Bài giảng excel
Chia sẻ bởi Tạ Hải Nam |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng excel thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 5: MICROSOFT EXCEL
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel
5.1.3. Màn hình giao diện
Sheet = Bảng tính
Workbook = Tệp; gồm 255 bảng tính
Mỗi bảng tính = 256 cột x 16384 hàng
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.3. Màn hình giao diện
Th. trạng thái (Status bar)
Thanh công thức
Vùng làm việc chính
Nút chọn
Cột
Hàng
Ô (Cell)
Thanh Ribbon
5.1. GIỚI THIỆU
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.3 .Thanh công cụ
6 Tab chính trên thanh Ribbon :
Home, Insert, page layout, Formula, Data, Review, View
2 Tab phụ
Picture Tools, Smart Art Tools (design, format), …
Thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar)
Ẩn hiện thanh Ribbon: nháy kép
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.4. Điạ chỉ trong Excel
Ô: Là giao của 1 cột và hàng được xác định bởi địa chỉ ô
Địa chỉ tương đối: thay đổi khi sao chép công thức
Khai báo: Ký hiệu cột Số hiệu hàng, ví dụ: A5
Địa chỉ tuyệt đối: không thay đổi khi sao chép công thức
Khai báo: $Ký hiệu cột $Số hiệu hàng, ví dụ: $A$5
Địa chỉ hỗn hợp (tham khảo)
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.1. Làm việc với tệp dữ liệu
5.2.1.1. Mở tệp mới
5.2.1.2. Lưu tệp
5.2.1.3. Lưu tệp với tên khác
5.2.1.4. Mở các tệp đã lưu
5.2.1.5. Đóng tệp
5.2.1.6. Bảo mật tệp dữ liệu
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.2. In dữ liệu
.54.2.1. Phân trang
Đặt con trỏ Insert Page break
Bỏ phân trang: Đặt con trỏ Insert Remove Page break
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.2.2. Xem bảng tính trước khi in
Print Preview
Sang trang tiếp
Trở về trang trước
Hiệu chỉnh lề, các cột
Kết thúc
Page setup
In
Hiệu chỉnh lề, các cột
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
Hướng giấy
Khổ giấy
Tiêu đề cuối
Canh giữa
Tiêu đề đầu, cuối
Setup:
4.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
Header/Footer: Tiêu đề đầu, cuối
Custom Header: Tiêu đề đầu
Custom Footer: Tiêu đề cuối
Phông chữ
Đánh số trang
Tổng số trang
Trái
Giữa
Phải
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.3. In dữ liệu
In tất cả bảng tính, mỗi trang một bản: Print
In một vùng:
Đặt chế độ in 1 vùng: Đánh dấu Page layout Print Area Set Print Area
Huỷ chế độ in 1 vùng: Đánh dấu Page layout Print Area Clear Print Area
In tuỳ chọn: File Print (Ctrl+P)
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.3. In dữ liệu
Tên máy in
In tất cả dữ liệu
In những trang nào; ví dụ: 2-5 hoặc 2-5
Số bản
Chọn giấy in
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1. Cách nhập dữ liệu, công thức
5.3.1.1. Cách nhập dữ liệu từ bàn phím
Xuống dòng trong cùng 1 ô: Alt + Enter
Cách nhập --- hoặc 012: ‘--- hoặc ‘012
Nhập chỉ số: Nhập văn bản Đánh dấu văn bản Nháy chuột phải Format Cells
Superscript: Chỉ số trên
Subscript: Chỉ số dưới
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1.2. Cách nhập công thức
Công thức: = Công thức
Sao chép công thức: Đưa chuột lại gần bên dưới mép phải ô, khi nào xuất hiện dấu cộng màu đen thì di chuột hoặc kích kép
Các phép tính cơ bản: +, -, *, /, luỹ thừa ^ (shift+6)
Các toán tử: >, <,=, >=,<=, <>
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1.3. Nhập dữ liệu tự động (STT)
C1: Nhập 2 giá trị đầu (1, 2) Đánh dấu 2 ô Sao chép công thức
C2: Nhập giá trị đầu (1) Giữ Ctrl + Sao chép công thức
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.2. Chỉnh sửa dữ liệu
5.3.2.1. Đánh dấu dữ liệu
5.3.2.2. Sửa dữ liệu
Nháy chuột F2 hoặc nháy kép chuột tại ô
5.3.2.3. Xoá dữ liệu: Đánh dấu Delete
5.3.2.4. Sao chép, di chuyển dữ liệu
Sao chép: Đánh dấu Kích chuột phải Copy Đặt trỏ Kích chuột phải Paste
Di chuyển: Đánh dấu Di chuột tại đường viền
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.3. Các thao tác trên ô, hàng, cột
5.3.3.1. Thay đổi kích thước hàng, cột
5.3.3.2. Xóa ô, hàng, cột
Đánh dấu Nháy chuột phải Delete
5.3.3.3. Chèn ô, hàng, cột: Delete Insert
5.3.3.4. Ẩn, hiện cột, hàng
Đánh dấu Kích chuột phải:
Hide: Ẩn
Unhide: Hiện
5.3.3.4. Hợp ô: Đánh dấu Merge and Center
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number hoặc Nháy chuột phải Format Cells
Patterns: Màu nền
Chọn màu
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Border: Đường viền
Màu đường viền
Kiểu đường viền
Đường viền ngoài
Đường viền trong
Không đường viền
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Font: Phông, kiểu, cỡ, màu chữ
Phông chữ
Kiểu chữ
Cỡ chữ
Màu chữ
Chỉ số trên
Chỉ số dưới
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home NumberAlignment: Canh lề – Hướng chữ
Canh theo hàng
Canh theo cột
Hướng chữ
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Number: Kiểu dữ liệu
Kiểu tiền tệ
Kiểu ngày
Kiểu số
Kiểu giờ
Kiểu %
Kiểu ký tự
Kiểu tuỳ biến
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.5. Các thao tác khác đối với bảng tính
Nháy chuột phải tại tên bảng tính
Chèn bảng tính
Xoá bảng tính
Đổi tên bảng tính
Di chuyển hoặc sao chép bảng tính
Chèn bảng tính
5.4. CÁC HÀM TRONG EXCEL
5.4.1. Định nghĩa, cách nhập hàm
Định nghĩa:
Cách nhập hàm:
Cách 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần nhập Tên hàm (Khai báo các đối số)
