Bai giang GA Nghe 75 Tiet MY
Chia sẻ bởi Trần Anh Vương |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: bai giang GA Nghe 75 Tiet MY thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 22/06/2008 Tiết : 1, 2
PHẦN 1: MỘT SỐ CHỨC NĂNG SOẠN THẢO NÂNG CAO CỦA MICROSOFT WORD
BÀI 1: ĐỊNH DẠNG ĐIỂM DỪNG (TAB), TẠO MỤC LỤC TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được cách đặt tab, hủy tab, phân biệt tab trái, phải, giữa, tab thập phân, định dạng đường tab, khi nào thì sử dụng tab khi soạn thảo văn bản.
- Tạo mục lục tự động và định dạng cho mục lục.
2. Kỹ năng:
- Thao tác nhanh, nắm bắt được những cách đặt tab cơ bản cách đặt tab.
3. Thái độ:
- Thận trọng khi thực hành liên quan về tab.
- Trật tự, nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, ổ điện, phấn, bảng phụ, máy chiếu, giáo án, phiếu hoạt động nhóm, mẫu bài tập để thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, pho to tài liệu để thực hành.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Định dạng điểm dừng (Tabs) cho văn bản:
Cách 1: Sử dụng menu
B1. Vào FormatTabs…
B2: Xuất hiện hộp thoại Tabs
Tab stop position: Độ dài tính từ đầu dòng của tab đến vị trí điểm cuối dòng.
Default tab stops: Chế độ mặc định của tab (thường là 1,27cm)
Alignment: Căn lề dòng tab.
Left: Lề trái
Center: Giữa dòng
Right: Lề phải.
Leader: Lựa chọn kiểu đường tab (………, ____, ---)
Nút Set: Thiết lập
B3. Kích vào nút OK để hoàn thành việc tạo tabs. Trong cùng 1 dòng có thể tạo được nhiều tab khác nhau.
* Nếu muốn bỏ đường Tab:
1. Tại hộp thoại Tabs, chọn loại đường tab ở Tab stop position
2. Chọn nút Clear: Xóa 1 tab đã chọn
3. Chọn nút Clear All: Xóa toàn bộ các đường tab.
4. Chọn nút OK để hoàn thành.
Cách 2: Sử dụng thước dọc và thước ngang
Có thể sử dụng thước dọc và thước ngang trên màn hình. Dùng chuột và thực hiện trực tiếp.
2. Tạo mục lục tự động
* Một số tổ hợp phím tắt thường dùng:
- Alt + Ctrl + 1: Heading 1 (Đề mục 1)
- Alt + Ctrl + 2: Heading 2 (Đề mục 2)
- Alt + Ctrl + 3: Heading 3 (Đề mục 3)
Từ Heading 4 trở đi sẽ không dùng tiếp được phím tắt như trên. Tuy nhiên có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + S để vào hộp Style trên thanh Formatting, sau đó cùng phím mũi tên lựa chọn loại Heading.
* Cách tạo Heading:
1. Dùng 1 trong 3 tổ hợp phím trên để tạo loại Heading tương ứng. Ví dụ: Dùng tổ hơp phím Alt + Ctrl + 1 áp dụng cho loại Heading 1. Nếu không dùng 3 loại Heading 1, 2, 3 thì có thể vào hộp Style và chọn loại Heading tùy thích:
2. Thay đổi lại định dạng font chữ của Heading
Trường hợp dùng Office 2000:
1, Sau khi đã chọn đề mục là Heading 1, bạn thay đổi định dạng font chữ bình thường.
2, Kích vào hộp Style trên thanh Formatting (hoặc dùng phím tắt Ctrl + Shift + S), lúc đó ô định vị sẽ hiển thị ở dòng Heading 1 .
3, Gõ phím Enter
4, Xuất hiện thông báo Modify Style
(Update the style to reflect recent changes?: Bạn có muốn cập nhật sự thay đổi mới của Style (heading)?”
( Reapply the formatting of the style to the selection: Sử dụng kiểu định dạng mặc định. ( Automatically update the style from now on: Tự động cập nhật kiểu định dạng từ thời điểm này.
5. Chọn nút OK để hoàn thành thay đổi định dạng lại font chữ cho heading 1.
Việc thay đổi này chỉ áp dụng được cho file bạn đang sử dụng, sang file mới những heading sẽ trở lại chế độ mặc định của Office 2000.
Trường hợp dùng Office 2003:
1, Vào hộp StyleMore…
Hoặc vào FormatStyle and Formatting..
