Bài giảng excel hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hằng | Ngày 07/05/2019 | 105

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng excel hay thuộc Excel

Nội dung tài liệu:

Microsoft Excel 2010
Tổng quan về MS Excel 2010
Định dạng bảng tính
Công thức và hàm
Các thao tác với dữ liệu
Đồ thị trong excel
Định trang và In ấn
Nội dung
1. Tổng quản về MS Excel
Khởi tạo MS Excel
Mở bảng tính đã có
Ghi bảng tính
Con trỏ trong Excel
Di chuyển trong
bảng tính
Nhập dữ liệu
Sao chép dữ liệu
Di chuyển dữ liệu
Thêm&bớt Hàng/Cột/ô
Điều chỉnh độ rộng/cao
Ẩn/Hiện cột và hàng
Các thao tác với Sheet

1.1 Khởi tạo MS Excel
Mở MS Excel
Kích đúp vào biểu tượng Excel
Các thành phần trong cửa sổ Excel
Thanh tiêu đề
Thanh menu
Thanh công thức
Vùng soạn thảo
Sheet tab
Hộp tên
Thanh trượt
1.1 Khởi tạo MS Excel (tt)
Các Tab chính
Tạo bảng tính mới
Cách 1: Nhấn vào biểu tượng New trên thanh công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
Cách 3: Vào menu Chọn File -> New -> New blank
1.1 Khởi tạo MS Excel (tt)
1.2 Mở bảng tính đã có
Mở bảng tính đã có (Open)
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên toolbar
Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
Cách 3: Vào menu File/Open
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Nhấn nút open
Cửa sổ Open
1.3 Ghi bảng tính
Ghi bảng tính (Save)
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
Cách 3: Vào menu chọn File -> Save
Lưu ý:
Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save as, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save
1.4 Hiện hành & Con trỏ trong Excel
Bảng tính hiện hành (sheet):
Là bảng tính hiện tại đang được thao tác
Ô hiện hành:
Là ô đang được thao tác: A1, B5,…
Thay đổi ô hiện hành: Nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng phím mũi tên
Nhận dạng con trỏ:
Con trỏ ô: Xác định ô nào đang thao tác – có viền đậm bao quanh
Con trỏ soạn thảo: Hình thang đứng màu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập liệu cho ô
Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang
1.5 Di chuyển trong bảng tính
Các phím thường dùng
Tab: Di chuyển con trỏ sang phải một cột
Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu
Chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại
Ctrl+home: Chuyển con trỏ về ô A1
1.6 Nhập liệu & Sửa
Nhập dữ liệu
Chuyển con trỏ tới ô cần nhập
Delete, Backspace để xóa ký tự
Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập
Esc: Kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập
Enter: Để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập ô đó
Chỉnh sửa dữ liệu:
Nhấn đúp vào ô muốn chỉnh sửa
Thực hiện tao tác chỉnh sửa
Nhấn Enter để kết thúc
1.7 Sao chép dữ liệu
Sao chép dữ liệu
Chọn các ô muốn sao chép
Nhấn nút Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C
Chuyển con trỏ đến ô bên trái của vùng định sao chép
Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang bảng tính khác
Thao tác copy dữ liệu
1.8 Di chuyển & xóa dữ liệu (tt)
Di chuyển các ô
Chọn các ô muốn di chuyển
Nhấn nút Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Chuyển ô con trỏ ô đến ô trái trên vùng định chuyển tới
Nhấn nút Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V
Xóa các ô
Chọn ô cần xóa
Nhấn phím Delete
Hoặc trên thanh menu chính
1.9 Thêm & bớt Hàng/Cột/ô
Thêm bớt ô, dòng, cột
Thêm/ bớt dòng
Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó
Trên thanh tiêu đề hàng (1,2,3,…) kích chuột phải chọn Insert/delete
Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete
Thêm/bớt cột
Chọn cột muốn chèn mới bên trái nó
Kích chuột phải -> insert /delete
Hoặc trên thanh menu chọn Insert/delete
1.9 Thêm & bớt Hàng/Cột/ô (tt)
Thêm ô:
Chọn ô muốn thêm mới bên cạnh nó
Kích chuột phải ->insert
Xuất hiện hộp thoại
Chọn Shift cells right: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải
Chọn Shift cells down: Chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới
Chọn Entire row: Chèn 1 dòng mới lên trên
Chọn Entire columns: chèn 1 cột mới sang trái
1.9 Thêm & bớt Hàng/Cột/ô (tt)
Xóa vùng:
Chọn vùng muốn xóa
Chọn Delete
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều rộng cột
Chuyển con trỏ vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng có dạng
Nhấn và kéo di chuyển xuống dưới lên trên để tăng giảm độ cao dòng
1.10 Điều chỉnh độ rộng hàng & cao cột
Điều chỉnh tự động độ rộng cột
Nhấp đúp chuột vào cạnh phải của cột
Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột
Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau
Chọn Columns -> Width
Nhập độ rộng vào hộp Columns width
Nhấn OK
1.11 Ẩn/Hiện hàng & cột
Ẩn hiện cột
Ẩn cột
Chọn các cột muốn ẩn
Kích chuột phải -> Hide
Hiện cột
Chọn cột chứa các cột đang bị ẩn
Kích chuột phải -> Unhide
Làm tương tự đối với hàng
1.12 Các thao tác với sheet
Chèn thêm worksheet mới
Chọn biểu tượng trong hình bên
Hoặc dùng tổ hợp phím
Hoặc nhóm Home -> đến nhóm Cells -> Insert -> insert sheet


