sâu có cơ giun và cơ liên cốt. Các cơ này giúp bàn tay thực hiện các động tác khéo léo.
Gân ở gan tay có bao hoạt dịch bọc nên khi nhiễm khuẩn dễ bị lan
rộng.
Gan
bàn tay
lớp sâu
Cơ giun,
Liên cốt
Mu
Bàn tay
Cấu tạo ngón tay
Cơ Vùng Mông
Có 3 cơ chính: cơ mông to, cơ mông nhỡ, cơ mông bé.
Các cơ nhỏ từ trong chậu hông chạy ra như cơ tháp.
Cơ mông lớn
Cơ mông nhỡ
Cơ
mông bé
Mấu
chuyển lớn
xương đùi
Dây TK
Hông to (tọa)
Cơ Của Đùi
Vùng đùi trước: cơ may, cơ tứ đầu đùi,
Vùng đùi trong: cơ lược và các cơ khép.
Vùng đùi sau: cơ bán gân, cơ bán mạc, cơ nhị
đầu đùi.
Cung đùi
Đm, tm bẹn,
tk đùi
Cơ may
Cơ tứ
Đầu đùi
Các
Cơ khép
Cơ vùng
Đùi sau
Khoeo chân
x. Bánh chè
Gân cơ
tứ đầu
Cơ Của Cẳng Chân
Khu cẳng chân trước: gồm các cơ gấp bàn chân
và ngón chân.
Khu cẳng chân ngoài: gồm 2 cơ mác có td duỗi và xoay bàn chân ra ngoài.
Khu cẳng chân sau:
Cơ tam đầu cẳng chân
( gồm cơ dép và 2 cơ sinh đôi ) cơ này có 1 gân rất chắc (gân Asin) bám vào gót chân, giúp duỗi bàn chân.
Cơ khoeo và các cơ duỗi bàn ngón chân.
Trước
Ngoài
Sau
Cơ gấp
Cơ mác
Cơ
Tam đầu
Gót
Gân
Asin
Vùng Bàn Chân
Gồm có cơ và gân cơ .
Mu chân: có các gân và cơ mu chân.
Gan chân: các cơ kém phát triển.
Mu chân
Gan chân
Gân
Bao hoạt dịch
Đ/m ống gót
Đ/m mu chân
Mắt cá
ngoài
Mắt cá
trong
Gót
Đại cương.
Cơ vùng đầu mặt.
Cơ của Chi dưới.
Sơ lược về khớp.
Cơ của thân người.
Cơ của Chi trên.
Cơ vùng cổ.
Cơ vân.
Cơ trơn.
Đại Cương
Gồm khoảng 450 cơ, chia làm 3 loại:
Cơ vân.
Cơ trơn.
Cơ tim.
Hình thể:
Hình thoi: cơ cánh tay.
Hình quạt: cơ thái dương
Hình tấm: cơ hoành.
Hình túi: cơ dạ dày.
Hình vòng: cơ thắt hậu môn
Cơ Vân
Màu đỏ, phần giữa tròn, gọi là bắp cơ, 2 đầu thon nhỏ, màu trắng là gân cơ, bắp cơ có màng bao bọc, có vách chia làm nhiều thớ cơ, mỗi thớ cơ gồm nhiều tb, tb cơ vân hình thoi, có nhiều hạt nhân và kéo dài thành sợi.
Cơ vân bám vào xương, cùng hệ xương giúp cơ thể vận động.
Cơ vân vận động theo ý muốn, do hệ thần kinh động vật điều khiển.
bắp
cơ
gân
cơ
thớ
cơ
TB
cơ
Cơ Trơn Và Cơ Tim
Kết với nhau thành mạng lưới, gồm nhiều tế bào hình thoi, nhân hình bầu dục nằm giữa.
Cơ trơn có ở thành các tạng rỗng của cơ thể như ống tiêu hóa, đường hô hấp, đường
Cơ trơn hoạt động ngoài ý muốn, do hệ thần kinh thực vật điều khiển.
Cơ
trơn
Cơ
tim
Cơ Vùng Đầu Mặt
Cơ bám da: bám ở đầu, cổ và quanh các hố mắt, mũi, miệng. Khi cơ co rút làm thay đổi nét mặt.
Cơ nhai: ở sâu, giúp cử động hàm.
Cơ
bám da
Cơ
nhai
Cơ Vùng Cổ
Khu cổ trước:
Lớp nông: cơ ức đòn,
cơ móng, cơ ức giáp.
Lớp sâu: cơ trước sống
( Có td làm cúi đầu ).
Khu cổ trước bên:
Lớp nông: cơ ức đòn chũm.
Lớp sâu: cơ bậc thang.
Vùng gáy: gồm nhiều
cơ phủ kín gáy và vai.
Cơ Ức đòn chũm
Vùng gáy
Khu cổ trước - lớp sâu
Khu cổ trước bên
Mạch máu - thần kinh
Khu cổ trước bên - lớp nông
Khu cổ trước - lớp nông
Khu cổ trước - lớp nông
đã cắt cơ ức đòn chũm
Cơ Vùng Lưng
Lớp nông: cơ thang, cơ lưng to; có tác dụng nâng người lên khi leo trèo.
