Bài giảng foxpro
Chia sẻ bởi Lê Xuân Trường |
Ngày 06/11/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng foxpro thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 3 - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ
I. từ khóa, kí hiệu, LệnH
Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường).
Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí tự &&
Với cả dòng dùng ký tự * hoặc &&
Lệnh của Visual Foxpro
Trong Visual Foxpro có hia loại câu lệnh: 1. Các câu lệnh có thể thực hiện trực tiếp từ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp , 2. Các lệnh chỉ thực hiện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình.
Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng:
<Động từ> [Các tham số] (
Trong đó: <Động từ> - Động từ tiếng anh (tương ứng với công việc cần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có thể có, có thể không, hoặc có thể có nhiều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan trọng.
Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro
Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình
QUIT -> Thoát khỏi foxpro
CLEAR -> Xoá màn hình
SET DEFAULT TO -> Thiết lập đường dẫn mặc định
SET DATE -> Thiết lập ngày tháng
II. kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay trường trong các bảng. Các kiểu dữ liệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí tự), Date và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các kiểu chỉ dùng cho các trường của bảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh).
Character
Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác như +.-,*, /, = ….
Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox]
Các phép toán:
+: Nối chuổi 2 vào chuổi 1.
-: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi.
$: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ngược lại ->FALSE)
Date and DateTime
Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ.
Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12-10}, {^2005-12-10 10:20:25}
Các phép toán:
Ngày + Số = Ngày
Số + Ngày = Ngày
Ngày - Số = Ngày
Ngày - Ngày = Số
Tương tự cho ngày giờ
Currency
Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký tự bất kỳ khác) vào số đó. Kiểu này thường ít được sử dụng.
Logic
Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai
Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.)
Các phép toán: NOT, AND, OR.
Numeric
Kiểu số, dùng tối đa 20 byte.
Hằng số: 10, 20, 15.7 ...
Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư)
Memo
Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có phần mở rộng là fpt. Kiểu này cho phép lưu 1 văn bản rất dài.
General
Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có phần mở rộng là fpt. Kiểu này cho phép lưu 1 đối tượng bất kỳ như file văn bản, file word, file excel, file ảnh và thường được sử dụng để lưu trữ file ảnh.
III. Biến
Có 3 loại biến: Biến do người sử dụng tự định nghĩa: Biến là trường của bảng đang mở; hoặc Biến hệ thống (do Visual Foxpro tạo ra).
Đối với các biến do người sử dụng định nghĩa:
Là đối tượng lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ, được xác định qua tên biến, kiểu và phạm vi tác động của biến
Tên biến: Dài không quá 254 kí tự, có thể dùng các chữ cáI, chữ số, dấu gạch dưới (_) nhưng không được bắt đầu bằng chữ số (và
I. từ khóa, kí hiệu, LệnH
Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường).
Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí tự &&
Với cả dòng dùng ký tự * hoặc &&
Lệnh của Visual Foxpro
Trong Visual Foxpro có hia loại câu lệnh: 1. Các câu lệnh có thể thực hiện trực tiếp từ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp , 2. Các lệnh chỉ thực hiện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình.
Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng:
<Động từ> [Các tham số] (
Trong đó: <Động từ> - Động từ tiếng anh (tương ứng với công việc cần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có thể có, có thể không, hoặc có thể có nhiều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan trọng.
Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro
Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình
QUIT -> Thoát khỏi foxpro
CLEAR -> Xoá màn hình
SET DEFAULT TO
SET DATE
II. kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay trường trong các bảng. Các kiểu dữ liệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí tự), Date và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các kiểu chỉ dùng cho các trường của bảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh).
Character
Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác như +.-,*, /, = ….
Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox]
Các phép toán:
+: Nối chuổi 2 vào chuổi 1.
-: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi.
$: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ngược lại ->FALSE)
Date and DateTime
Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ.
Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12-10}, {^2005-12-10 10:20:25}
Các phép toán:
Ngày + Số = Ngày
Số + Ngày = Ngày
Ngày - Số = Ngày
Ngày - Ngày = Số
Tương tự cho ngày giờ
Currency
Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký tự bất kỳ khác) vào số đó. Kiểu này thường ít được sử dụng.
Logic
Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai
Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.)
Các phép toán: NOT, AND, OR.
Numeric
Kiểu số, dùng tối đa 20 byte.
Hằng số: 10, 20, 15.7 ...
Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư)
Memo
Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có phần mở rộng là fpt. Kiểu này cho phép lưu 1 văn bản rất dài.
General
Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có phần mở rộng là fpt. Kiểu này cho phép lưu 1 đối tượng bất kỳ như file văn bản, file word, file excel, file ảnh và thường được sử dụng để lưu trữ file ảnh.
III. Biến
Có 3 loại biến: Biến do người sử dụng tự định nghĩa: Biến là trường của bảng đang mở; hoặc Biến hệ thống (do Visual Foxpro tạo ra).
Đối với các biến do người sử dụng định nghĩa:
Là đối tượng lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ, được xác định qua tên biến, kiểu và phạm vi tác động của biến
Tên biến: Dài không quá 254 kí tự, có thể dùng các chữ cáI, chữ số, dấu gạch dưới (_) nhưng không được bắt đầu bằng chữ số (và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)