Bài giảng GDQP-AN

Chia sẻ bởi Nguyễn Tùng Hải | Ngày 18/03/2024 | 5

Chia sẻ tài liệu: bài giảng GDQP-AN thuộc Giáo dục quốc phòng

Nội dung tài liệu:

1
NGUYỄN XUÂN ÁNH
BINH KHÍ SÚNG TLAK
BÀI GIẢNG
2



II . NỘI DUNG


V. Tổ chức và phương pháp



I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Phần một : ý định giảng bài

IV. THỜI GIAN
3
MỞ ĐẦU
4

ABTOMAT- KALÁHUKOBA
5
Súng tiểu liên AK ( AK )
6
- Súng tiểu liên AK cải Tiến ( AKM )
7
Súng AK báng gấp
(AKMS )
8
súng AK gắn thiết bị bắn đêm
súng AK gắn súng phóng lựu
9
TÁC DỤNG, TÍNH NĂNG, PHẦN TỬ KỸ THUẬT
A. TÁC DỤNG, TÍNH NĂNG CHIẾN ĐẤU
1. súng tiểu liên ak, akm và akms trang bị cho từng người dùng hoả lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch. súng có thể bắn được liên thanh và bắn phát một. chủ yếu bắn liên thanh.

2. súng dùng đạn kiểu 1943 do liên xô (cũ) sản xuất hoặc đạn kiểu 1956 (k56) do trung quốc sản xuất với các loại đầu đạn khác nhau: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
súng dùng chung đạn với súng trường sks, k63, trung liên rpđ và rpk; hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.

10
3. Tầm bắn ghi trên thước ngắm: 800m - 1000m

800m - 1000m
11
4. Tầm bắn hiệu quả :
* Khái niệm :
- Tầm bắn hiệu quả là khi bắn đi một số đạn nhất định (>20 viên ), phải có trên 50% số đạn trúng mục tiêu

-Tầm bắn hiệu quả của súng TLAK : 400m
12

5. Hỏa lực tập trung
Mục tiêu mặt đất 800m
13
Bắn máy bay, quân dù trong vòng 500m
14
6. Tầm bắn thẳng:
a. Khái niệm :
Là tầm bắn khi đặt điểm ngắm ở chính giữa, mép dưới mục tiêu, thì độ cao đường đạn không cao quá chiều cao mục tiêu
b. Tầm bắn thẳng đối với súng TLAK
Mục tiêu người nằm: 350m
Mục tiêu người chạy: 525m
Đường ngắm
Đường đạn
15
7. Tốc độ đầu của đầu đạn:
AK: 710m/s;
AKM, AKMS: 715m/s
Vo = D đầu đạn X 50
16
8. Tốc độ bắn:
* Tốc độ bắn chiến đấu:
Khi bắn phát một khoảng: 40 viên/phút
Khi bắn liên thanh khoảng: 100 viên/phút

17
*Tốc độ bắn lý thuyết: 600 viên/phút
18
B. Số liệu kĩ thuật
1. Khối lượng của súng:
* Không có lê, có lắp hộp tiếp đạn không có đạn:
- Súng AK : 3,8kg;
- Súng AKM : 3,1kg.
- Súng AKMS : 3,3kg.
* Không có lê, có lắp hộp tiếp đạn có đạn:
- Súng AK 4,3kg
- Súng AKM: 3,6kg
- Súng AKMS: 3,8kg.
19
2. Khối lượng 1 viên đạn nặng: 16,2 g