1.12 Các thao tác với sheet (tt)
Đổi tên / Xóa sheet
Đổi tên sheet
Xóa sheet
1.12 Các thao tác với sheet (tt)
Sắp xếp thứ tự các worksheet
1.12 Các thao tác với sheet (tt)
Sao chép worksheet
1.12 Các thao tác với sheet (tt)
Đổi màu cho sheet tab
Kích chuột phải vào sheet tab cần đổi màu -> Tab color -> chọn màu cần đổi
2. Định dạng bảng tính
Font chữ
Căn lề
Đóng khung
Trộn ô
Xuống hàng (Wrap text)
Định dạng dữ liệu (nội dung)
2.1 Font chữ
Định dạng font chữ
2.2 Căn lề
Định dạng căn lề
2.3 Đóng khung
Thay đổi khung (đường viền):
Chọn ô hoặc vùng muốn thay đổi đường viền
Nhấn chuột vào hình tam giác trong nút border trên thanh menu
Chọn more border
2.3 Đóng khung (tt)
Chi tiết trong thẻ border
Chọn kiểu đường thẳng muốn tạo
Áp dụng cho đường viền ngoài
Áp dụng cho đường viền bên trong
Hoặc thiết lập tùy ý cho các viền
Chọn màu viền
2.4 Trộn ô
Trộn nhiều ô thành một ô:
Chọn các ô muốn trộn
Nhấn nút Merge and Center trên thanh menu