Cách 2: Sử dụng Fx
Cách 3: = Lựa chọn hàm trên Tab Formula ( công thức) Function Library
5.4. CÁC HÀM TRONG EXCEL
5.4.2. NHÓM HÀM TOÁN HỌC
5.4.2.1. Hàm INT
Cú pháp (CP): =INT(number)
Quy tắc (QT): Trả về giá trị kiểu số là phần nguyên của biểu thức kiểu số (number), phần thập phân bị cắt bỏ không làm tròn
5.4.2.2. Hàm MOD
CP: =Mod (number, divisor)
QT: Trả về giá trị kiểu số là phần dư của phép chia nguyên biểu thức kiểu số (number) cho biểu thức kiểu số (divisor)
5.4.2. NHÓM HÀM TOÁN HỌC
5.4.2.3. Hàm SUM
CP: =Sum(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là tổng các giá trị
5.4.2.4. Hàm Sumif
CP: =Sumif(range, criteria, [sum_range])
QT: Trả về giá trị kiểu số là tổng các ô trong vùng (sum_range) mà các giá trị tương ứng trong range thoả mãn điều kiện (criteria)
Chú ý: range và sum_range thường là địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.1. Hàm AVERAGE
CP: =Average(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là trung bình cộng các giá trị
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.2. Hàm COUNT
CP: =Count(value 1, value 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là số các ô trong phạm vi chứa dữ liệu kiểu số
5.4.3.3. Hàm COUNTIF
CP: =Countif(range, criteria)
QT: Trả về giá trị kiểu số là số các ô trong vùng (range) thoả mãn điều kiện (criteria)
Chú ý: range thường là địa chỉ tuyết đối (ấn F4)
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.4. Hàm MAX
CP: =Max(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là lớn nhất
5.4.3.5. Hàm MIN
CP: = Min(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là nhỏ nhất
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.6. Hàm RANK
CP: =Rank(number, ref, [order])
QT: Trả về giá trị kiểu số là xếp thứ, xếp hạng của number trong ref (reference-vùng tham chiếu)
Trong đó: order: tham số
Nếu tham số = 0: Số lớn nhất xếp thứ 1
Tham số = 1: Số bé nhất xếp thứ 1
ref là địa chỉ tuyệt đối
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.1. Hàm TODAY
CP: =Today()
QT: Trả về ngày hiện tại của hệ thống
5.4.4.2. Hàm DAY
CP: =Day(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số chỉ ngày trong biểu thức kiểu ngày (Serial_number)
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.3. Hàm MONTH
CP: =Month(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số chỉ tháng trong biểu thức kiểu ngày
5.4.4.4. Hàm YEAR
CP: =Year(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số có 4 chữ số chỉ năm trong biểu thức kiểu ngày
6.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.5. Hàm HOUR
CT: =HOUR(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ giờ của biểu thức thời gian
5.4.4.6. Hàm MINUTE
CT: =MINUTE(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ phút của biểu thức thời gian
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.7. Hàm SECOND
CT: =SECOND(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ giây của biểu thức thời gian
5.4.4.8. Hàm WEEKDAY
CT:=WEEKDAY(Serial_number, [return_type])
QT: Cho giá trị số ngày biểu thức kiểu ngày
[return_type]
1 hoặc để trống: ngày chủ nhật có giá trị là 1, ngày thứ bảy (7) (nếu định dạng ô chứa công thức là dddd thì giá trị trả về là Sunday,….)
2: ngày thứ hai có giá trị là 1, ngày chủ nhật có giá trị là 7
3: ngày thứ hai có giá trị là 0, ngày chủ nhật có giá trị là 6
5.4.5. NHÓM HÀM KÍ TỰ
5.4.5.1. Hàm LEFT
CP: =Left(text,[number_chars])
QT: Trả về một xâu [number_chars] ký tự được trích ra từ bên trái của biểu thức kiểu ký tự (text)
5.4.5.2. Hàm RIGHT
CP: =Right(text,[number_chars])
QT: Trả về một xâu [number_chars] ký tự được trích ra từ bên phải của biểu thức kiểu ký tự (text)
5.4.5. NHÓM HÀM KÍ TỰ
5.4.5.3.Hàm MID
CT: =MID(text, start_num, num_chars)
QT: Lấy “num_chars” ký tự từ vị trí “start_num” tính từ trái trong Biểu thức ký tự (text)
5.4.5.4. Hàm VALUE
Công thức: =Value(text)
QT: Chuyển chuỗi kí tự số (text) thành giá trị số (kiểu dữ liệu số)
Ví dụ: Value(“$100”) = 100
5.4.6. NHÓM HÀM LOGIC
5.4.6.1. Hàm AND
CP: =And(logical1, logical 2,…)
QT: Chỉ cho giá trị đúng khi tất cả các điều kiện là đúng
5.4.6.2. Hàm OR
CP: =Or (logical 1 , logical 2,…)
QT: Chỉ cho giá trị sai khi tất cả các điều kiện là sai
5.4.6. NHÓM HÀM LOGIC
5.4.6.3. Hàm IF
CP: =If (logical_test, value_if_true, value_if_false)
QT: Xác định giá trị của điều kiện (logical_test,)
Nếu đúng, hàm nhận giá trị 1: value_if_true
Nếu sai, hàm nhận giá trị 2: value_if_false
Chú ý: Điều kiện lồng nhau:
Số điều kiện - 1 = Số IF
Điều kiện trong Excel dùng PP loại trừ
Kiểu ký tự để trong “ ”
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.1. Hàm VLOOKUP
CP: =Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
QT: Tham chiếu giá trị “lookup_value” với cột đầu tiên trong vùng “table_array”, nếu tham chiếu đúng thì lấy giá trị cột “col_index_num ” ở vùng “table_array”.
Range_lookup:tham số 0,1
0: tham chiếu chính xác
1: tham chiếu tương đối
Chú ý: Vùng là địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.7.2. Hàm HLOOKUP
Tương tự như Vlookup nhưng đối chiếu theo hàng
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.2. Hàm INDEX
CP: =INDEX(array, row_num, col_num)
QT: Cho giá trị của ô ở vị trí giao của (hàng, cột) trong vùng “array”.
