Bai giang excel chi tiet

Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Duy | Ngày 24/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: bai giang excel chi tiet thuộc Excel

Nội dung tài liệu:

bài 1 - Tổng quát về Excel

1/ Khởi động và thoát
- Khởi động:
+ Vào Start/Programs/ Microsoft Excel.
+ Kích vào biểu tượng Excel trên màn hình Window (Shortcut)
+ Kích biểu tượng trên Office bar.
- Thoát:
+ Chọn File/Edit
+ Kích nút Close ở góc trên bên phải màn hình.
+ Kích đúp biểu tượng phía bên trái
+ Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
2/ Màn hình Excel

* Các thành phần chính của màn hình (Từ trên xuống)
- Thanh tiêu đề.
- Tanh Menu
- Các thanh công cụ.
- Màn hình chính của EXCEL.
* Các biểu tượng:

New: Tạo tập tin mới
Open: Mở tập tin
Save: Lưu tập tin
Print: In tập tin
Review: Xem trước khi in
Spelling: Kiểm tra chính tả
Cut Cắt đối tượng chọn vào bộ nhớ tạm.
Save: Sao chép đối tượng
Paste: Dán đối tượng từ bộ nhớ tạm vào vị trí con trỏ
Copy Painter: Sao chép định dạng
Undo: Thôi thực hiện thao tác trước
Redo: Thôi thực hiện lại thao tác trước
Artosum: Tự động tính tổng.
Funtion: Mở bảng danh mục các hàm trong Excel
Sort: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự A>Z
Sort: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự Z>A
Zoom: Chọn độ lớn của màn hình.
Font: Mở biểu tượng kiểu chữ
Size: Chọn kích cỡ chữ
Bold: Chọn kiểu chữ đậm
Italic: chọn kiểu chữ nghiêng
Underline: Chọn kiểu chữ gạch dưới
Align Left: Canh đều trái
Center: Canh giữa
Align right: Canh đều phải
Merge and Center: Canh giữa đều ô
Currency: Hiện thị số ở dạng tiền tệ
Percent: Chèn ký tự %
Comma: Định dạng số theo dấu (,)
Increase Decimal: Lấy thêm số lẻ
Decrease Decimal: giảm bớt số lẻ
Borders: Kẻ khung
Fill color: Chọn mầu nền
Font Coler: Chọn mầu chữ
Name box: Để nhâp hoặc hiển thị địa chỉ ô chọn
Tên các dòng trong bảng tính (1,2,3...)

Tên các cột trong bảng tính (A,B,C...)
Thanh chọn bảng tính
Thanh chượt ngang
+ Thanh chượt dọc (Như thanh chượt ngang nhưng lại dựng đứng)
iV/ Bảng tính
Một tập tin Excel (Book) sẽ có nhiều bảng tính (Werk sheet), Trên mỗi bảng tinh có nhiều cột (column) và dòng (Row) vùng giao nhau giữa cột và dòng gọi là ô (Cell)
Cột: Có tất cả 256 cột được đặt tên theo thứ tự A,B,C...
Dòng: Có 65336 dòng được đặt tên theo thứ tự 1,2,3...
Ô: Mỗi ô đều có địa chỉ riêng, địa chỉ này được xác định bằng tên của cột và tên của dòng VD: Ô C8
Vùng : Là tập hợp nhiều ô đứng liền nhau, địa chỉ của vùng được xác định bởi địa chỉ của ô ở góc trên bên trái và ô ở góc dưới phải của vùng và ngăn cách bới dấu (:) VD: Vùng C3:E13
Các bảng tính: Tỷ Trọng mỗi tập tin Excel sẽ có nhiều bảng tính với tên mặc định là Shect1, Shect2, Shect3... Dữ liệu trên các bảng tính này đều có thể liên hệ với nhau như trên một bảng tính.
vi/ Làm việc với tập tin
Tạo tập tin mới: Chọn File/New (Ctrl+N) hoặc kích biểu tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)