BÀI GIẢNG AUTOCAD
Chia sẻ bởi Lê Minh Thắng |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: BÀI GIẢNG AUTOCAD thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG AUTOCAD 2004
(Tiếp theo)
KHOA CNTT
TRƯỜNG ĐHDL ĐÔNG ĐÔ
Line: lệnh vẽ đoạn thẳng
Circle: lệnh vẽ đường tròn
ARC : Lệnh vẽ cung tròn
Rectang: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Polygon: Lệnh vẽ đa giác đều
CHƯƠNG 2 : LỆNH VẼ CƠ BẢN
AutoCAD cung cấp 5 hình thức xác định hình tròn với 5 tuỳ chọn (Options) như sau:
Center, Radius : Vẽ đường tròn biết tâm và bán kính
Center, Diameter : Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính
2 points : Vẽ đường tròn qua hai điểm
3 points : Vẽ đường tròn qua ba điểm
Tangent, Tangent, Radius : Vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng tại tiếp điểm, với bán kính xác định.
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
Ðể kích hoạt lệnh CIRCLE ta chọn các cách sau:
Trên thanh Draw : click vào biểu tượng của vòng tròn
Trên dòng Command : Circle hay C
Trên Menu chính : Draw Circle
Sau khi chọn lệnh, AutoCAD yêu cầu ta xác định một số thông số tùy theo 1 trong 5 tùy chọn mà ta chọn.
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
1- Đường tròn biết tâm và bán kính (Center, Radius)
Vẽ đường tròn theo phương pháp nhập tâm và bán kính
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: xác định tọa độ tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: xác định bán kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
2- Đường tròn biết tâm và đường kính
Vẽ đường tròn theo phương pháp nhập tâm và đường kính
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:xác định tọa độ tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: D chọn loại đường kính
Specify diameter of circle <60.0000>: xác định đường kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
3- Đường tròn đi qua 3 điểm
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P
Specify first point on circle: xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua
Specify second point on circle: xác định điểm thứ hai đường tròn đi qua
Specify third point on circle: xác định điểm thứ ba đường tròn đi qua
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
4- Đường tròn đi qua 2 điểm (2P)
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2p
Specify first end point of circle`s diameter: xác định điểm thứ 1 trên đường kính
Specify second end point of circle`s diameter: xác định điểm thứ 2 trên đường kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
5- Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R (TTR)
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Ttr
Specify point on object for first tangent of circle: Chọn đối tượng thứ nhất
Specify point on object for second tangent of circle: Chọn đối tượng thứ hai
Specify radius of circle <>: Xác định bán kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
AutoCAD cung cấp 11 hình thức để vẽ cung tròn, tùy theo yêu cầu bản vẽ ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Trên thanh Draw : click vào một trong các biểu tượng của Arc
Trên dòng Command : Arc hay A
Trên Menu chính : Draw/ Arc
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
1-Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu của cung P1
Specify second point of arc or [Center/End]: Nhập toạ độ điểm P2
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối của cung P3
Chú ý: Với hình thức này ta có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hay ngược lại
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
2-Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm, điểm cuối
(Start, Center, End)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: C
Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: Nhập toạ độ điểm cuối E
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
3-Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và góc ở tâm
(Start, Center, Angle)
Trong Arc góc được định nghĩa là góc có đỉnh là tâm của cung chắn bởi điểm đầu và điểm cuối cùng, nếu góc có giá trị dương AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ và ngược lại
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu của Arc
Specify second point of arc or [Center/End]: C
Chọn Center
Specify center point of arc: @-100,0 Nhập toạ độ tâm của Arc
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A
Chọn Angle
Specify included angle:72 Nhập số đo góc chắn cung
4- Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung (Start, Center, chord Length) Dây cung (Length) là đoạn thẳng nối với điểm đầu và điểm cuối của cung, AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu chiều dài dây cung là dương (từ điểm đầu tới điểm cuối) và ngược lại, trường hợp này cho cung có chiều dài ngắn nhất
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu cung S
Specify second point of arc or [Center/End]: C Chọn Center
Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm cung C
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L Chọn độ dài dây cung
Specify length of chord: Nhập độ dài dâu cung
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
5-Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R Chọn Radius
Specify radius of arc: Nhập độ dài bán kính
Cung tròn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
6 Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Angle)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/ Direction /Radius]: A Chọn Angle
Specify included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
7-Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu (Start, End, Direction)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle /Direction/ Radius]: D Chọn Direction
Specify tangent direction for the start point of arc: Chọn hướng tiếp xúc với điểm đầu
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
8- Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu, điểm cuối (Center, Start, End)
9 -Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và góc ở tâm (Center, Start, Angle)
10- Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung (Center, Start, Length)
11-Vẽ cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó Giả sử trước khi ta thực hiện lệnh Arc ta vẽ đoạn thẳng hay cung tròn, ta muốn vẽ một cung tròn nối tiếp nó
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: ↵
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
Vẽ hình chữ nhật (Lệnh Rectang)
Lệnh Rectang dùng để vẽ hình chữ nhật, hình chữ nhật là một đa tuyến.