Chú ý: vùng “array” địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.2. Hàm MATCH
CT: =MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type)
Trong đó:Tham số (match_type ):
= -1: Dò tìm GTNN trong lookup_array, lớn hơn hay bằng Lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
= 1 (true): Dò tìm GTLN trong lookup_array, nhỏ hơn hay bằng Lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
= 0 (false): Dò tìm chính xác, lookup_array không sắp xếp
Chú ý: Thường chọn tham số 0
QT:Cho giá trị số chỉ STT của hàng hay cột trong danh sách có chứa giá trị dò tìm.
Thường kết hợp với hàm INDEX để tra một giá trị trong danh sách
5.5. THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Khái niệm CSDL:
CSDL trong Excel là các bảng có mối liên hệ với nhau. Trong mỗi bảng, cột được gọi là trường, tên cột là tên trường, hàng được gọi là bản ghi.
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.1. Hàm Dcount
CT: =DCOUNT (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị số là số các ô dữ liệu trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria). Trong đó: field là STT một cột kiểu số bất kỳ.
5.5.1.2. Hàm Daverage
CT: =DAVERAGE (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị số là số các ô chứa các giá trị trong vùng CSDL (database) ở cột (field) thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.3. Hàm Dmax
CT: =DMAX (database, field, criteria)
QT: Cho lớn nhất trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1.4. Hàm Dmin
CT: =DMIN (database, field, criteria)
QT: Cho giá nhỏ nhất trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.5. Hàm Dget
CT: =DGET (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị trong Vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1.6. Hàm Dsum
CT: =DSUM (database, field, criteria)
QT: Cho tổng các giá trị trong Vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU: SORT
C1: Đánh dấu Data Sort
Sort by: Chọn cột cần sắp xếp Chọn kiểu sắp xếp:
C2: Đặt con trỏ tại cột Sử dụng
hoặc
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Thao tác:
Đánh dấu Data Filter
Lọc các đối tượng cụ thể: Nháy chuột vào rồi Chọn
Lọc các đối tượng có giá trị thoả mãn điều kiện thuộc một khoảng: Nháy chuột vào Number filters…
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Custom filter…
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Bỏ chế độ lọc: Bấm chuột vào biểu tượng Filter
Chú ý: Lọc xong sao chép kết quả sang vùng khác
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Thao tác: Đánh dấu Data Advanced
Vùng dữ liệu cần lọc
Vùng chứa dữ liệu sau khi lọc
Điều kiện lọc
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Filter the list In Place: Chỉ hiển thị những bản ghi thoả mãn điều kiện, phần còn lại của danh sách sẽ bị ẩn đi.
Copy to another Location: sao chép các bản ghi thoả mãn điều kiện lọc đến một vùng khác trong Worksheet và vùng này được khai báo tại dòng Copy
Unique Record Only: Nếu có nhiều bản ghi giống nhau thì giữ lại một bản.
Chọn OK
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Quy tắc tạo điều kiện lọc dữ liệu:
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Quy tắc: Tổng hợp dữ liệu theo nhóm
B1: Copy (sao chép) các cột cần thiết
B2: Paste (dán dữ liệu) sang vùng khác, Sử dụng Paste special chọn: Value
B3: Sắp xếp dữ liệu theo cột cần tổng hợp
B4: Đánh dấu vùng dữ liệu (vừa sao chép)
chọn DateSubtotal
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Subtotal:
Chọn cột đã sắp xếp
Chọn hàm
Chọn các cột cần tính tổng con
Tổng dọc hiển thị ở cuối bảng dữ liệu
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Các chế độ hiển thị:
Huỷ bỏ chế độ Subtotals: Đặt con trỏ trong CSDL Data Subtotals Remove all
Chú ý: Khi tổng hợp bỏ Auto Filter
1: Tổng dọc
2: Tổng con và tổng dọc
3: Chi tiết
5.5.5. CHỨC NĂNG PIVOT TABLE
QT: Tự động hoá quá trình tổng kết theo nhiều loại nhóm phân tích & đánh giá số liệu.
Các bước thực hiện:
Chọn bảng dữ liệu (cả tiêu đề)
Chọn Insert Pivot TableOK
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.6.1. Xây dựng biểu đồ
Đánh dấu dữ liệu Insert Chart
Chú ý: Nếu tiêu đề bảng là dữ liệu kiểu số hoặc tiêu đề và dữ liệu không liền kề nhau khi đánh dấu chỉ đánh dấu dữ liệu (không đánh dấu tiêu đề), tiêu đề sẽ được nhập trong bảng Datasheet sau khi vẽ xong biểu đồ
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.5.2. Hiệu chỉnh
Sử dụng 3 tab: Design, Layout, Format
Kiểu đồ thị
Nhãn trục X, tên Legend
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.5.2. Hiệu chỉnh
Sử dụng 3 tab: Design, Layout, Format
Tiêu đề đồ thị
Tên các trục
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.1. Giới thiệu
3 loại hàm tài chính: Khấu hao tài sản cố định, Đánh giá hiệu quả đầu tư vốn, Chứng khoán
Một số CT toán học:
PV=
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.2. Một số quy ước:
Tiền thu về: mang dấu dương (+)
Tiền bỏ ra: mang dấu âm (-)
Tiền hiện tại (PV: Present Value)
Tiền tương lai (FV: Future Value)
Tiền thanh toán định kỳ (PMT: payment)
PV
PMT
FV
PMT
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.2. Một số quy ước:
- Lãi suất (Rate)
Số kì hạn (Nper: Number of period)
Kiểu thanh toán (type):
Type=1: thanh toán đầu kỳ
Type=0:thanh toán cuối kỳ
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
Giá trị hiện tại: là giá trị tại thời điểm ngày hôm nay của vốn đầu tư.
Giá trị hiện tại của những khoản thu được lớn hơn chí phí đầu tư thì đây là một đầu tư có thể được (tốt).
