Bai giang
Chia sẻ bởi Ninh Văn Thắng |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bai giang thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
NHẬP MÔN TIN HỌC
2
PHẦN I : HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về CNTT và truyền thông
Chương 2 : Tổng quan về WindowsXP & Windows Explorer và các tiện ích
Chương 3 : Internet
PHẦN II : MICROSOFT WORD
Chương 4 : Soạn thảo văn bản với Winword
Chương 5 : Lập bảng biểu trong văn bản
Chương 6 : Các đối tượng trong văn bản & Xử lý nâng cao
PHẦN III : MICROSOFT POWERPOINT
Chương 7 : Một số các thao tác cơ bản với Powerpoint
PHẦN IV : MICROSOFT EXCEL
Chương 8 : Các khái niệm trong Excel & Định dạng bảng tính
Chương 9 : Hàm và Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
3
PHẦN 1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG
4
a/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
b/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.
1.1/ Các khái niệm cơ bản:
5
c/ Các giai đoạn phát triển của máy tính
1890
1945
Đến nay
1920
1980
1955
1965
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
6
d1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).
d2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
7
d3/ Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
8
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
9
d4. Ví dụ biểu diễn thông tin trong máy tính:
Thụng tin lo?i s?:
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
* Hệ đếm
Hệ đếm La mã : I =1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
10
2
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Heọ thaọp phaõn: Moùi soỏ N coự theồ bieồu dieón dửụựi daùng
Ví dụ:
N = an 10n + an-1 10n-1 + .+ a1 101 + a0 100 + a-1 10-1 +.+ a-m 10-m
0 ? ai ? 9
1
5
=
102
+
101
+
100
1
2
5
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
11
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập phân, mọi số N cũng có biểu diễn dạng
Ví dụ:
N = an 2n + an-1 2n-1 + .+ a1 21 + a0 20 + a-1 2-1 +.+ a-m 2-m
Với ai = 0, 1
11012 = 1 ? 23 + 1 ? 22 + 0 ? 21 + 1 ? 20 = 1310
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
12
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ hexa: Biểu diễn số trong hệ hexa cũng tương tự
Ví dụ:
N = an 16n + an-1 16n-1 + .+ a1 161 + a0160 + a-1 16 -1 +.+ a-m 16-m
0 ? ai ? 15
1BE16 = 1 ? 162 + 11 ? 161 + 14 ? 160 = 44610
Với quy ước: A = 10, B = 11, C = 12,
D = 13, E = 14, F = 15.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
13
(16)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
7
2
3
6
1
2
2
1
1
2
0
0
1
7(10) =
1
1
1
(2)
45
16
2
32
13
16
0
2
0
45(10) =
2
D
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
14
7(10) = 111(2)
Trong đó:
- Phan nhoỷ nhaỏt cuỷa boọ nhụự lửu trửừ soỏ 0 hoaởc 1: 1 bit.
- Moọt byte coự 8 bit, bit cao nhaỏt theồ hieọn daỏu (bit daỏu).
Bit
1 byte
0 là dấu dương
1 là dấu âm
Coự theồ duứng 1 byte, 2 byte, 4 byte. ủeồ bieồu
dieón soỏ nguyeõn.
* Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
15
Bù 1: đảo số 0 thành 1 và ngược lại
16
Tràn số
17
Thông tin loại phi số
* Biểu diễn văn bản:
Maừ hoaự thoõng tin daùng vaờn baỷn thoõng qua vieọc maừ hoaự tửứng kớ tửù vaứ thửụứng sửỷ duùng:
Boọ maừ ASCII: Duứng 8 bit ủeồ maừ hoaự kớ tửù, maừ hoaự ủửụùc 256 = 28 kớ tửù.
Boọ maừ Unicode: Duứng 16 bit ủeồ maừ hoaự kớ tửù, maừ hoaự ủửụùc 65536 = 216 kớ tửù.
Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
18
01010100 01001001 01001110
Xâu kí tự "TIN":
Bảng mã hoá kí tự ASCII
Ví dụ:
01000001
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
19
*Caực daùng khaực: Hỡnh aỷnh, aõm thanh cuừng phaỷi maừ hoaự thaứnh caực daừy bit.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
20
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, . Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Nguyên lí mã hoá nhị phân
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
21
a. Định nghĩa: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
1.2 Phần cứng
22
a1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
1.2 Phần cứng (tt)
a. Các loại máy tính
23
a. Các loại máy tính (tt)
a2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
24
a. Các loại máy tính (tt)
a3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
25
a4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
a. Các loại máy tính (tt)
26
S1
S5
a5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.
a. Các loại máy tính (tt)
27
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân
S1
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình xử lý thông tin
28
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Thiết bị vào
Thiết bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển
Bộ số học /
lôgic
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
(Bàn phím, chuột,
máy quét.)
(Màn hình, máy in, loa.)
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
29
b1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
30
b2/ Thiết bị xử lý (CPU): Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
31
b3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
b3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.
Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
32
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy.
b3.1/Bộ nhớ trong (tt)
33
b3.2/ Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng …
Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
b3/ Bộ nhớ máy tính (tt)
34
b4/ Thiết bị xuất
Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa…
35
CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH
36
Hoạt động của máy tính
Nguyên lí lưu trữ chương trình
Nguyên lí điều khiển bằng chương trình
Lệnh và dữ liệu được lưu trữ, xử lí trong máy dưới dạng mã nhị phân.
Máy tính hoạt động theo chương trình. Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh. Nó thực hiện rất nhanh.
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
37
1.3/ Phần mềm (Software)
a. Định nghĩa : Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
38
1.3/ Phần mềm (Software)
b. Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thông tin.
Một số HĐH thông dụng:
39
MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista, Windows 7.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server, Windows 2008 Server
Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
b. Phần mềm hệ thống (tt)
40
c.Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó.
41
Virus máy tính là gì? Virus máy tính là một chương trình phần mềm, và chương trình này được thiết kế để có thể tự mình làm những việc mà người viết ra nó đã định trước. Đặc điểm đặc trưng của Virus là khả năng tự nhân bản.
Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ liệu, ăn cắp mật khẩu…
d. Virus máy tính
42
Cài phần mềm diệt Virus BKAV, D32, Norton Anti Virus, Symatec….
Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB.
Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
e. Phòng chống Virus
43
1.4 Mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau.
Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác.
a. Khái niệm mạng máy tính :
44
b. Định nghĩa mạng LAN, WAN
Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét.
45
b. Định nghĩa mạng LAN, WAN (tt)
Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh.
46
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ WINDOWS XP & WINDOWS EXPLORER VÀ CÁC TIỆN ÍCH
47
a/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính.
Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng.
HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng.
Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop.
2.1 Khởi động & Giới thiệu Windows XP
48
b/ Cấu trúc của một Window
Title bar
Menu Bar
Tools bar
Thanh tiêu đề (Title Bar) chứa biểu tượng, tiêu đề cửa sổ, nút thu nhỏ, phóng to, tắt cửa số.
Thanh thực đơn lệnh (Menu bar) chứa các lệnh để thao tác.
Thanh công cụ (Tool bar): chứa các nút lệnh giúp người sử dụng thao tác nhanh với ứng dụng.
Thanh địa chỉ (Address bar): hiển thị đường dẫn của thư mục.
Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị thông tin hỗ trợ người sử dụng
49
c/ Cấu trúc lưu trữ
Tất cả dữ liệu của máy tính đều lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ ngoài.
Cửa sổ My Computer quản lý tất cả các thiết bị lưu trữ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, DVD, USB …
50
Quy ước đặt tên các ổ đĩa:
A, B: đĩa mềm
C:, D:, .. phân vùng ổ cứng.
