Bài giảng điện tử Access ( trợ giúp GV Tin 12) phần 1
Chia sẻ bởi Bùi Tiến Lương |
Ngày 10/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng điện tử Access ( trợ giúp GV Tin 12) phần 1 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Mục tiêu
Nguyên lý cơ bản của DBMS
Cách tổ chức dữ liệu quan hệ
Kỹ năng khai thác các chức năng cơ bản của RDBMS)
Microsoft Access
Giúp cho sinh viên có một khái niệm cơ sở trước khi học các môn học khác (Cơ sở dữ liệu, Cơ sở dữ liệu nâng cao. . .)
HÖ qu¶n trÞ C¬ së d÷ liÖu
Nội dung học phần
Một số khái niệm cơ bản về bài toán quản lý, Hệ quản trị CSDL, và Cơ sở dữ liệu.
Microsoft Access (giới thiệu và cung cấp tài liệu thực hành để sinh viên tự nghiên cứu, thực hành).
Phân bố thời gian
Tổng: 28/(chính qui:45 tiết)
Chú trọng thực hành để có kỹ năng, qua đó tổng kết một số kiến thức cơ bản của học phần chuẩn bị cho những học phần tiếp theo.
Thực hành 5 bài
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
Dự lớp
Thảo luận, thuyết trình (chính qui)
Kiểm tra giữa học kỳ: bài kiểm tra trên máy về HQTCSDL Access (chính qui)
Thi cuối kỳ: bài thi trên máy về kỹ năng sử dụng ACCESS (có thể tổ chức bài tập lớn theo nhóm).
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình thực hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu ACCESS-ĐHSP HN.
2 Các tài liệu về ACCESS.
3. Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà - Các hệ cơ sở dữ liệu lý thuyết và thực hành. NXB Giáo dục, 2004.
4. VN- GUIDE- Mcrosoft Acces 2000 cho mọi người (2 tập). NXB Thống kê, 1999.
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Chương 1. Những khái niệm mở đầu
Các ví dụ về bài toán quản lý
Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Sơ lược về mô hình dữ liệu quan hệ
Các ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu trên dữ liệu quan hệ
Bài toán quản lý
Tr×nh ®é qu¶n lý cña mét x· héi nãi lªn ®iÒu g×?
C¸c øng dông Tin häc liªn quan ®Õn bµi to¸n qu¶n lý?
Nh÷ng bµi to¸n qu¶n lý trong nh÷ng lÜnh vùc kh¸c nhau?
Nh÷ng c«ng viÖc thêng gÆp trong c«ng viÖc qu¶n lÝ ?
Bài toán quản lý
Phổ biến trong các hoạt động KT-XH (văn minh)
Tin học hoá công tác quản lí chiếm khoảng trên 80% các ứng dụng Tin học.
Mỗi lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối tượng quản lí, về phương thức khai thác thông tin
Tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ, khai thác, lập kế hoạch và ra quyết định. (Khai thác gồm tra cứu, lọc, sắp xếp, tổng hợp, lập báo cáo).
Làm gì? Ví dụ
Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí ;
Cập nhật hồ sơ (thêm, xoá, sửa hồ sơ) ;
Tìm kiếm (xem một hoặc một số hồ sơ nào đó) ;
Sắp xếp ;
Thống kê (đếm, lấy tổng, lấy trung bình cộng,...) ;
Lập báo cáo.
Phân tích, đánh giá hiệu quả của các hoạt động.
Cơ sở dữ liệu là gì?
tích hợp các dữ liệu phản ánh hoạt động (operational data) của một tổ chức
lưu trữ trên các thiết bị nhớ
nhiều người dùng với các mục đích khác nhau
Tại sao cần đến các hệ CSDL
HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ g×?
Phần mềm cho phép người dùng giao tiếp với CSDL, cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tìm kiếm và lưu trữ thông tin của CSDL
The Range of
Database Applications
Personal Database – standalone desktop database
Workgroup Database – local area network (<25 users)
Department Database – local area network (25-100 users)
Enterprise Database – wide-area network (hundreds or thousands of users)
Typical data from a personal computer database
Workgroup database with local area network
An enterprise data warehouse
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( Database Management System, viết tắt là DBMS) là một tập hợp các chương trình cho phép người dùng định nghĩa, tạo lập, bảo trì các CSDL và cung cấp các truy cập có điều khiển đến các CSDL này
(a) Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language, DDL):
(b)Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language, DML)
(c) Các kiểm soát, các điều khiển đối với việc truy cập vào CSDL
6.Database Management System
DBMS manages data resources like an operating system manages hardware resources
Dữ liệu trong mô hình quan hệ
Cỏc tớnh ch?t d?c trung c?a m?t quan h? (bảng)
Một quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Mỗi ô trong bảng (quan hệ) chứa một giá trị nguyên tố
Mỗi thuộc tính trong quan hệ có một tên phân biệt
Các giá trị của một thuộc tính thuộc cùng một miền
Cỏc tớnh ch?t d?c trung c?a m?t quan h?
Thứ tự các thuộc tính là không quan trọng vì quan hệ là một tập hợp.
Các bộ trong quan hệ là phân biệt, nghĩa là không có hai bộ giống hệt nhau trong một quan hệ
Thứ tự các bộ không quan trọng về mặt lý thuyết
Cỏc khỏi ni?m co b?n
Khóa của quan hệ
Siêu khóa của một lược đồ quan hệ R là một tập hợp gồm một hay nhiều thuộc tính của lược đồ R có tính chất xác định duy nhất một bộ trong mỗi thể hiện của R.
Khóa của một lược đồ quan hệ là một siêu khóa của lược đồ này sao cho mọi tập con thực sự của nó không là siêu khóa
Cỏc khỏi ni?m co b?n
Khóa dự tuyển (candidate key)
Khóa chính (primary key)
thuộc tính khóa, thuộc tính không khóa
Khóa ngoài của một lược đồ quan hệ là một tập hợp gồm một hay nhiều thuộc tính là khóa của một lược đồ quan hệ khác.
Các ràng buộc toàn vẹn
Ràng buộc thực thể (khóa)
Ràng buộc tham chiếu
Ràng buộc ngữ nghĩa
Xin cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Tiến Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)