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
CP: = PV(Rate; Nper; Pmt [; Fv] [;Type])
= PV(Rate; Number of periods; Payment [; Future value] [;Type])
= PV(Lãi suất; Số kỳ hạn cho việc đầu tư; Khoản thanh toán định kỳ với số tiền mỗi lần giống nhau [;Giá trị tiền đầu tư ở cuối kỳ hạn] [; Kiểu thanh toán])
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
QT: Tính gía trị hiện tại của một chuỗi các khoản thanh toán định kỳ với số tiền mỗi lần giống nhau hoặc thanh toán 1 lần bằng tiền mặt.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
Ví dụ 1: Một công ty A mời bạn đầu tư 40 triệu VND, với kỳ hạn 5 năm, cuối mỗi năm bạn sẽ được nhận một khoản thanh toán là 10 triệu VND. Bạn có đồng ý không với giả sử lãi suất tiết kiệm lúc này là 7% năm?
Ví dụ 2: Nếu giả sử công ty A đề nghị thanh toán một lần 50 triệu VND vào cuối năm thứ 5 thì bạn có nên đầu tư không?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.4. Hàm NPV (Net Present Value)
Giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. Nếu giá trị hiện tại ròng > 0 thì đó là cơ hội đầu tư tốt.
CP: = NPV(Rate; Value 1; Value 2; … )
= NPV(Lãi suất; Luồng 1; Luồng 2; ….)
QT: Tính giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư. Hàm cho phép thanh toán tối đa 29 luồng.
Vốn (PV) trong hàm NPV luôn luôn âm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.4. Hàm NPV (Net Present Value)
Ví dụ 3: Bạn đang dự định đầu tư xây dựng trang trại mà có thể chịu lỗ 55 triệu VND vào cuối năm thứ nhất, nhưng sau đó sẽ thu lại 95 triệu VND, 140 triệu VND, 185 triệu VND vào cuối năm thứ 2 thứ 3 thứ 4, và sẽ phải trả chi phí ban đầu là 250 triệu VND, với tỷ lệ lãi suất là 12% năm. Hãy đánh giá việc đầu tư này.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.5. Hàm FV (Future Value)
CP:
= FV(Rate; Nper; Pmt [; Pv] [; Type])
QT: Tính giá trị tại thời điểm trong tương lai của khoản đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.5. Hàm FV (Future Value)
- Ví dụ 4: Bạn đang cân nhắc mở một tài khoản đầu tư giáo dục cho một em bé 1 tuổi với kế hoạch gửi số tiền là 1 triệu VND vào đầu mỗi năm suốt trong 18 năm. Sau 18 năm số tiền sẽ tích luỹ được bao nhiêu; giả sử lãi suất tiết kiệm là 7,2% năm kéo dài suốt kỳ hạn 18 năm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.6. Hàm PMT (Payment)
CP: = PMT(Rate; Nper; Pv [; Fv] [; Type])
QT: Tính khoản thanh toán định kỳ cần thiết để trừ dần món nợ trong số kỳ hạn nhất định.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.6. Hàm PMT (Payment)
Ví dụ 6: Bạn làm văn tự cầm cố nhà trong 10 năm để lấy 400 triệu VND đầu tư vào xây dựng trang trại. Giả sử mức lãi suất là 0,67% tháng. Hỏi mỗi tháng bạn phải trả bao nhiêu tiền?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.7. Hàm Rate
CT: = Rate(Nper; Pmt [; Pv] [;Fv] [; Type] [; Guess])
QT: Tính tỷ lệ lợi nhuận của một đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.7. Hàm Rate
Ví dụ 7: Bạn đang cân nhắc về một khoản đầu tư 40 triệu VND để đem lại cho bạn mỗi năm 10 triệu VND kéo dài trong 6 năm. Giả sử lãi suất là 10% năm. Hãy xác định mức lãi thực của khoản đầu tư này
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Tỷ lệ nội hoàn là tỷ lệ làm cho giá trị hiện tại của số tiền thu về từ khoản đầu tư bằng số tiền đầu tư (là tỷ lệ làm cho hàm NPV = 0).
CT: = IRR(Value; Guess)
= IRR(Giá trị; Lãi suất rào cản)
QT: Tính tỷ lệ nội hoàn của một dự án đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Trong đó:
Giá trị là một mảng hoặc một tham chiếu tới một miền chứa dữ liệu số; phải chứa ít nhất một giá trị âm (vốn) và một giá trị dương (thanh toán kỳ vọng trong tương lai).
Lãi suất nếu không khai báo thì mặc định là 10%.
Hàm IRR bỏ qua các ô trống, giá trị không phải kiểu số.
Hàm giả định việc thanh toán diễn ra vào cuối kỳ và lãi suất không thay đổi trong suốt kỳ hạn.