Lớp sâu:gồm các cơ
bám mỏm ngang, mỏm gai các đốt sống tạo thành khối cơ chung.
Vùng vai sau: có cơ trên gai và dưới gai, cơ tròn to và bé.
Cơ thang
Cơ
lưng to
Cơ vùng vai
Khối cơ
cạnh sống
Cơ Vùng Ngực
Lớp nông: cơ ngực to,
cơ ngực bé, cơ dưới đòn.
Lớp sâu: các cơ gian
sườn ( liên sườn ).
Cơ ngực to
Cơ ngực bé
Cơ liên sườn
Cơ Vùng Bụng
Cơ thẳng: cơ thẳng
bụng.
Cơ chéo: cơ chéo trong, cơ chéo ngoài.
Cơ ngang: cơ ngang bụng.
Cơ thẳng bụng
Cơ chéo
Cơ ngang
Cơ hoành
Hình tấm lớn, như một cái vung ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng. Có các lỗ để các cơ quan xuyên qua.
Lồng ngực
Cơ hoành
Ổ bụng
Cơ Của Chậu Hông
Gồm các cơ: cơ tháp, cơ bịt trong,
cơ nâng hậu môn,
cơ ngồi bịt.
Chậu hông
Cơ nâng
Hậu môn
Cơ Vùng Vai, Cánh Tay
Vùng vai: cơ delta phủ đầu vai. Ngoài ra còn có các cơ của ngực và lưng bám vào vai và cánh tay giúp vận động cánh tay và nâng thân ngưòi lên.
Khu cánh tay trước: cơ cánh tay trước và cơ nhị đầu: có td gấp cẳng tay.
Khu cánh tay sau: cơ
tam đầu cánh tay, có td duỗi cẳng tay.
Cơ Delta
Cơ
ngực lớn
Cơ thang
Cơ
lưng to
Cơ trên,
dưới gai
Cơ tròn
Cơ ngị đầu
cánh tay
Cơ tam đầu cánh tay
Bó mạch
thầnkinh
Cơ Vùng Cẳng Tay
Có 20 cơ, chia làm 3 khu:
Khu trước.
Khu ngoài.
Khu sau.
Các cơ này có tác dụng
làm xoay cẳng tay và gấp duỗi các ngón tay.
Cơ cẳng tay
lớp giữa
Động mạch
khuỷu
Động mạch
quay
Động mạch
trụ
Cơ cẳng tay
lớp nông
Cơ cẳng tay
lớp sâu
(các cơ
sấp - ngửa)
Cơ
cẳng tay
sau
Gan bàn tay
Cơ ô
mô cái
Cơ ô
mô út
Mạch
máu
Gân
Bao
hoạt dịch
Vùng Bàn Tay
Gồm có cơ và gân cơ . Mu tay chủ yếu là gân, gan tay ở ô mô cái và ô mô út có các cơ khép, cơ đối chiếu;
lớp sâu có cơ giun và cơ liên cốt. Các cơ này giúp bàn tay thực hiện các động tác khéo léo.
Gân ở gan tay có bao hoạt dịch bọc nên khi nhiễm khuẩn dễ bị lan
rộng.
Gan
bàn tay
lớp sâu
Cơ giun,
Liên cốt
Mu
Bàn tay
Cấu tạo ngón tay
Cơ Vùng Mông
Có 3 cơ chính: cơ mông to, cơ mông nhỡ, cơ mông bé.
Các cơ nhỏ từ trong chậu hông chạy ra như cơ tháp.
Cơ mông lớn
Cơ mông nhỡ
Cơ
mông bé
Mấu
chuyển lớn
xương đùi
Dây TK
Hông to (tọa)
Cơ Của Đùi
Vùng đùi trước: cơ may, cơ tứ đầu đùi,
Vùng đùi trong: cơ lược và các cơ khép.
Vùng đùi sau: cơ bán gân, cơ bán mạc, cơ nhị
đầu đùi.
Cung đùi
Đm, tm bẹn,
tk đùi
Cơ may
Cơ tứ
Đầu đùi
Các
Cơ khép
Cơ vùng
Đùi sau
Khoeo chân
x. Bánh chè
Gân cơ
tứ đầu
Cơ Của Cẳng Chân
Khu cẳng chân trước: gồm các cơ gấp bàn chân
và ngón chân.
Khu cẳng chân ngoài: gồm 2 cơ mác có td duỗi và xoay bàn chân ra ngoài.
Khu cẳng chân sau:
Cơ tam đầu cẳng chân
( gồm cơ dép và 2 cơ sinh đôi ) cơ này có 1 gân rất chắc (gân Asin) bám vào gót chân, giúp duỗi bàn chân.
Cơ khoeo và các cơ duỗi bàn ngón chân.
Trước
Ngoài
Sau
Cơ gấp
Cơ mác
Cơ
Tam đầu
Gót
Gân
Asin
Vùng Bàn Chân
Gồm có cơ và gân cơ .
Mu chân: có các gân và cơ mu chân.
Gan chân: các cơ kém phát triển.
Mu chân
Gan chân
Gân
Bao hoạt dịch
Đ/m ống gót
Đ/m mu chân
Mắt cá
ngoài
Mắt cá
trong
Gót
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)