Các ký tự tiếp theo cho ổ CD, USB,… tùy thuộc vào số lượng đĩa gắn vào máy…
c/ Cấu trúc lưu trữ (tt)
51
d/ Khái niệm tập tin (File)
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu tập tin mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Tập tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tập tin, kích thước và ngày tháng cập nhật.
Tên tập tin (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tập tin và phần mở rộng
Tên tập tin: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? / “ : < >. Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự.
52
Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tập tin, tối đa là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tập tin. Phần mở rộng để xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào, hoặc được ứng dụng nào sử dụng. Phần mở rộng ngăn cách với tên tập tin bằng một dấu chấm (.).
Một số kiểu tập tin thông dụng: .exe – tập tin tự thi hành, .doc – tập tin văn bản Word, .txt tập tin văn bản sơ cấp, .mp3 – tập tin nhạc nén, .jpg – tập tin hình ảnh …
d/ Khái niệm tập tin (File) (tt)
53
Để tạo thuận lợi cho quá trình lưu trữ và truy xuất dữ liệu Windows cho phép tổ chức các dữ liệu được lưu dưới dạng cây thư mục. Với mỗi ổ đĩa là một thư mục gốc trong đó chứa các tập tin hoặc các thư mục con. Bản thân trong mỗi thư mục con có thể chứa trong nó các tập tin và các thư mục con khác.
e/ Khái niệm thư mục (Folder)
54
Biểu tượng của thư mục là màu vàng.
Thư mục không có phần mở rộng.
Các ổ đĩa trong cửa sổ My Computer là các thư mục gốc quản lý các thư mục và tập tin.
Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác.
Thư mục hiện hành là thư mục đang làm việc.
e/ Khái niệm thư mục (Folder) (tt)
55
Shortcut là một tập tin đặc biệt chỉ chứa đường đến một tập tin, hoặc một thư mục.
Shortcut dùng để truy cập nhanh đến một tập tin, thư mục.
Biểu tượng của lối tắt luôn có hình mũi tên đặc trưng đi kèm.
f/ Khái niệm lối tắt (Shortcut)
56
Space bar (dài nhất): tạo 1 ký tự trống.
(Back Space): xóa về trước 1 ký tự.
Delete: xóa về sau 1 ký tự (nằm bên phải con trỏ).
Windows: mở Start Menu.
Caps Look: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: gõ phím phụ (ký tự trên đầu) trên phím 2 chức năng.
g/ Các phím cơ bản trên bàn phím
57
h/ Một số chức năng của chuột
Nhấn đơn: chọn 1 đối tượng (nút bên trái), thực hiện 1 lệnh trên menu.
Nhấn đúp: mở một cửa sổ (nút bên trái)
Nhấn phải: hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.
Bi lăn: cuộn màn hình làm việc.
58
Mũi tên trắng: trạng thái bình thường.
Đồng hồ cát: Đang bận thực hiện một lệnh nào đó.
Mũi tên 2 chiều (màu đen): thay đổi kích thước.
Mũi tên 4 chiều (màu đen): chọn, di chuyển vị trí.
Các dạng con trỏ chuột
59
i/ Khởi động & Tắt máy
Khởi động: Nhấn nút Power (lớn nhất) trên thùng máy.
Tắt máy: Vào Start – Shutdown (Turn Off). Chọn Shutdown (Turn Off) trong hộp thoại.
60
Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng.
Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng.
Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint.
2.2 Các thao tác với cửa sổ
a/ Khởi động các ứng dụng :
61
Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar)
Dùng tổ hợp phím Alt + Tab.
b/ Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ
62
c/ Thu nhỏ cửa sổ
Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ.
Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize.
Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ.
63
d/ Phóng to cửa sổ
Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar).
Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize.
Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề.
64
Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close.
Vào menu File – chọn Close.
e/ Đóng cửa sổ
65
f/ Sử dụng phím tắt
Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ.
Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột.
Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh.
66
g/ Sắp xếp các cửa sổ
Mở nhiều cửa sổ.
Nhấp phải chuột trên thanh Taskbar và chọn một trong các kiểu sắp xếp: Sắp so le, sắp theo hàng hoặc sắp theo cột.
67
h/ Làm việc với màn hình Desktop
Các biểu tượng mặc định:
My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng.
My Computers: Quản lý các ổ đĩa.
My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ.
Recycle Bin: Thùng rác
Internet Explorer: Truy cập Internet.
Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ.
Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH…
h1/ Cấu trúc Desktop
68
h2/ Sử dụng Start Menu
h2.1/ Thao tác với Start Menu:
Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt.
Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn.
Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh.
69
Click phải trên Taskbar. Chọn Properties.
h2.2/ Tùy biến Start Menu
70
h3/ Sử dụng Taskbar
Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy.
Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop.
Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng.
71
h3.1/ Tùy biến Taskbar
Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ.
Lock the taskbar : khoá thanh Taskbar
Keep the taskbar on top of other windows: Chế độ thanh taskbar luôn hiển thị trên các khung cửa sổ đang mở
Group similar taskbar buttons: Gom nhóm các cửa sổ cùng phần mềm ứng dụng
Show Quick Launch: Hiển thị các icons mở nhanh chương trình
72
h3.2/ Tùy biến khay hệ thống
Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties.
Show the Clock: hiển thị đồng hồ.
Hide inactive icons: chế độ ẩn các icons
73
h3.3/ Tùy biến kiểu menu start
Kích phải trên trên menu start chọn Properties.
Start menu: Kiểu menu mới.
Classic Start menu: Kiểu menu dạng cổ điển.
74
h4/ Thay đổi màn hình nền
Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Background (Desktop)
Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới.
Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác.
75
h5/ Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver)
Kích phải tại khoảng trống Dekstop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Screen Saver. Chọn một kiểu trong danh sách.
Thiết lập thời gian đợi trong mục Wait
Settings: thay đổi theo ý người sử dụng.
Preview: xem trước.
76
h6/ Thay đổi giao diện (themes) Windows
Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Themes.
Chọn một mẫu trong Theme.
Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows XP.
77
h7/ Thiết lập độ phân giải
Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings.
Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24bit.
Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600.
Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại.
78
h8/ Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop.
Chọn Arrange Icons.
Auto Range: Sắp xếp tự động.
By Name: Sắp theo tên.
By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục.
By Size: Theo dung lượng của biểu tượng.
By Date: Sắp theo ngày tạo lập.
79
2.3 Khởi động và giới thiệu Windows Explorer
Windows Explorer là một chương trình ứng dụng được tích hợp sẵn trên môi trường Windows – cho phép người sử dụng thao tác đến các tài nguyên trong hệ thống máy tính dưới dạng cấu trúc cây (cấu trúc thừa kế).
Khởi động Windows Explorer:
Cách 1: Nháy chuột phải lên biểu tượng My Computer, chọn Explore
Cách 2: Vào My Computer, sau đó kích lên nút Folders trên thanh công cụ
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Windows+E
80
Sử dụng kéo & thả (Drag & Drop):
Dùng chuột kéo 1 thư mục, tập tin vào thư mục khác để thực hiện lệnh di chuyển.
Kết hợp phím Ctrl + Kéo thả để thực hiện lệnh sao chép.
Kéo 1 đối tượng qua ổ đĩa khác tên là thực hiện lệnh sao chép.
2.3 Khởi động và giới thiệu Windows Explorer
81
2.4 Thao tác với thư mục (folder) và tập tin (file)
a/ Tạo mới tập tin (NEW):
Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video…
Thực hiện:
Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục).
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách.
Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có).
82
b/ Nhập nội dung cho tập tin
Nhấn đúp vào tên tập tin.
Nhập nội dung bất kỳ.
