Bai giảng

Chia sẻ bởi Lưu Yến | Ngày 24/10/2018 | 163

Chia sẻ tài liệu: bai giảng thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG
A là nguồn nguyên liệusơ cấp B là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN. A và B lần lượt là


a. Đột biến và biến dị tổ hợp
b. Biến dị và giao phối
c. Giao phối và biến dị tổ hợp
d. Đột biến và sự cách li
Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN bằng cách
a. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
b.Trung hoà tính có hại của đột biến
c. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
d. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp
Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
B. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
D. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
Mặt tác dụng chủ yếu của CLTN là
A. Tạo ra sự biến đổi kiểu
hình của các cá thể
B.Tạo ra sự khác nhau trong
các phản xạ tập tính của động vật
C. Tạo ra sự phân hoá khả năng
sinh sản của những kiểu gen khác
nhau
D.Tạo ra số cá thể ngày càng đông
Cấp độ tác dụng quan trọng nhất của CLTN là
B. Cá thể và quần thể
C.Quần thể và quần xã
D.Quần thể và dưới cá thể
A. Cá thể và quần xã
TIẾT 39 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Gấu bắc cực
Bọ que
Rau mác
Bọ lá
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
Hãy so sánh sự thích nghi kiểu hình
và thích nghi kiểu gen
Thích nghi kiểu hình

Có ý nghĩa với tiến hoá và chọn giống

Là phản ứng của cùng một
kiểu gen thành những kiểu
hình khácnhau trong những điều kiện môi trường khác nhau

*Là sự hình thành những kiểu gen quy định tính trạng , tính chất đặc trưng cho từng loài từng nòi trong loài

Hình thành trong đời cá thể

* Hình thành qua quá trình lịch sử

Chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống

*Chịu ảnh hưởng trực tiếp ,gián tiếp của điều kiện sống

Sinh vật thích nghi thụ động
* Sinh vật thích nghi chủ động
VD: lá cây rau mác ở 3 môi trường

* VD: Hình dạng bọ que, bướm lá


Thích nghi kiểu gen
*Ít có ý nghĩa với tiến hoá và chọn giống
Mối quan hệ giữa thích nghi KH và thích nghi KG ?







Thích nghi KG quy định thích nghi KH

II.Quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật (TNKG) chịu sự chi phối của 3 nhân tố : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên
Các nhân tố tiến hoá nào đã tham gia vào quá trình
hình thành các đặc điểm
thích nghi ???
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ ở côn trùng a.Sự hình thành màu sắc nguỵ trang
Sơ đồ sự hình thành đặc điểm thích nghi :


Biến dị màu sắc của sâu ăn rau
xanh lục

Xanh nhạt
Xám
Vàng
Nền màu xanh lục
BD có lợi
BD bất lợi
Sống sót sinh sản ưu thế con cháu ngày một đông
Bị tiêu diệt con cháu hiếm dần
Đặc điểm TN màu xanh lục
Nguyên nhân của CLTN
Nội dung của CLTN
Kết quả của CLTN

Theo quan điểm của Đac-uyn:
* Các nhân tố tiến hoá chính tham gia vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là :







BD
DT
CLTN

Nhân tố
quan
trọng nhất


Đào thải là mặt chủ yếu của

Quan điểm hiện đại đã bổ sung cho học thuyết của Đac-uyn :
* Quần thể GP là đa hình về KG và KH
* Quá trình ĐB và GP làm cho các cá thể trong quần thể ngày càng đa dạng và không đồng nhất về màu sắc
* Củng cố quan niệm của Đac-uyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN

b. Màu sắc báo hiệu ở sâu bọ
Màu sắc báo hiệu làmàu sắc nổi bật trên nền môi trường
VD: Bọ nẹt ,sâu róm
Màu sắc báo hiệu ngược với màu sắc nguỵ trang nhưng được CLTN giữ lại .Vì có tuyến hôi , nọc độc .Chim ăn sâu sẽ hình thành phản xạ có điều kiện và không ăn những con sâu đó
Bài tập về nhà :Hãy dùng các nhân tố ĐB, GP, CLTN giải thích sự kiện đó
*Các VD trên chứng minh kết quả quá trình thích nghi là gì ?