Để thực hiện vẽ hình chữ nhật Rectang ta chọn một trong các cách sau:
Trên thanh Draw : click vào biểu tượng
Trên dòng Command : Rectang hoặc Rec
Trên Menu chính : Draw/ Rectang
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Command Rectang (hoặc Rec) ↵
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Nhập toạ độ góc thứ nhất
Specify other corner point or [Dimensions]: Nhập toạ độ góc đối diện.
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Chamfer (C): Cho phép vát mép 4 đỉnh của hình chữ nhật. Đầu tiên định khoảng cách vát mép sau đó vẽ hình chữ nhật
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet / Thickness /Width ]: Chọn C
Specify first chamfer distance for rectangles <>: Nhập khoảng cách vát mép thứ nhất
Specify second chamfer distance for rectangles <>: Nhập khoảng cách vát mép thứ hai
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet / Thickness /Width]: Định góc thứ nhất (Nhập toạ độ hoặc chọn điểm bất kì)
Specify other corner point or [Dimensions]: Định góc đối diện (hoặc nhập toạ độ)
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
d1: Khoảng cách vát mép thứ nhất
d2: Khoảng cách vát mép thứ hai
P1:Định góc thứ nhất
P2:Định góc đối diện
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Fillet (F): Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet /Thickness /Width]: Chọn F
Specify fillet radius for rectangles <10.0000>: Nhập bán kính bo tròn
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet /Thickness/Width]: Xác định góc thứ nhất
Specify other corner point or [Dimensions]: Xác định tọa độ góc đối diện
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Width(W): Định chiều rộng nét vẽ (Hình 3.10 d)
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet /Thickness/Width]: Chọn W
Specify line width for rectangles <0.0000>: Nhập độ rộng nét vẽ
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet/ Thickness/Width]:
Specify other corner point or [Dimensions] :Elevation / Thickness: Định độ cao và độ dày hình chữ nhật khi tạo mặt chữ nhật 2 ½ chiều. Giới thiệu trong phần 3D
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Vẽ đa giác đều (Polygon) Polygon là một đa giác đều có thể nội hay ngoại tiếp với đường tròn cùng tâm, AutoCAD có thể tạo một Polygon (min: 3 cạnh và max: 1024 cạnh), thực hiện lệnh Polygon chọn một trong các cách sau:
* Trên thanh Draw : click vào biểu tượng
* Trên dòng Command : Polygon
* Trên Menu chính : Draw/ Polygon
AutoCAD dùng đường tròn ảo làm chuẩn để vẽ Polygon, trong trường hợp này các đỉnh Polygon nằm trên đường tròn.
AutoCAD cung cấp cho chúng ta 3 hình thức xác định Polygon: nội tiếp (Inscribed in Circle), ngoại tiếp (Circumscribe about Circle) và xác định cạnh Polygon bằng 2 điểm (Edge).
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
1- Polygon nội tiếp với đường tròn (Inscribed in Circle) Khi cho trước bán kính đường tròn ngoại tiếp (khoảng cách từ tâm đến đỉnh đa giác )
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]: Chọn I
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo, toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm một đỉnh của đa giác
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
2- Polygon ngoại tiếp với đường tròn(Circumscribed about Circle)
Khi cho trước bán kính đường tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa một cạnh)
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]: Chọn C
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh của đa giác
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
3- Ðịnh polygon với cạnh được xác định bởi hai điểm
Khi cần vẽ một polygon có đỉnh trùng với 1 hay 2 điểm nào đó, ta dùng tùy chọn Edge (cạnh).
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Chọn E
Specify first endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ nhất của cạnh
Specify second endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ hai của cạnh
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
(Tiếp theo)
KHOA CNTT
TRƯỜNG ĐHDL ĐÔNG ĐÔ
Line: lệnh vẽ đoạn thẳng
Circle: lệnh vẽ đường tròn
ARC : Lệnh vẽ cung tròn
Rectang: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Polygon: Lệnh vẽ đa giác đều
CHƯƠNG 2 : LỆNH VẼ CƠ BẢN
AutoCAD cung cấp 5 hình thức xác định hình tròn với 5 tuỳ chọn (Options) như sau:
Center, Radius : Vẽ đường tròn biết tâm và bán kính
Center, Diameter : Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính
2 points : Vẽ đường tròn qua hai điểm
3 points : Vẽ đường tròn qua ba điểm
Tangent, Tangent, Radius : Vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng tại tiếp điểm, với bán kính xác định.