+ Đầu đạn có lõi thép nặng: 7,9 g

LÕI THÉP
20
4. Chiều dài của súng:
Khi lắp lê 1020 mm
Khi không lắp lê 870 mm
21
Đường ngắm gốc
5. Đường ngắm gốc: 378 mm
22
II. CẤU TẠO CHUNG SÚNG VÀ ĐẠN
A. CẤU TẠO CHUNG
1. NÒNG SÚNG
2. BỘ PHẬN NGẮM
3.NẮP HỘP KHOÁ NÒNG
4. HỘP KHOÁ NÒNG
5. BỆ KHOÁ NÒNG VÀ THOI ĐẨY
6. KHOÁ NÒNG
7. BỘ PHẬN CÒ
8. BỘ PHẬN ĐẨY VỀ
9. ỐNG DẪN THOI ĐẨY VÀ ỐP LÓT TAY
10. BÁNG SÚNG VÀ TAY CẦM
11. HỘP TIẾP ĐẠN
12. LÊ
*Đồng bộ và phụ tùng : Hộp tiếp đạn, dây súng, đựng hộp tiếp đạn, hộp phụ tùng, đầu để bắn đạn hơI
23
B. TÁC DỤNG, CẤU TẠO TỪNG BỘ PHẬN
1. NÒNG SÚNG
a. tác dụng: làm buồng đốt chịu áp lực khí thuốc, định hướng bay cho đầu đạn, tạo cho đầu đạn có tốc độ
ban đầu, làm đầu đạn xoay tròn để ổn định hướng khi bay
b. cấu tạo:
24
BỆ ĐẦU NGẮM
REN ĐẦU LÒNG
KHÂU TRUYỀN KHÍ THUỐC
BỆ THƯỚC NGẮM
THƯỚC NGẮM
BUỒNG KHÍ
NÒNG SÚNG
25
2. Bộ phận ngắm
a.Tác dụng: Để lấy góc và hướng bắn
b.Cấu tạo:
* Đầu ngắm
ĐẦU NGẮM
KHÂU BẢO VỆ
BỆ ĐẦU NGẮM
26
* Thước ngắm
BỆ THƯỚC NGẮM
THÀNH THƯỚC NGẮM
THÂN THƯỚC NGẮM
CỮ CỰ LY

KHE NGẮM
27
3. Nắp hộp khóa nòng:
a. Tác dụng: Để bảo vệ các bộ phận của súng
b. Cấu tạo:

ĐẦU NẮP HKN

CỬA THOÁT VỎ ĐẠN

ĐUÔI CÓ LỖ VUÔNG CHỨA ĐUÔI CỐT LÒ XO ĐẨY VỀ
28
4. Hộp khóa nòng :

a. Tác dụng: Để liên kết các bộ phận của súng

b. Cấu tạo
29
5. Bệ khóa nòng và thoi đẩy
a.Tác dụng: Truyền áp lực khí thuốc làm chuyển động các bộ phận của súng
b. Cấu tạo :
30
6. Khóa nòng
a. Tác dụng: Để đẩy đạn vào buồng đạn, đóng nòng súng, làm đạn nổ, kéo và hất vỏ đạn ra ngoài.
b. Cấu tạo :
31
7. Bộ phận đẩy về
a. Tác dụng: Để luôn đẩy bệ khóa nòng về trước

b.Cấu tạo:
32
8. Bộ phận cò
a. Tác dụng: Để giữ búa ở thế giương, thả búa khi bóp cò, định cách bắn, chống nổ sớm, khóa an toàn.
b. Cấu tạo:

TAI BÚA

ĐUÔI BÚA

NGOÀM GIỮ BÚA

CHÂN CÒ

TAY CÒ
33

ĐẦU LÒ XO BÚA

VÒNG TỲ

CẦN ĐỊNH CÁCH BẮN
34
35
9. ống dẫn thoi và ốp lót tay
a. Tác dụng: Để dẫn thoi và cầm tay khi bắn
b.Cấu tạo:

ỐNG DẪN THOI

ỐP LÓT TAY TRÊN
36
10. Báng súng và tay cầm
a.Tác dụng: Để cầm tay và tỳ vai khi bắn
b. Cấu tạo:

BÁNG SÚNG

TAY CẦM
37
11. Hộp tiếp đạn
a. Tác dụng: Để chứa và tiếp đạn cho súng
b. Cấu tạo:
38
12. Lê
a. Tác dụng: Để diệt địch khi đánh gần
b. Cấu tạo:
BAO LÊ
LƯỠI LÊ
VÒNG CHUÔI LÊ