Hoặc vào:
Fomat cells -> chọn thẻ Aligement
Nhấn chọn Merge cells
Nhấn OK
2.5 Xuống dòng (Wrap text)
Đặt thuộc tính Wrap text cho ô
Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng
Đầu tiên chọn ô hoặc vùng ô muốn thiết lập
Trên thanh menu chon Wrap text
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Danh sách các kiểu dữ liệu
General: Dạng chung
Number: Dạng số
Currency: Dạng tiền tệ
Date: Dạng ngày tháng
Time: Dạng thời gian
Text: Dạng văn bản
Custom: Người dùng tự định nghĩa
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Số thực
Chọn ô chứa số thực cần định dạng
Chọn thẻ Format (kích chuột phải vào vùng cần định dạng)
Chọn Number trong danh sách Category
Decimal place: số chữ số phần thập phân
Use 1000 Separator (,): Chọn dấu ngăn cách phần nghìn
Nhấn OK để kết thúc
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Dạng ngày tháng
Khi mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc mm/dd/yy)
Chọn ô ngày tháng muốn định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat cells
Chọn thẻ Number -> Custom
Sau đó nhập kiểu định dạng mới trong hộp type, Ví dụ dd/mm/yyyy
Nhấn OK để kết thúc
Chú ý: khi nhập dữ liệu ngày phải theo định dạng của máy tính hiện hành.
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Dạng tiền tệ
Chọn ô muốn định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat cell -> Number -> Custom
Trong ô Type đánh mẫu #,##0[$VND]
Chữ VND có thể đánh tùy biến
#.##0 là phần định dạng số. Ta có thể định dạng 1 hoặc 2 số sau dấu “,” là #,##0.0 hoặc #,##0.00
Nhấn OK để kết thúc
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Dạng phần trăm
Chọn ô cần định dạng
Kích chuột phải chọn Fomat cells
Trong Fomat cells chọn Percentage
Decimal place: Số chữ số phần thập phân
Nhấn OK để kết thúc
2.6 Định dạng dữ liệu (tt)
Ngoài các thao tác trên ta cũng có thể dùng thanh công cụ có sẵn trên menu để định dạng
Kiểu tỷ lệ %
Chọn kiểu hiển thị
Kiểu tiền tệ
Thêm dấu ngăn cách hàng nghìn
Tăng giảm số hiện thị sau dấu thập phân
3. Công thức và hàm
Tạo lập công thức
Các loại địa chỉ
Cấu trúc hàm
Các hàm thông dụng

3.1 Tạo lập công thức
Tạo công thức số học đơn giản
Luôn gõ dấu “=” trước công thức. Ví dụ: =6+7
Nhấn Enter để kết thúc
Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula
Sử dung dấu “()” để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức
Thanh Formula
Công thức
3.1 Tạo lập công thức (tt)
Các thành phần cơ bản của công thức


=2000*IF(A1=<1,1000,C3)
Dấu bằng
Trị số
Toán tử
Địa chỉ ô
Hàm
3.1 Tạo lập công thức (tt)
Các phép toán số học và so sánh
Cộng : +
Trừ: -
Nhân: *
Chia: /
Mũ: ^
Lớn hơn: >
Nhỏ hơn: <
Lớn hơn hoặc bằng: >=
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Khác: <>

3.1 Tạo lập công thức (tt)
Phân biệt “ô” và “vùng”
Địa chỉ một ô trong excel được xác định bởi
Tiêu đề cột
Số thứ tự dòng
Ví dụ: B11
Một vùng trong bảng tính được xác định bằng
Địa chỉ của ô ở góc bên trái của vùng + dấu “:” + địa chỉ ô bên phải của vùng
Ví dụ: F4:F9
3.1 Tạo lập công thức (tt)
Ví dụ về “ô” và “vùng”

Ô C10
Vùng E2:E10
3.1 Tạo lập công thức (tt)
Sao chép công thức
Nhấn chuột vào ô muốn sao chép
Đặt con trỏ vào góc phải bên dưới ô
Biểu tượng chuột chuyển thành biểu tượng dấu thập màu đen nét đơn
Nhấn chuột trái và kéo đến vị trí cần áp dụng công thức
3.1 Tạo lập công thức (tt)
Một số lỗi hay gặp
####: Không đủ độ rộng của ô để hiển thị
#VALUE!: Dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức
#DIV/0!: chia cho gias trij 0
#NAME?: Không xác định được vị trí trong công thức
#N/A: Không có dữ liệu để tính toán
#NUM!: Dữ liệu không đúng kiểu số