Vốn (PV) trong hàm IRR luôn luôn âm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Ví dụ 8: Bạn có ý định thuê một căn hộ chung cư trị giá 120 triệu VND, số tiền kỳ vọng trong 5 năm lần lượt như sau: 40 triệu VND, 38 triệu VND, 35 triệu VND, 27 triệu VND, 25 triệu VND. Giả sử lãi suất là 10% năm. Tính tỷ lệ nội hoàn và cho biết có nên thực hiện việc đầu tư này không?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.9. Hàm NPER
CP: = NPER(Rate; Pmt; Pv [; Fv] [; Type])
QT: Tính số kỳ hạn để trả một khoản vay có lãi suất không đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗi kỳ.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
Một số chú ý khi làm bài tập hàm tài chính
Phân tích đầu bài Xác định các đối số Lập bảng
Định dạng lại kết quả
Kết luận (hỏi cái gì trả lời cái đó)
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel
5.1.3. Màn hình giao diện
Sheet = Bảng tính
Workbook = Tệp; gồm 255 bảng tính
Mỗi bảng tính = 256 cột x 16384 hàng
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.3. Màn hình giao diện
Th. trạng thái (Status bar)
Thanh công thức
Vùng làm việc chính
Nút chọn
Cột
Hàng
Ô (Cell)
Thanh Ribbon
5.1. GIỚI THIỆU
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.3 .Thanh công cụ
6 Tab chính trên thanh Ribbon :
Home, Insert, page layout, Formula, Data, Review, View
2 Tab phụ
Picture Tools, Smart Art Tools (design, format), …
Thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar)
Ẩn hiện thanh Ribbon: nháy kép
5.1. GIỚI THIỆU
5.1.4. Điạ chỉ trong Excel
Ô: Là giao của 1 cột và hàng được xác định bởi địa chỉ ô
Địa chỉ tương đối: thay đổi khi sao chép công thức
Khai báo: Ký hiệu cột Số hiệu hàng, ví dụ: A5
Địa chỉ tuyệt đối: không thay đổi khi sao chép công thức
Khai báo: $Ký hiệu cột $Số hiệu hàng, ví dụ: $A$5
Địa chỉ hỗn hợp (tham khảo)
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.1. Làm việc với tệp dữ liệu
5.2.1.1. Mở tệp mới
5.2.1.2. Lưu tệp
5.2.1.3. Lưu tệp với tên khác
5.2.1.4. Mở các tệp đã lưu
5.2.1.5. Đóng tệp
5.2.1.6. Bảo mật tệp dữ liệu
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.2. In dữ liệu
.54.2.1. Phân trang
Đặt con trỏ Insert Page break
Bỏ phân trang: Đặt con trỏ Insert Remove Page break
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.2.2. Xem bảng tính trước khi in
Print Preview
Sang trang tiếp
Trở về trang trước
Hiệu chỉnh lề, các cột
Kết thúc
Page setup
In
Hiệu chỉnh lề, các cột
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
Hướng giấy
Khổ giấy
Tiêu đề cuối
Canh giữa
Tiêu đề đầu, cuối
Setup:
4.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
Header/Footer: Tiêu đề đầu, cuối
Custom Header: Tiêu đề đầu
Custom Footer: Tiêu đề cuối
Phông chữ
Đánh số trang
Tổng số trang
Trái
Giữa
Phải
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.3. In dữ liệu
In tất cả bảng tính, mỗi trang một bản: Print
In một vùng:
Đặt chế độ in 1 vùng: Đánh dấu Page layout Print Area Set Print Area
Huỷ chế độ in 1 vùng: Đánh dấu Page layout Print Area Clear Print Area
In tuỳ chọn: File Print (Ctrl+P)
5.2. LÀM VIỆC VỚI TỆP DỮ LIỆU
5.2.3. In dữ liệu
Tên máy in
In tất cả dữ liệu
In những trang nào; ví dụ: 2-5 hoặc 2-5
Số bản
Chọn giấy in
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1. Cách nhập dữ liệu, công thức
5.3.1.1. Cách nhập dữ liệu từ bàn phím
Xuống dòng trong cùng 1 ô: Alt + Enter
Cách nhập --- hoặc 012: ‘--- hoặc ‘012
Nhập chỉ số: Nhập văn bản Đánh dấu văn bản Nháy chuột phải Format Cells
Superscript: Chỉ số trên
Subscript: Chỉ số dưới
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1.2. Cách nhập công thức
Công thức: = Công thức
Sao chép công thức: Đưa chuột lại gần bên dưới mép phải ô, khi nào xuất hiện dấu cộng màu đen thì di chuột hoặc kích kép
Các phép tính cơ bản: +, -, *, /, luỹ thừa ^ (shift+6)
Các toán tử: >, <,=, >=,<=, <>
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.1.3. Nhập dữ liệu tự động (STT)
C1: Nhập 2 giá trị đầu (1, 2) Đánh dấu 2 ô Sao chép công thức
C2: Nhập giá trị đầu (1) Giữ Ctrl + Sao chép công thức
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.2. Chỉnh sửa dữ liệu
5.3.2.1. Đánh dấu dữ liệu
5.3.2.2. Sửa dữ liệu
Nháy chuột F2 hoặc nháy kép chuột tại ô
5.3.2.3. Xoá dữ liệu: Đánh dấu Delete
5.3.2.4. Sao chép, di chuyển dữ liệu
Sao chép: Đánh dấu Kích chuột phải Copy Đặt trỏ Kích chuột phải Paste
Di chuyển: Đánh dấu Di chuột tại đường viền
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.3. Các thao tác trên ô, hàng, cột
5.3.3.1. Thay đổi kích thước hàng, cột
5.3.3.2. Xóa ô, hàng, cột
Đánh dấu Nháy chuột phải Delete
5.3.3.3. Chèn ô, hàng, cột: Delete Insert
5.3.3.4. Ẩn, hiện cột, hàng
Đánh dấu Kích chuột phải:
Hide: Ẩn
Unhide: Hiện
5.3.3.4. Hợp ô: Đánh dấu Merge and Center
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number hoặc Nháy chuột phải Format Cells
Patterns: Màu nền
Chọn màu
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Border: Đường viền
Màu đường viền
Kiểu đường viền
Đường viền ngoài
Đường viền trong
Không đường viền
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Font: Phông, kiểu, cỡ, màu chữ
Phông chữ
Kiểu chữ
Cỡ chữ
Màu chữ
Chỉ số trên
Chỉ số dưới
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home NumberAlignment: Canh lề – Hướng chữ
Canh theo hàng
Canh theo cột
Hướng chữ
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.4. Định dạng ô (Format Cells)
Đánh dấu Home Number Number: Kiểu dữ liệu
Kiểu tiền tệ
Kiểu ngày
Kiểu số
Kiểu giờ
Kiểu %
Kiểu ký tự
Kiểu tuỳ biến
5.3. BẢNG TÍNH