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
Ðể kích hoạt lệnh CIRCLE ta chọn các cách sau:
Trên thanh Draw : click vào biểu tượng của vòng tròn
Trên dòng Command : Circle hay C
Trên Menu chính : Draw Circle
Sau khi chọn lệnh, AutoCAD yêu cầu ta xác định một số thông số tùy theo 1 trong 5 tùy chọn mà ta chọn.
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
1- Đường tròn biết tâm và bán kính (Center, Radius)
Vẽ đường tròn theo phương pháp nhập tâm và bán kính
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: xác định tọa độ tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: xác định bán kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
2- Đường tròn biết tâm và đường kính
Vẽ đường tròn theo phương pháp nhập tâm và đường kính
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:xác định tọa độ tâm
Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: D chọn loại đường kính
Specify diameter of circle <60.0000>: xác định đường kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
3- Đường tròn đi qua 3 điểm
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P
Specify first point on circle: xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua
Specify second point on circle: xác định điểm thứ hai đường tròn đi qua
Specify third point on circle: xác định điểm thứ ba đường tròn đi qua
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
4- Đường tròn đi qua 2 điểm (2P)
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2p
Specify first end point of circle`s diameter: xác định điểm thứ 1 trên đường kính
Specify second end point of circle`s diameter: xác định điểm thứ 2 trên đường kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
5- Đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R (TTR)
Command: Circle (hoặc C)↵
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Ttr
Specify point on object for first tangent of circle: Chọn đối tượng thứ nhất
Specify point on object for second tangent of circle: Chọn đối tượng thứ hai
Specify radius of circle <>: Xác định bán kính
CIRCLE: Lệnh vẽ đường tròn
AutoCAD cung cấp 11 hình thức để vẽ cung tròn, tùy theo yêu cầu bản vẽ ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Trên thanh Draw : click vào một trong các biểu tượng của Arc
Trên dòng Command : Arc hay A
Trên Menu chính : Draw/ Arc
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
1-Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu của cung P1
Specify second point of arc or [Center/End]: Nhập toạ độ điểm P2
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối của cung P3
Chú ý: Với hình thức này ta có thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hay ngược lại
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
2-Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm, điểm cuối
(Start, Center, End)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: C
Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: Nhập toạ độ điểm cuối E
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
3-Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và góc ở tâm
(Start, Center, Angle)
Trong Arc góc được định nghĩa là góc có đỉnh là tâm của cung chắn bởi điểm đầu và điểm cuối cùng, nếu góc có giá trị dương AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ và ngược lại
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu của Arc
Specify second point of arc or [Center/End]: C
Chọn Center
Specify center point of arc: @-100,0 Nhập toạ độ tâm của Arc
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A
Chọn Angle
Specify included angle:72 Nhập số đo góc chắn cung
4- Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung (Start, Center, chord Length) Dây cung (Length) là đoạn thẳng nối với điểm đầu và điểm cuối của cung, AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu chiều dài dây cung là dương (từ điểm đầu tới điểm cuối) và ngược lại, trường hợp này cho cung có chiều dài ngắn nhất
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu cung S
Specify second point of arc or [Center/End]: C Chọn Center
Specify center point of arc: Nhập toạ độ tâm cung C
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L Chọn độ dài dây cung
Specify length of chord: Nhập độ dài dâu cung
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
5-Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R Chọn Radius
Specify radius of arc: Nhập độ dài bán kính
Cung tròn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
6 Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Angle)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle/ Direction /Radius]: A Chọn Angle
Specify included angle: Nhập giá trị góc ở tâm
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
7-Vẽ cung tròn với điểm đầu, điểm cuối và hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu (Start, End, Direction)
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: Nhập toạ độ điểm đầu S
Specify second point of arc or [Center/End]: E Chọn End
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối E
Specify center point of arc or [Angle /Direction/ Radius]: D Chọn Direction
Specify tangent direction for the start point of arc: Chọn hướng tiếp xúc với điểm đầu
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
8- Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu, điểm cuối (Center, Start, End)
9 -Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và góc ở tâm (Center, Start, Angle)
10- Vẽ cung tròn với tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung (Center, Start, Length)
11-Vẽ cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn trước đó Giả sử trước khi ta thực hiện lệnh Arc ta vẽ đoạn thẳng hay cung tròn, ta muốn vẽ một cung tròn nối tiếp nó
Command: Arc (hoặc A) ↵
Specify start point of arc or [Center]: ↵
Specify end point of arc: Nhập toạ độ điểm cuối
ARC: Lệnh vẽ cung tròn
Vẽ hình chữ nhật (Lệnh Rectang)
Lệnh Rectang dùng để vẽ hình chữ nhật, hình chữ nhật là một đa tuyến.