 Sửa lại cho phù hợp yêu cầu
3.2 Các loại địa chỉ
Địa chỉ tương đối
Là loại địa chỉ sử dụng trong công thức hoặc hàm mà khi sao chép công thức hoặc hàm đó thì địa chỉ này tự động thay đổi
Ví dụ:
Tại ô A3 có CT =C1+D1
Copy công thức ô A3 xuống A4 thì công thức thay đổi thành =C2+D2
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Địa chỉ tuyệt đối
Không thay đổi khi sao chép công thức
Có thêm các ký tự $ trược phần địa chỉ cột hoặc dòng
Ví dụ: $A$1, $A$1:$B$5,…
Ví dụ:
Tại ô A3 có CT =$C$1+$D$1
Khi copy sang ô A4 CT vẫn là =$C$1+$D$1
Để sử dụng địa chỉ tuyệt đối ta thêm dấu $ vào trước cột và hàng hoặc nhấn F4
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Địa chỉ hỗn hợp
Đây là loại địa chỉ kết hợp cả tương đối và tuyệt đối, khi sao chép công thức chỉ 1 phần bị thay đổi
Ví dụ:
Tại ô A3 có công thức =C$1+$D1

Copy công thức sang ô A3 sang ô A4 công thức này là =C$1+$D2


Để sử dụng địa chỉ hỗn hợp ta thêm dấu $ vào trước cột hoặc hàng (có thể nhấn phím F4 nhiều lần)
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Tên miền (tên vùng dữ liệu)
Tên miền là nhãn được gán cho một hoặc nhiều ô
Các ô có thể định vị ở bất kỳ Sheet nào trong Workbook
Tên miền gồm các ô có thể liền kề nhau hoặc nằm ở vị trí rời nhau
Có thể chọn tên miền trong hộp Name Box
Ví dụ: Ta gán vùng $B$22:$C$26 là CongTy



Chú ý: khi copy công thức có dùng tên miền thì tên miền sẽ không thay đổi địa chỉ
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Cách tạo tên miền dữ liệu

Đặt tên miền
Phạm vi tên miền
Địa chỉ miền đang đặt tên
Tên miền ko được chứa khoảng trống dài tối đa 255 ký tự

Tên miền ngắn gọn dễ nhớ mô tả đúng ý nghĩa cho miền dl
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Quản lý các tên miền
3.2 Các loại địa chỉ (tt)
Sử dụng tên miền:
Trong khi gõ công thức hoặc hàm nếu dùng tên miền trong công thức hoặc hàm có thể thực hiện theo hình dưới:




Nếu nhớ tên có thể gõ trực tiếp vào công thức
3.3 Cấu trúc hàm
Giới thiệu
(đối số 1, đối số 2,…,đối số n)
Đối số có thể là
Giá trị kiểu số,xâu…
Địa chỉ ô hoặc vùng ô
1 hàm khác
Nhập hàm
Gõ trực tiếp vào ô theo dạng
=(đối số 1, đối số 2,…)
3.4 Các hàm thông dụng
Hàm cơ bản
SUM
Cú pháp: Sum(number1,number2,…)
Tính tổn của các giá trị số trong danh sách, hoặc mảng số
Ví dụ: Sum(6,7,8,9)=37, Sum(A1:B7),…
AVERAGE
Trả lại giá trị trung bình cộng của các số trong danh sách
Cú pháp AVERAGE(number1, number2,…)