5.3.5. Các thao tác khác đối với bảng tính
Nháy chuột phải tại tên bảng tính
Chèn bảng tính
Xoá bảng tính
Đổi tên bảng tính
Di chuyển hoặc sao chép bảng tính
Chèn bảng tính
5.4. CÁC HÀM TRONG EXCEL
5.4.1. Định nghĩa, cách nhập hàm
Định nghĩa:
Cách nhập hàm:
Cách 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần nhập Tên hàm (Khai báo các đối số)
Cách 2: Sử dụng Fx
Cách 3: = Lựa chọn hàm trên Tab Formula ( công thức) Function Library
5.4. CÁC HÀM TRONG EXCEL
5.4.2. NHÓM HÀM TOÁN HỌC
5.4.2.1. Hàm INT
Cú pháp (CP): =INT(number)
Quy tắc (QT): Trả về giá trị kiểu số là phần nguyên của biểu thức kiểu số (number), phần thập phân bị cắt bỏ không làm tròn
5.4.2.2. Hàm MOD
CP: =Mod (number, divisor)
QT: Trả về giá trị kiểu số là phần dư của phép chia nguyên biểu thức kiểu số (number) cho biểu thức kiểu số (divisor)
5.4.2. NHÓM HÀM TOÁN HỌC
5.4.2.3. Hàm SUM
CP: =Sum(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là tổng các giá trị
5.4.2.4. Hàm Sumif
CP: =Sumif(range, criteria, [sum_range])
QT: Trả về giá trị kiểu số là tổng các ô trong vùng (sum_range) mà các giá trị tương ứng trong range thoả mãn điều kiện (criteria)
Chú ý: range và sum_range thường là địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.1. Hàm AVERAGE
CP: =Average(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là trung bình cộng các giá trị
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.2. Hàm COUNT
CP: =Count(value 1, value 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là số các ô trong phạm vi chứa dữ liệu kiểu số
5.4.3.3. Hàm COUNTIF
CP: =Countif(range, criteria)
QT: Trả về giá trị kiểu số là số các ô trong vùng (range) thoả mãn điều kiện (criteria)
Chú ý: range thường là địa chỉ tuyết đối (ấn F4)
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.4. Hàm MAX
CP: =Max(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là lớn nhất
5.4.3.5. Hàm MIN
CP: = Min(number 1,number 2,…)
QT: Trả về giá trị kiểu số là nhỏ nhất
5.4.3. NHÓM HÀM THỐNG KÊ
5.4.3.6. Hàm RANK
CP: =Rank(number, ref, [order])
QT: Trả về giá trị kiểu số là xếp thứ, xếp hạng của number trong ref (reference-vùng tham chiếu)
Trong đó: order: tham số
Nếu tham số = 0: Số lớn nhất xếp thứ 1
Tham số = 1: Số bé nhất xếp thứ 1
ref là địa chỉ tuyệt đối
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.1. Hàm TODAY
CP: =Today()
QT: Trả về ngày hiện tại của hệ thống
5.4.4.2. Hàm DAY
CP: =Day(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số chỉ ngày trong biểu thức kiểu ngày (Serial_number)
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.3. Hàm MONTH
CP: =Month(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số chỉ tháng trong biểu thức kiểu ngày
5.4.4.4. Hàm YEAR
CP: =Year(Serial_number)
QT: Trả về giá trị kiểu số có 4 chữ số chỉ năm trong biểu thức kiểu ngày
6.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.5. Hàm HOUR
CT: =HOUR(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ giờ của biểu thức thời gian
5.4.4.6. Hàm MINUTE
CT: =MINUTE(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ phút của biểu thức thời gian
5.4.4. NHÓM HÀM THỜI GIAN
5.4.4.7. Hàm SECOND
CT: =SECOND(Serial_number)
QT: Cho giá trị số chỉ giây của biểu thức thời gian
5.4.4.8. Hàm WEEKDAY
CT:=WEEKDAY(Serial_number, [return_type])
QT: Cho giá trị số ngày biểu thức kiểu ngày
[return_type]
1 hoặc để trống: ngày chủ nhật có giá trị là 1, ngày thứ bảy (7) (nếu định dạng ô chứa công thức là dddd thì giá trị trả về là Sunday,….)
2: ngày thứ hai có giá trị là 1, ngày chủ nhật có giá trị là 7
3: ngày thứ hai có giá trị là 0, ngày chủ nhật có giá trị là 6
5.4.5. NHÓM HÀM KÍ TỰ
5.4.5.1. Hàm LEFT
CP: =Left(text,[number_chars])
QT: Trả về một xâu [number_chars] ký tự được trích ra từ bên trái của biểu thức kiểu ký tự (text)
5.4.5.2. Hàm RIGHT
CP: =Right(text,[number_chars])
QT: Trả về một xâu [number_chars] ký tự được trích ra từ bên phải của biểu thức kiểu ký tự (text)
5.4.5. NHÓM HÀM KÍ TỰ
5.4.5.3.Hàm MID
CT: =MID(text, start_num, num_chars)
QT: Lấy “num_chars” ký tự từ vị trí “start_num” tính từ trái trong Biểu thức ký tự (text)
5.4.5.4. Hàm VALUE
Công thức: =Value(text)
QT: Chuyển chuỗi kí tự số (text) thành giá trị số (kiểu dữ liệu số)
Ví dụ: Value(“$100”) = 100
5.4.6. NHÓM HÀM LOGIC
5.4.6.1. Hàm AND
CP: =And(logical1, logical 2,…)
QT: Chỉ cho giá trị đúng khi tất cả các điều kiện là đúng
5.4.6.2. Hàm OR
CP: =Or (logical 1 , logical 2,…)
QT: Chỉ cho giá trị sai khi tất cả các điều kiện là sai
5.4.6. NHÓM HÀM LOGIC
5.4.6.3. Hàm IF
CP: =If (logical_test, value_if_true, value_if_false)
QT: Xác định giá trị của điều kiện (logical_test,)
Nếu đúng, hàm nhận giá trị 1: value_if_true
Nếu sai, hàm nhận giá trị 2: value_if_false
Chú ý: Điều kiện lồng nhau:
Số điều kiện - 1 = Số IF
Điều kiện trong Excel dùng PP loại trừ
Kiểu ký tự để trong “ ”
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.1. Hàm VLOOKUP
CP: =Vlookup(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
QT: Tham chiếu giá trị “lookup_value” với cột đầu tiên trong vùng “table_array”, nếu tham chiếu đúng thì lấy giá trị cột “col_index_num ” ở vùng “table_array”.
Range_lookup:tham số 0,1
0: tham chiếu chính xác
1: tham chiếu tương đối
Chú ý: Vùng là địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.7.2. Hàm HLOOKUP
Tương tự như Vlookup nhưng đối chiếu theo hàng
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.2. Hàm INDEX
CP: =INDEX(array, row_num, col_num)
QT: Cho giá trị của ô ở vị trí giao của (hàng, cột) trong vùng “array”.