CHUÔI LÊ
39
C. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐẠN
1. TÁC DỤNG : ĐỂ TIÊU DIỆT MỤC TIÊU
2. CẤU TẠO: ĐẦU ĐẠN, VỎ ĐẠN, THUỐC PHÓNG, HẠT LỬA
40
III. THÁO, LẮP SÚNG THÔNG THƯỜNG
A. Qui tắc tháo lắp
+ Người tháo lắp phải nắm vững cấu tạo của súng
+ Trước khi tháo phải kiểm tra súng (khám súng)
+ Phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo lắp
+ Phải chuẩn bị các dụng cụ (bàn, chiếu, tăng bạt, nilông…) và các phụ tùng để tháo lắp súng.
+ Khi tháo lắp phải dùng đúng phụ tùng đúng thứ tự động tác và xếp đặt các bộ phận có thứ tự gọn gàng, ngăn nắp.
Khi gặp vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập bẩy làm hư hỏng súng.
41
B. Động tác tháo, lắp súng thông thường
1. Thứ tự tháo
Bước 1: Tháo hộp băng đạn và kiểm tra súng
Bước 2: Tháo hộp phụ tùng
Bước 3: Tháo thông nòng
Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng
Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
42
Bước 1: Tháo hộp băng đạn và kiểm tra súng
43
Bước 2: Tháo hộp phụ tùng
44
Bước 3: Tháo thông nòng
45
Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
46
Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
47
Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng
48
Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên
2. Thứ tự lắp : ( Ngược lại khi tháo )
49
IV. CHUYỂN ĐỘNG CÁC BỘ PHẬN CỦA SÚNG
A. VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN TRƯỚC KHI BẮN
B. CHUYỂN ĐỘNG CÁC BỘ PHẬN KHI LÊN ĐẠN
C. CHUYỂN ĐỘNG CÁC BỘ PHẬN KHI BẮN

50
51
V. HỎNG HÓC THÔNG THƯỜNG KHI BẮN, CÁCH KHẮC PHỤC


52
VI. GIỮ GÌN BẢO QUẢN SÚNG ĐẠN

A. LAU CHÙI:
+ DÙNG VẢI MỀM LAU KHÔ, LAU SẠCH XONG BÔI 1 LỚP DẦU MỎNG CHO SÚNG.
+ NẾU ĐỂ LÂU TRONG KHO HOẶC LIÊM CẤT THÌ BÔI 1 LỚP MỠ CANXI
+ SAU KHI BẮN ĐẠN THẬT DÙNG NƯỚC XÀ PHÒNG ĐỂ LAU RỬA SẠCH, SAU ĐÓ DÙNG VẢI MỀM LAU KHÔ, BÔI 1 LỚP DẦU NHỚT MỎNG.

53
- Phải lau chùi bảo quản súng, đạn sạch sẽ không để súng đạn han gỉ.
- Phải để súng đạn nơi khô ráo sạch sẽ, tránh va đập làm méo bẹp hư hỏng súng.
- Không được để súng đạn gần lửa hoặc nơi dễ gây han gỉ.
- Cấm bôi dầu cho đạn, đạn gỉ phải dùng vải khô lau sạch, cấm dùng vật rắn để cạo gỉ ở hạt lửa.
- Cấm bỏ đạn vào lửa hoặc những nơi nhiệt độ cao.
- Cấm chĩa súng vào người khi tập đặc biệt khi bắn đạn thật.
- Không được dùng súng như cây gậy để chống đập khi sử dụng.
54
B. Chuẩn bị súng đạn
1.Kiểm tra cấu tạo súng
- Các số ghi trên súng phải thống nhất đồng bộ
- Thước ngắm phải dựng, gập dễ dàng
- Cần định cách bắn và khoá an toàn phải xoay được các vị trí dễ dàng và chắc chắn
- Nòng súng phải sạch sẽ không cong, phình, bẹp han gỉ
2. Kiểm tra chuyển động
- Đưa cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo bệ khoá nòng về sau thả tay kéo khoá nòng ra khoá nòng lao mạnh về phiá trước bóp cò nghe tiếng “tách” là tiếng búa đập vào kim hoả.
55
- Kéo khoá nòng về sau, khoá an toàn, bóp cò tay cò không chuyển động về sau, búa ở tư thế giương
3. Kiểm tra đạn
- Đạn không dính dầu mỡ, ẩm ướt, han gỉ vỏ đạn không rạn nứt, đầu đạn không cong vênh
C. Chuẩn bị súng đạn để bắn
- Kiểm tra súng đạn
- Lau chùi sạch sẽ súng đạn
- Lắp đạn vào hộp tiếp đạn: 30 viên 1 băng đạn

Câu hỏi nghiên cứu:
1. Tác dụng, tính năng kỹ chiến thuật
2. Thực hành tháo lắp súng thông thường
3. Thực hành động tác lắp đạn và hộp tiếp đạn
56
KẾT LUẬN
57
I. Tác dụng, tính năng, số liệu kỹ thuật
II. Tên gọi, cấu tạo tác dụng từng bộ phận
III. Tháo lắp súng thông thường
IV. Chuyển động các bộ phận của súng
V. Hỏng hóc thông thường, cách khắc phục
VI. Lau chùi, kiểm tra súng, đạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tùng Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)