Để thực hiện vẽ hình chữ nhật Rectang ta chọn một trong các cách sau:
Trên thanh Draw : click vào biểu tượng
Trên dòng Command : Rectang hoặc Rec
Trên Menu chính : Draw/ Rectang
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Command Rectang (hoặc Rec) ↵
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Nhập toạ độ góc thứ nhất
Specify other corner point or [Dimensions]: Nhập toạ độ góc đối diện.
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Chamfer (C): Cho phép vát mép 4 đỉnh của hình chữ nhật. Đầu tiên định khoảng cách vát mép sau đó vẽ hình chữ nhật
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet / Thickness /Width ]: Chọn C
Specify first chamfer distance for rectangles <>: Nhập khoảng cách vát mép thứ nhất
Specify second chamfer distance for rectangles <>: Nhập khoảng cách vát mép thứ hai
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet / Thickness /Width]: Định góc thứ nhất (Nhập toạ độ hoặc chọn điểm bất kì)
Specify other corner point or [Dimensions]: Định góc đối diện (hoặc nhập toạ độ)
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
d1: Khoảng cách vát mép thứ nhất
d2: Khoảng cách vát mép thứ hai
P1:Định góc thứ nhất
P2:Định góc đối diện
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Fillet (F): Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation /Fillet /Thickness /Width]: Chọn F
Specify fillet radius for rectangles <10.0000>: Nhập bán kính bo tròn
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet /Thickness/Width]: Xác định góc thứ nhất
Specify other corner point or [Dimensions]: Xác định tọa độ góc đối diện
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Width(W): Định chiều rộng nét vẽ (Hình 3.10 d)
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet /Thickness/Width]: Chọn W
Specify line width for rectangles <0.0000>: Nhập độ rộng nét vẽ
Specify first corner point or [Chamfer /Elevation / Fillet/ Thickness/Width]:
Specify other corner point or [Dimensions] :Elevation / Thickness: Định độ cao và độ dày hình chữ nhật khi tạo mặt chữ nhật 2 ½ chiều. Giới thiệu trong phần 3D
RECTANG: Lệnh vẽ hình chữ nhật
Vẽ đa giác đều (Polygon) Polygon là một đa giác đều có thể nội hay ngoại tiếp với đường tròn cùng tâm, AutoCAD có thể tạo một Polygon (min: 3 cạnh và max: 1024 cạnh), thực hiện lệnh Polygon chọn một trong các cách sau:
* Trên thanh Draw : click vào biểu tượng
* Trên dòng Command : Polygon
* Trên Menu chính : Draw/ Polygon
AutoCAD dùng đường tròn ảo làm chuẩn để vẽ Polygon, trong trường hợp này các đỉnh Polygon nằm trên đường tròn.
AutoCAD cung cấp cho chúng ta 3 hình thức xác định Polygon: nội tiếp (Inscribed in Circle), ngoại tiếp (Circumscribe about Circle) và xác định cạnh Polygon bằng 2 điểm (Edge).
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
1- Polygon nội tiếp với đường tròn (Inscribed in Circle) Khi cho trước bán kính đường tròn ngoại tiếp (khoảng cách từ tâm đến đỉnh đa giác )
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo, toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm một đỉnh của đa giác
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
2- Polygon ngoại tiếp với đường tròn(Circumscribed about Circle)
Khi cho trước bán kính đường tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa một cạnh)
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle]
Specify radius of circle: Nhập giá trị bán kính đường tròn ảo hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh của đa giác
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
3- Ðịnh polygon với cạnh được xác định bởi hai điểm
Khi cần vẽ một polygon có đỉnh trùng với 1 hay 2 điểm nào đó, ta dùng tùy chọn Edge (cạnh).
Command: Polygon (hoặc Pol)↵
Enter number of sides <>: Nhập số cạnh của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Chọn E
Specify first endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ nhất của cạnh
Specify second endpoint of edge: Nhập toạ độ điểm thứ hai của cạnh
POLYGON: Lệnh vẽ đa giác đều
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
BÀI TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)