Chú ý: vùng “array” địa chỉ tuyệt đối (ấn F4)
5.4.7. NHÓM HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU
5.4.7.2. Hàm MATCH
CT: =MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type)
Trong đó:Tham số (match_type ):
= -1: Dò tìm GTNN trong lookup_array, lớn hơn hay bằng Lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
= 1 (true): Dò tìm GTLN trong lookup_array, nhỏ hơn hay bằng Lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
= 0 (false): Dò tìm chính xác, lookup_array không sắp xếp
Chú ý: Thường chọn tham số 0
QT:Cho giá trị số chỉ STT của hàng hay cột trong danh sách có chứa giá trị dò tìm.
Thường kết hợp với hàm INDEX để tra một giá trị trong danh sách
5.5. THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Khái niệm CSDL:
CSDL trong Excel là các bảng có mối liên hệ với nhau. Trong mỗi bảng, cột được gọi là trường, tên cột là tên trường, hàng được gọi là bản ghi.
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.1. Hàm Dcount
CT: =DCOUNT (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị số là số các ô dữ liệu trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria). Trong đó: field là STT một cột kiểu số bất kỳ.
5.5.1.2. Hàm Daverage
CT: =DAVERAGE (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị số là số các ô chứa các giá trị trong vùng CSDL (database) ở cột (field) thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.3. Hàm Dmax
CT: =DMAX (database, field, criteria)
QT: Cho lớn nhất trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1.4. Hàm Dmin
CT: =DMIN (database, field, criteria)
QT: Cho giá nhỏ nhất trong vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
5.5.1.5. Hàm Dget
CT: =DGET (database, field, criteria)
QT: Cho giá trị trong Vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.1.6. Hàm Dsum
CT: =DSUM (database, field, criteria)
QT: Cho tổng các giá trị trong Vùng CSDL (database) ở cột (field) cột thoả mãn điều kiện trong vùng điều kiện (criteria).
5.5.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU: SORT
C1: Đánh dấu Data Sort
Sort by: Chọn cột cần sắp xếp Chọn kiểu sắp xếp:
C2: Đặt con trỏ tại cột Sử dụng
hoặc
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Thao tác:
Đánh dấu Data Filter
Lọc các đối tượng cụ thể: Nháy chuột vào rồi Chọn
Lọc các đối tượng có giá trị thoả mãn điều kiện thuộc một khoảng: Nháy chuột vào Number filters…
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Custom filter…
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.1. Lọc tự động: AUTO FILTER
Bỏ chế độ lọc: Bấm chuột vào biểu tượng Filter
Chú ý: Lọc xong sao chép kết quả sang vùng khác
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Thao tác: Đánh dấu Data Advanced
Vùng dữ liệu cần lọc
Vùng chứa dữ liệu sau khi lọc
Điều kiện lọc
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Filter the list In Place: Chỉ hiển thị những bản ghi thoả mãn điều kiện, phần còn lại của danh sách sẽ bị ẩn đi.
Copy to another Location: sao chép các bản ghi thoả mãn điều kiện lọc đến một vùng khác trong Worksheet và vùng này được khai báo tại dòng Copy
Unique Record Only: Nếu có nhiều bản ghi giống nhau thì giữ lại một bản.
Chọn OK
5.5.3. LỌC DỮ LIỆU
5.5.3.2. Lọc nâng cao: Advanced Filter
Quy tắc tạo điều kiện lọc dữ liệu:
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Quy tắc: Tổng hợp dữ liệu theo nhóm
B1: Copy (sao chép) các cột cần thiết
B2: Paste (dán dữ liệu) sang vùng khác, Sử dụng Paste special chọn: Value
B3: Sắp xếp dữ liệu theo cột cần tổng hợp
B4: Đánh dấu vùng dữ liệu (vừa sao chép)
chọn DateSubtotal
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Subtotal:
Chọn cột đã sắp xếp
Chọn hàm
Chọn các cột cần tính tổng con
Tổng dọc hiển thị ở cuối bảng dữ liệu
5.5.4. TÍNH NĂNG SUBTOTALS
Các chế độ hiển thị:
Huỷ bỏ chế độ Subtotals: Đặt con trỏ trong CSDL Data Subtotals Remove all
Chú ý: Khi tổng hợp bỏ Auto Filter
1: Tổng dọc
2: Tổng con và tổng dọc
3: Chi tiết
5.5.5. CHỨC NĂNG PIVOT TABLE
QT: Tự động hoá quá trình tổng kết theo nhiều loại nhóm phân tích & đánh giá số liệu.
Các bước thực hiện:
Chọn bảng dữ liệu (cả tiêu đề)
Chọn Insert Pivot TableOK
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.6.1. Xây dựng biểu đồ
Đánh dấu dữ liệu Insert Chart
Chú ý: Nếu tiêu đề bảng là dữ liệu kiểu số hoặc tiêu đề và dữ liệu không liền kề nhau khi đánh dấu chỉ đánh dấu dữ liệu (không đánh dấu tiêu đề), tiêu đề sẽ được nhập trong bảng Datasheet sau khi vẽ xong biểu đồ
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.5.2. Hiệu chỉnh
Sử dụng 3 tab: Design, Layout, Format
Kiểu đồ thị
Nhãn trục X, tên Legend
5.5.6. VẼ BIỂU ĐỒ
5.5.5.2. Hiệu chỉnh
Sử dụng 3 tab: Design, Layout, Format
Tiêu đề đồ thị
Tên các trục
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.1. Giới thiệu
3 loại hàm tài chính: Khấu hao tài sản cố định, Đánh giá hiệu quả đầu tư vốn, Chứng khoán
Một số CT toán học:
PV=
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.2. Một số quy ước:
Tiền thu về: mang dấu dương (+)
Tiền bỏ ra: mang dấu âm (-)
Tiền hiện tại (PV: Present Value)
Tiền tương lai (FV: Future Value)
Tiền thanh toán định kỳ (PMT: payment)
PV
PMT
FV
PMT
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.2. Một số quy ước:
- Lãi suất (Rate)
Số kì hạn (Nper: Number of period)
Kiểu thanh toán (type):
Type=1: thanh toán đầu kỳ
Type=0:thanh toán cuối kỳ
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
Giá trị hiện tại: là giá trị tại thời điểm ngày hôm nay của vốn đầu tư.