2, Trên màn hình sẽ xuất hiện panel Style and Formatting bên phải, chọn Heading1:
PHẦN 1: MỘT SỐ CHỨC NĂNG SOẠN THẢO NÂNG CAO CỦA MICROSOFT WORD
BÀI 1: ĐỊNH DẠNG ĐIỂM DỪNG (TAB), TẠO MỤC LỤC TỰ ĐỘNG CHO VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được cách đặt tab, hủy tab, phân biệt tab trái, phải, giữa, tab thập phân, định dạng đường tab, khi nào thì sử dụng tab khi soạn thảo văn bản.
- Tạo mục lục tự động và định dạng cho mục lục.
2. Kỹ năng:
- Thao tác nhanh, nắm bắt được những cách đặt tab cơ bản cách đặt tab.
3. Thái độ:
- Thận trọng khi thực hành liên quan về tab.
- Trật tự, nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, ổ điện, phấn, bảng phụ, máy chiếu, giáo án, phiếu hoạt động nhóm, mẫu bài tập để thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, pho to tài liệu để thực hành.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Định dạng điểm dừng (Tabs) cho văn bản:
Cách 1: Sử dụng menu
B1. Vào FormatTabs…
B2: Xuất hiện hộp thoại Tabs
Tab stop position: Độ dài tính từ đầu dòng của tab đến vị trí điểm cuối dòng.
Default tab stops: Chế độ mặc định của tab (thường là 1,27cm)
Alignment: Căn lề dòng tab.
Left: Lề trái
Center: Giữa dòng
Right: Lề phải.
Leader: Lựa chọn kiểu đường tab (………, ____, ---)
Nút Set: Thiết lập
B3. Kích vào nút OK để hoàn thành việc tạo tabs. Trong cùng 1 dòng có thể tạo được nhiều tab khác nhau.
* Nếu muốn bỏ đường Tab:
1. Tại hộp thoại Tabs, chọn loại đường tab ở Tab stop position
2. Chọn nút Clear: Xóa 1 tab đã chọn
3. Chọn nút Clear All: Xóa toàn bộ các đường tab.
4. Chọn nút OK để hoàn thành.
Cách 2: Sử dụng thước dọc và thước ngang
Có thể sử dụng thước dọc và thước ngang trên màn hình. Dùng chuột và thực hiện trực tiếp.
2. Tạo mục lục tự động
* Một số tổ hợp phím tắt thường dùng:
- Alt + Ctrl + 1: Heading 1 (Đề mục 1)
- Alt + Ctrl + 2: Heading 2 (Đề mục 2)
- Alt + Ctrl + 3: Heading 3 (Đề mục 3)
Từ Heading 4 trở đi sẽ không dùng tiếp được phím tắt như trên. Tuy nhiên có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + S để vào hộp Style trên thanh Formatting, sau đó cùng phím mũi tên lựa chọn loại Heading.
* Cách tạo Heading:
1. Dùng 1 trong 3 tổ hợp phím trên để tạo loại Heading tương ứng. Ví dụ: Dùng tổ hơp phím Alt + Ctrl + 1 áp dụng cho loại Heading 1. Nếu không dùng 3 loại Heading 1, 2, 3 thì có thể vào hộp Style và chọn loại Heading tùy thích:
2. Thay đổi lại định dạng font chữ của Heading
Trường hợp dùng Office 2000:
1, Sau khi đã chọn đề mục là Heading 1, bạn thay đổi định dạng font chữ bình thường.
2, Kích vào hộp Style trên thanh Formatting (hoặc dùng phím tắt Ctrl + Shift + S), lúc đó ô định vị sẽ hiển thị ở dòng Heading 1 .
3, Gõ phím Enter
4, Xuất hiện thông báo Modify Style
(Update the style to reflect recent changes?: Bạn có muốn cập nhật sự thay đổi mới của Style (heading)?”
( Reapply the formatting of the style to the selection: Sử dụng kiểu định dạng mặc định. ( Automatically update the style from now on: Tự động cập nhật kiểu định dạng từ thời điểm này.
5. Chọn nút OK để hoàn thành thay đổi định dạng lại font chữ cho heading 1.
Việc thay đổi này chỉ áp dụng được cho file bạn đang sử dụng, sang file mới những heading sẽ trở lại chế độ mặc định của Office 2000.
Trường hợp dùng Office 2003:
1, Vào hộp StyleMore…
Hoặc vào FormatStyle and Formatting..
2, Trên màn hình sẽ xuất hiện panel Style and Formatting bên phải, chọn Heading1:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)