3.4 Các hàm thông dụng (tt)
MAX
Trả lại số lớn nhất trong danh sách
Cú pháp: MAX(number1,number2,…)
Ví dụ: MAX(10,20,30,15,2,3)=30
MIN
Trả lại số nhỏ nhất trong danh sách
Cú pháp: MIN(number1,number2,…)
Ví dụ: MIN(10,20,15,30,2,3)=2
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
ROUND
Làm tròn đến một số thập phân nhất định
Cú pháp ROUND(number, num_digits)
Ví dụ: Round(2.5678,2)=2.57
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
COUNT
Đếm những ô chứa dữ liệu là số trong vùng
Cú pháp:
COUNT(Value1, Value2,…)
COUNTA
Đếm những ô chứa dữ liệu trong vùng
Cú pháp:
COUNTA(Value1, Value2,…)
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
RANK
RANK(number, ref [,order])
Trả về thứ hạng của number trong ref với order là cách xếp hạng
Nếu order là 0 hoặc bỏ qua thì ref được hiểu là có thứ tự giảm
Nếu order <>0 thì ref sẽ có thứ tự tăng
Ví dụ:
Chú ý: Phải trị tuyệt đối vùng ref
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
IF
Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Trả về giá trị value_if_true nếu biểu thức logical_test đúng ngược lại trả về giá trị value_if_false
Ví dụ: IF(A1>=5, “Đậu”, “Trượt”)
Chú ý: Có thể sử dụng hàm IF lồng nhau
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
SUMIF
Cú pháp: SUMIF(range, criteria, sum_range)
Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện
Range: Vùng điều kiện sẽ được so sánh
Criteria: Chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ “10”, “>=20”
Sum_range: vùng được tính tổng. Các ô trong vùng này sẽ được tính tổng nếu các ô tương ứng trong vùng range thỏa mãn điều kiện. Nếu không có sum_range thì vùng range sẽ được tính
Ví dụ:
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
COUNTIF
COUNTIF(range, criteria)
Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng range
Range là vùng điều kiện sẽ được so sánh
Criteria: là chuỗi mô tả điều kiện
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
SUMIFS
SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)
Hàm tính tổng có từ 2 điều kiện trở lên
Sum_range: vùng cần tính tổng
Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1
Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1
Criteria_range2: vùng chứa điều kiện 2
Criteria2: vùng chứa điều kiện 2

3.4 Các hàm thông dụng (tt)
COUNTIFS
COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)
Hàm đếm từ 2 điều kiện trở lên
Criteria_range1: vùng chứa điều kiện 1
Criteria1: chuỗi mô tả điều kiện 1
Criteria_range2: Vùng chứa điều kiện 2
Criteria2: chuỗi mô tả điều kiện 2

3.4 Các hàm thông dụng (tt)
AND
AND(logical1, logical2,…)
Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện là TRUE, ngược lại trả lại FALSE
Lưu ý: Các biểu thức logical phải có đầy đủ cả 2 vế, và không được lớn hơn 2 vế trong 1 biểu thức
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
OR
OR(logical1, logical2,…)
Trả về giá trị FALSE nếu tất cả các biểu thức điều kiện sai, ngược lại trả về TRUE
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Hàm tìm kiếm
VLOOKUP
VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup và trả về vị trí tương ứng trong cột thứ col_index_num
Range_lookup = 1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị cần dò tìm của bảng table_array pahir sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu không tìm thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhwung vẫn nhỏ hơn lookup_value
Range_lookup = 0: tìm chính xác. Nếu ko tìm thấy sẽ trả về lỗi
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Ví dụ:









Lưu ý: Phải trị tuyệt đối bảng phụ cần lấy
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
HLOOKUP
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_col_index, range_lookup)
Tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về giá trị tương ứng trong dòng thứ row_index_num (nếu tìm thấy)
Ý nghĩa các đối số giống như hàm vlookup
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Ví dụ:
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Các hàm xử lý chuỗi (text)
LEFT
LEFT(text, num_chars)
Trả về num_chars ký tự bên trái chuỗi text


RIGHT
RIGHT(text, num_chars)
Trả về num_chars ký tự bên phải chuỗi

3.4 Các hàm thông dụng (tt)
MID
MID(text,start_num, num_chars)
Trả về chuỗi có độ dài num_chars bắt đầu từ vị trí start_num của chuỗi text