Giá trị hiện tại của những khoản thu được lớn hơn chí phí đầu tư thì đây là một đầu tư có thể được (tốt).
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
CP: = PV(Rate; Nper; Pmt [; Fv] [;Type])
= PV(Rate; Number of periods; Payment [; Future value] [;Type])
= PV(Lãi suất; Số kỳ hạn cho việc đầu tư; Khoản thanh toán định kỳ với số tiền mỗi lần giống nhau [;Giá trị tiền đầu tư ở cuối kỳ hạn] [; Kiểu thanh toán])
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
QT: Tính gía trị hiện tại của một chuỗi các khoản thanh toán định kỳ với số tiền mỗi lần giống nhau hoặc thanh toán 1 lần bằng tiền mặt.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.3. Hàm PV (Present Value)
Ví dụ 1: Một công ty A mời bạn đầu tư 40 triệu VND, với kỳ hạn 5 năm, cuối mỗi năm bạn sẽ được nhận một khoản thanh toán là 10 triệu VND. Bạn có đồng ý không với giả sử lãi suất tiết kiệm lúc này là 7% năm?
Ví dụ 2: Nếu giả sử công ty A đề nghị thanh toán một lần 50 triệu VND vào cuối năm thứ 5 thì bạn có nên đầu tư không?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.4. Hàm NPV (Net Present Value)
Giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. Nếu giá trị hiện tại ròng > 0 thì đó là cơ hội đầu tư tốt.
CP: = NPV(Rate; Value 1; Value 2; … )
= NPV(Lãi suất; Luồng 1; Luồng 2; ….)
QT: Tính giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư. Hàm cho phép thanh toán tối đa 29 luồng.
Vốn (PV) trong hàm NPV luôn luôn âm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.4. Hàm NPV (Net Present Value)
Ví dụ 3: Bạn đang dự định đầu tư xây dựng trang trại mà có thể chịu lỗ 55 triệu VND vào cuối năm thứ nhất, nhưng sau đó sẽ thu lại 95 triệu VND, 140 triệu VND, 185 triệu VND vào cuối năm thứ 2 thứ 3 thứ 4, và sẽ phải trả chi phí ban đầu là 250 triệu VND, với tỷ lệ lãi suất là 12% năm. Hãy đánh giá việc đầu tư này.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.5. Hàm FV (Future Value)
CP:
= FV(Rate; Nper; Pmt [; Pv] [; Type])
QT: Tính giá trị tại thời điểm trong tương lai của khoản đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.5. Hàm FV (Future Value)
- Ví dụ 4: Bạn đang cân nhắc mở một tài khoản đầu tư giáo dục cho một em bé 1 tuổi với kế hoạch gửi số tiền là 1 triệu VND vào đầu mỗi năm suốt trong 18 năm. Sau 18 năm số tiền sẽ tích luỹ được bao nhiêu; giả sử lãi suất tiết kiệm là 7,2% năm kéo dài suốt kỳ hạn 18 năm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.6. Hàm PMT (Payment)
CP: = PMT(Rate; Nper; Pv [; Fv] [; Type])
QT: Tính khoản thanh toán định kỳ cần thiết để trừ dần món nợ trong số kỳ hạn nhất định.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.6. Hàm PMT (Payment)
Ví dụ 6: Bạn làm văn tự cầm cố nhà trong 10 năm để lấy 400 triệu VND đầu tư vào xây dựng trang trại. Giả sử mức lãi suất là 0,67% tháng. Hỏi mỗi tháng bạn phải trả bao nhiêu tiền?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.7. Hàm Rate
CT: = Rate(Nper; Pmt [; Pv] [;Fv] [; Type] [; Guess])
QT: Tính tỷ lệ lợi nhuận của một đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.7. Hàm Rate
Ví dụ 7: Bạn đang cân nhắc về một khoản đầu tư 40 triệu VND để đem lại cho bạn mỗi năm 10 triệu VND kéo dài trong 6 năm. Giả sử lãi suất là 10% năm. Hãy xác định mức lãi thực của khoản đầu tư này
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Tỷ lệ nội hoàn là tỷ lệ làm cho giá trị hiện tại của số tiền thu về từ khoản đầu tư bằng số tiền đầu tư (là tỷ lệ làm cho hàm NPV = 0).
CT: = IRR(Value; Guess)
= IRR(Giá trị; Lãi suất rào cản)
QT: Tính tỷ lệ nội hoàn của một dự án đầu tư.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Trong đó:
Giá trị là một mảng hoặc một tham chiếu tới một miền chứa dữ liệu số; phải chứa ít nhất một giá trị âm (vốn) và một giá trị dương (thanh toán kỳ vọng trong tương lai).
Lãi suất nếu không khai báo thì mặc định là 10%.
Hàm IRR bỏ qua các ô trống, giá trị không phải kiểu số.
Hàm giả định việc thanh toán diễn ra vào cuối kỳ và lãi suất không thay đổi trong suốt kỳ hạn.
Vốn (PV) trong hàm IRR luôn luôn âm.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.8. Hàm IRR (Internal Rate Return)
Ví dụ 8: Bạn có ý định thuê một căn hộ chung cư trị giá 120 triệu VND, số tiền kỳ vọng trong 5 năm lần lượt như sau: 40 triệu VND, 38 triệu VND, 35 triệu VND, 27 triệu VND, 25 triệu VND. Giả sử lãi suất là 10% năm. Tính tỷ lệ nội hoàn và cho biết có nên thực hiện việc đầu tư này không?
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
5.6.9. Hàm NPER
CP: = NPER(Rate; Pmt; Pv [; Fv] [; Type])
QT: Tính số kỳ hạn để trả một khoản vay có lãi suất không đổi và thanh toán theo định kỳ với các khoản thanh toán bằng nhau mỗi kỳ.
5.6. HÀM TÀI CHÍNH
Một số chú ý khi làm bài tập hàm tài chính
Phân tích đầu bài Xác định các đối số Lập bảng
Định dạng lại kết quả
Kết luận (hỏi cái gì trả lời cái đó)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Hải Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)