Bai giang excel 2003
Chia sẻ bởi My Dung |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: bai giang excel 2003 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2003
--- oOo ---
Microsoft Excel (gọi tắt: Excel) là một loại bảng tính điện tử được dùng để tổ chức, tính toán bằng những công thức (Formulas), phân tích và tổng hợp số liệu. Các nhiệm vụ mà bạn có thể thực hiện với Excel từ việc viết một hóa đơn tới việc tạo biểu đồ 3-D hoặc quản lý sổ kế toán cho doanh nghiệp.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN :
Khởi động Microsoft Excel :
( Cách 1: Chọn lệnh Start/ Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office Excel 2003.
( Cách 2: Double Click vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình Desktop
( Cách 3: Double Click lên tập tin Excel có sẵn trong máy.
( Cách 4: Double Click lên biểu tượng Excel trên thanh Quick Launch.
Thoát khỏi Microsoft Excel:
( Cách 1: Click vào nút Close .
( Cách 2: Vào menu File/ Exit.
( Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Màn hình giao tiếp của Microsoft Excel 2003:
Hình : Màn hình của Microsoft Excel
( Thanh tiêu đề (Title Bar): Tên tập tin.
( Thanh thực đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh của Excel.
( Thanh công cụ (Tool Bar): Chứa một số hình tượng thể hiện một số lệnh thông dụng trong Excel. Ngoài Standard Toolbar và Formatting Toolbar còn có các Toolbar khác có thể cho hiển thị hay giấu trên màn hình bằng lệnh Wiew ( Toolbar
( Thanh công thức (Formula Bar): Chứa giá trị nhập vào cho một ô hiện hành trên bảng tính.
( Vùng làm việc của bảng tính (Worksheet): Bảng tính để người sử dụng có thể nhập dữ liệu và xử lý. Mỗi một tập tin trong Excel có chứa nhiều Worksheet gọi là Sheet1, Sheet2,...
( Thanh cuộn ngang (Horizotal Scroll Bar), Thanh cuộn dọc (Vertical Scroll Bar): Dùng để di chuyển vùng làm việc sang trái, phải, lên, xuống.
( Thanh trạng thái (Status bar): Dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành của hệ thống như: Numlock, Capslock,...
( Sheet Tab : Chứa các ký hiệu để chọn bảng tính hay biểu đồ trong một Workbook. Trong màn hình trên đang chọn bảng tính Sheet1 của tập tin Book1.
( Lưu ý: Ý nghĩa các biểu tượng trên các thanh công công cụ tương tự như Microsoft Word 2003
4. Chọn font, size mặc định cho bảng tính.
Bước 1: Chọn Tools/ Options…, xuất hiện hộp thoại Options.
Bước 2: Chọn thẻ General, xuất hiện hộp thoại (hình)
Bước 3:
Định Font chữ :
Hộp Standard Font : Chọn Font chữ mặc định.
Định kích thước chữ :
Hộp Size : Chọn kích thước chữ mặc định.
CẤU TRÚC CỦA WORKSHEET :
Một tập tin của Excel được gọi là một Workbook và có phần mở rộng mặc nhiên .XLS. Một Workbook được xem như là một tài liệu gồm nhiều tờ. Mỗi tờ gọi là một Sheet, có tối đa 255 Sheet, mặc nhiên chỉ có 3 Sheet. Các Sheet được đặt theo tên mặc nhiên là: Sheet1, Sheet2, ...
Cấu trúc của một Sheet :
Mỗi một sheet được xem như là một bảng tính gồm nhiều hàng, nhiều cột.
- Hàng (row): có tối đa là 65.536 hàng, được đánh số từ 1 đến 65.536
- Cột (column): có tối đa là 256 cột, được đánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ, ...IV
- Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
Như vậy một Sheet có 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô)
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số thứ tự hàng, ví dụ C9 nghĩa là ô ở cột C và hàng thứ 9.
- Con trỏ ô: là một khung nét đôi, ô chứa con trỏ ô được gọi là ô hiện hành.
Cách di chuyển con trỏ ô trong bảng tính:
+ Sử dụng chuột: Click vào ô cần chọn.
+ Sử dụng bàn phím:
↑, ↓: Lên, xuống 1 hàng.
←,→: Qua trái, phải 1 ô.
PageUp: Lên 1 trang màn hình.
PageDown: Xuống 1 trang màn hình
Ctrl + PageUp: Sang trái 1 trang màn hình
Ctrl + PageDown: Sang phải 1 trang màn hình
Ctrl + Home: Về ô A1
Một số thao tác trên Sheet :
- Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet.
GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2003
--- oOo ---
Microsoft Excel (gọi tắt: Excel) là một loại bảng tính điện tử được dùng để tổ chức, tính toán bằng những công thức (Formulas), phân tích và tổng hợp số liệu. Các nhiệm vụ mà bạn có thể thực hiện với Excel từ việc viết một hóa đơn tới việc tạo biểu đồ 3-D hoặc quản lý sổ kế toán cho doanh nghiệp.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN :
Khởi động Microsoft Excel :
( Cách 1: Chọn lệnh Start/ Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Office Excel 2003.
( Cách 2: Double Click vào biểu tượng Microsoft Excel trên màn hình Desktop
( Cách 3: Double Click lên tập tin Excel có sẵn trong máy.
( Cách 4: Double Click lên biểu tượng Excel trên thanh Quick Launch.
Thoát khỏi Microsoft Excel:
( Cách 1: Click vào nút Close .
( Cách 2: Vào menu File/ Exit.
( Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Màn hình giao tiếp của Microsoft Excel 2003:
Hình : Màn hình của Microsoft Excel
( Thanh tiêu đề (Title Bar): Tên tập tin.
( Thanh thực đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh của Excel.
( Thanh công cụ (Tool Bar): Chứa một số hình tượng thể hiện một số lệnh thông dụng trong Excel. Ngoài Standard Toolbar và Formatting Toolbar còn có các Toolbar khác có thể cho hiển thị hay giấu trên màn hình bằng lệnh Wiew ( Toolbar
( Thanh công thức (Formula Bar): Chứa giá trị nhập vào cho một ô hiện hành trên bảng tính.
( Vùng làm việc của bảng tính (Worksheet): Bảng tính để người sử dụng có thể nhập dữ liệu và xử lý. Mỗi một tập tin trong Excel có chứa nhiều Worksheet gọi là Sheet1, Sheet2,...
( Thanh cuộn ngang (Horizotal Scroll Bar), Thanh cuộn dọc (Vertical Scroll Bar): Dùng để di chuyển vùng làm việc sang trái, phải, lên, xuống.
( Thanh trạng thái (Status bar): Dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành của hệ thống như: Numlock, Capslock,...
( Sheet Tab : Chứa các ký hiệu để chọn bảng tính hay biểu đồ trong một Workbook. Trong màn hình trên đang chọn bảng tính Sheet1 của tập tin Book1.
( Lưu ý: Ý nghĩa các biểu tượng trên các thanh công công cụ tương tự như Microsoft Word 2003
4. Chọn font, size mặc định cho bảng tính.
Bước 1: Chọn Tools/ Options…, xuất hiện hộp thoại Options.
Bước 2: Chọn thẻ General, xuất hiện hộp thoại (hình)
Bước 3:
Định Font chữ :
Hộp Standard Font : Chọn Font chữ mặc định.
Định kích thước chữ :
Hộp Size : Chọn kích thước chữ mặc định.
CẤU TRÚC CỦA WORKSHEET :
Một tập tin của Excel được gọi là một Workbook và có phần mở rộng mặc nhiên .XLS. Một Workbook được xem như là một tài liệu gồm nhiều tờ. Mỗi tờ gọi là một Sheet, có tối đa 255 Sheet, mặc nhiên chỉ có 3 Sheet. Các Sheet được đặt theo tên mặc nhiên là: Sheet1, Sheet2, ...
Cấu trúc của một Sheet :
Mỗi một sheet được xem như là một bảng tính gồm nhiều hàng, nhiều cột.
- Hàng (row): có tối đa là 65.536 hàng, được đánh số từ 1 đến 65.536
- Cột (column): có tối đa là 256 cột, được đánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ, ...IV
- Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
Như vậy một Sheet có 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô)
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số thứ tự hàng, ví dụ C9 nghĩa là ô ở cột C và hàng thứ 9.
- Con trỏ ô: là một khung nét đôi, ô chứa con trỏ ô được gọi là ô hiện hành.
Cách di chuyển con trỏ ô trong bảng tính:
+ Sử dụng chuột: Click vào ô cần chọn.
+ Sử dụng bàn phím:
↑, ↓: Lên, xuống 1 hàng.
←,→: Qua trái, phải 1 ô.
PageUp: Lên 1 trang màn hình.
PageDown: Xuống 1 trang màn hình
Ctrl + PageUp: Sang trái 1 trang màn hình
Ctrl + PageDown: Sang phải 1 trang màn hình
Ctrl + Home: Về ô A1
Một số thao tác trên Sheet :
- Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: My Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)