INT
Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá number
INT(number)
VALUE
VALUE(text)
Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số
Ví dụ: =VALUE(“123”)+2 -> 125
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Các hàm cơ sở dữ liệu (database)
Các hàm cơ sở dữ liệu (CSDL) mang tính chất thống kê những mẫu tin trong CSDL có trường thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn đã được thiết lập trước.
Cú pháp chung:
=tên hàm(database, field, criteria)
Database: Địa chỉ vùng CSDL
Field: cột cần tính toán
Criteria: địa chỉ vùng điều kiện
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Các hàm CSDL
DSUM
DAVERAGE
DMAX
DMIN
DCOUNT
DCOUNTA
3.4 Các hàm thông dụng (tt)
Ví dụ: Với hàm DSUM









Chú ý: Phải lập điều kiên ra bên ngoài như hình
Điều kiện
4. Charts – Biểu đồ
Các loại biểu đồ
Biểu đồ cột – Columns: Sử dụng các cột dọc để biểu diễn số liệu, thường sử dụng để
So sánh các đại lượng
Hoặc so sánh sự biến động của 1 đối tượng
Biểu đồ đường – Line: Sử dụng để biểu diễn xu hướng theo thời gian
Biểu đồ tròn – Pie: sự dụng để so sánh giữa tỷ lệ các thành phần của 1 đối tượng
4.1 Cách chèn Chart
Bôi đen vùng dữ liệu của biểu đồ (nếu là các cột cách xa nhau thì giữ phím Ctrl)
Chọn Tab Insert -> Chọn kiểu trong nhóm Chart
Chọn dạng biểu đồ cần vẽ
4.2 Các thành phần trên Chart
Chart Title
Tiêu đề biểu đồ
Plot Area
Vertical Axis Title
Tên trục dọc
Vertical Axis
Trục dọc
Data Table
Bảng dữ liệu
Horizontal Axis
Trục ngang
Legend
Chú thích
Data Label
Chart Area
Data Series
4.3 Thay đổi vùng dữ liệu cho Chart
Chỉnh sửa dữ liệu
Tên dữ liệu
Vùng giá trị
4.4 Thay đổi dạng Chart
1
2
3
Chọn Change Chart Type
Chọn loại đồ thị mới
4.7 Cách vẽ đồ thị 2 trục tung
Ngoài cách biểu diễn 1 trục ta có thể vẽ 2 trục tung để biểu diễn 2 loại dữ liệu khác nhau trên cùng 1 đồ thị.
Ví dụ: vẽ biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm của các thành phố
4.7 Cách vẽ đồ thị 2 trục tung (tt)
Muốn thêm 1 trục tung bên phải biểu diễn độ ẩm của các thành phố ta làm như sau:
Kích chuột phải vào cột biểu diễn lượng mưa
1
Chọn Fomat Data Series
2
3
Chọn Secondary Axis
4.7 Cách vẽ đồ thị 2 trục tung (tt)
4
Chọn Change Chart Type
5
Chọn dạng biểu đồ cho trục tung thứ 2
Kết quả
5. Thiết lập trang và in ấn
Thiết lập trang in
Margin: canh lề trang giấy
Top: lề trên
Boottom: lề dưới
Left: lề trái
Right: Phải
Header: khoảng cách cho vùng đầu trang
Footer: Khoảng cách cho vùng chân trang

5. Thiết lập trang và in ấn (tt)
Hộp thoại thiết lập trang

Hướng in, cỡ giấy ...
Lề, Trang
In lặp lại tiêu đề
Đầu trang/Cuối trang
5. Thiết lập trang và in ấn (tt)
Orientation: để thay đổi hướng trang in
Portrait: in theo chiều dài giấy
Landscape: In theo chiều ngang của giấy
Size: chọn khổ giấy như A1,A2,A3,A4
Print area: Thiết lập vùng in
Background: Thiết lập hình nền trang
Print title: In tiêu đề
5. Thiết lập trang và in ấn (tt)
Các tùy chọn in
In co giản vào 1 trang hoặc nhiều trang
In lặp lại tiêu đề
Căn chỉnh vào giữa trang
6. Thiết lập trang và in ấn (tt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)