:Sự thích nghi là kết quả đào thải những dạng kém thích nghi
KL
2.Sự tăng cường sức đề kháng ở sâu bọ và vi khuẩn
DDT là thuốc diệt muỗi ,ruồi lần đầu tiên được sử dụng trên thế giới , lúc đầu có hiệu lực rất mạnh sau đó giảm dần
VD: - Năm 1950 DDT diệt được 95% số ruồi
- Năm 1953 DDT diệt được 5-10% số ruồi
* Những dòng ruồi giấm tạo ra trong phòng TN chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí lần đầu tiên đã biến thiên từ 0-100% tuỳ từng dòng
Sơ đồ quá trình tăng cường sức đề kháng DDT của quần thể ruồi
I
Phát sinh các
ĐB lặn a,b
II
GP tạo ra các tổ hợp gen
kháng DDT
CLTN làm thay đổi tần số tương đối các alen
III
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế phát sinh ĐB mới c,d
DDT
GP
DDT
DDT
CLTN
ĐBmới
Nếu trong môi trường xử lí DDT ngày càng tăng nồng độ và sự tác động của các nhân tố tiến hoá thì QT cuối cùng có thể xuất hiện thêm kiểu gen nào ?
Đ/án: aabbccdd
Giả sử tính kháng DDT do 4 gen lặn tác động .Hãy xắp xếp chiều tăng của tính kháng DDT ở các KG sau ntn?
aaBBCCDD , aabbCCDD , aabbccDD , aabbccdd
Đ/án :
aabbccdd > aabbccDD > aabbCCDD >aaBBCCDD
Nếu liều lượng DDT càng nhanh, áp lực của CLTN càng mạnh thì kiểu gen nào chiếm ưu thế hơn trong QT?
Đ/án :KG có sức đề kháng cao sẽ nhanh chóng thay thế KG có sức đề kháng kém thua
Khi ngừng xử lí DDT thì tỉ lệ kháng DDT cao thay đổi ntn?Vì sao?
Đ/án: Tỉ lệ dạng kháng DDT cao giảm dần. Vì trong mt không có DDT chúng sinh trưởng ,phát triển chậm hơn bình thường

* Khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt không có tiềm năng thích ứng

Vậy một QT có vốn gen đa dạng sẽ có tiềm năng thích ứng lớn khi điều kiện sống thay đổi
Khi dùng một loại thuốc trừ sâu với liều lượng cao liệu có tiêu diệt hết được sâu hại cùng một lúc hay không ?
Đ/án: Không .Vì quần thể sâu là đa hình về KG
Trong y học dùng thuốc không đúng liều vừa tốn tiền vừa không có hiệu quả giải thích vì sao?
Đ/án: Nhiều loại thuốc không còn hiệu lực do vi khuẩn có hiện tượng quen thuốc như sâu bọ
Hãy rút ra kinh nghiệm sử dụng các loại thuốc trừ sâu thuốc kháng sinh ?
Đ/án: Đúng liều , đúng thuốc, không dùng lâu một thứ thuốc
III.Sự hợp lí tương đối
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh sống nhất định . Khi điều kiện sống thay đổi hướng chọn lọc sẽ thay đổi .
Ngay trong điều kiện sống ổn định các ĐB,BDTH không ngừng phát sinh  CLTN không ngừng tác động sv xuất hiện sau thích nghi hợp lí hơn sv xuất hiện trước
KL: Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv là một quá trình lịch sử chịu sự tác dụng của 3 nhân tố : ĐB,GP,CLTN. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối ,sv không ngừng được hoàn thiện
Trắc nghiệm :
Câu 1:Sự hình thành những KG quy dịnh những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài ,từng nòi trong loài được gọi là:
Câu 2: Hiện tượng sau đây không phải là biểu hiện của thích nghi kiểu hình:
A.Sự thay đổi màu da theo nền môi trường của con tắc kè hoa
B.Một số cây nhiệt đới rụng lá vào mùa hè
C.Cáo bắc cực có bộ lông trắng về mùa đông
D.Bọ que có thân và chi giống cái que
A
Thích
nghi
kiểu
gen
B
Thích
nghi
lịch
sử
C
Thích
nghi
sinh
thái
D
Cả
A

B
Đúng
Đúng rồi
Câu 3: Mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật được hình thành qua một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của :
A
Đột
biến,
giao
phối,
chọn
lọc
tự
nhiên
B
Đột
biến,
giao
phối,
cách
li
C
Giao
phối,
chọn
lọc
tự
nhiên,
cách
li
D
Đột
biến,
chọn
lọc
tự
nhiên,
cách
li
Đúng đấy
1. Hãy lập bảng so sánh quan niệm Lamac , Đac-uyn và quan niệm hiện đại về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
2. Lấy ví dụ về thích nghi kiểu gen của sinh vật.Dùng sơ đồ giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi đó
Bài tập
Xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 23
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)