Đóng cửa sổ của tập tin lại.
Chọn Yes để lưu nội dung tập tin lại.
83
c/ Tạo mới 1 thư mục (New)
Chọn nơi đặt thư mục.
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Folder.
Nhập tên cho thư mục vừa tạo.
84
d/ Tạo mới 1 lối tắt
Cách 1:
Truy cập vào nơi chứa ứng dụng.
Kích phải chuột trên đối tượng cần tạo lối tắt. Chọn Send to – Desktop (Create Shortcut)
Cách 2:
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Chọn New – Shortcut. Nhấn nút Browse chọn đường dẫn của tập tin, thư mục cần tạo lối tắt. Nhấn OK. Nhấn Next.
Nhập tên cho shortcut. Nhấn Finish.
85
e/ Đổi tên (Rename)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename.Nhập tên mới.
Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F2. Nhập tên mới.
86
f/ Xóa (Delete)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes.
Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes.
Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa
87
g/ Sao chép (Copy) và di chuyển (Move)
Sao chép (Copy):
Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V)
Di chuyển (Move):
Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V)
88
h/ Chọn các đối tượng
Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn).
Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn.
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng.
89
2.5 Nén và giải nén thư mục và tập tin
a. Nén thư mục và tập tin: Kích phải chuột trên đối tượng cần nén. Chọn Add to “ “.
90
2.5 Nén và giải nén thư mục và tập tin (tt)
b. Giải nén thư mục và tập tin: Kích phải chuột trên đối tượng cần giải nén. Chọn Extract to “ “.
91
2.6 My Computer
Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop.
a/ Khởi động:
92
b/ Hiển thị thanh công cụ
Windows Explorer cần 2 thanh công cụ:
Standard Buttons: Chứa các lệnh từ menu giúp thao tác nhanh với tập tin và thư mục.
Address bar: hiển thị đường dẫn của tập tin, thư mục.
Vào menu Views – Toolbars. Đánh dấu vào các thanh công cụ cần hiển thị.
93
c/ Kiểu hiển thị
Kích phải chuột tại vị trí trống bất kỳ trong thư mục cần đổi kiểu hiển thị.
Chọn View:
Large Icons: Biểu tượng phóng to.
Small Icons: Biểu tượng thu nhỏ.
List: Dạng danh sách liệt kê.
Details: Chi tiết (Tên, Ngày giờ, dung lượng…)
Thumbnails: Thu nhỏ nội dung bên trong – dành để xem trước hình ảnh.
94
d/ Sử dụng thanh công cụ
Back: quay về cửa sổ trước đó.
Forward: tiến tới trang trước khi quay về.
Up: Lên thư mục cha.
Searchs: Ẩn/hiện cửa sổ tìm kiếm.
Folders: Ẩn/hiện cây thư mục.
95
e/ Sử dụng thanh trạng thái (Status Bar)
Vào menu Views – Status Bar để hiển thị thanh trạng thái.
Thanh trạng thái cho biết:
Tổng số tập tin & thư mục có trong thư mục hiện tại (Object).
Tổng dung lượng.
96
f/ Xem thuộc tính các phân vùng ổ cứng
Kích phải trên đĩa chọn Properties. Chọn thẻ General.
Used space: dung lượng đĩa dùng.
Free space: dung lượng còn trống
Capacity: Tổng dung lượng đĩa.
Label: Nhãn đĩa
97
2.7 Control Panel
Start Menu – Settings – Control Panel (Hoặc phím Windows – S – C)
Nhập Control vào cửa sổ Run (Windows + R). Nhấn Enter.
My Computer. Nhấn đúp Control Panel.
a/ Khởi động Control Panel
98
b/ Xem thông tin hệ thống
Nháy đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel (Hoặc có thể nháy phải chuột vào My Computer, chọn Properties)
Chọn thẻ General:
System: Hệ điều hành đang sử dụng
Computer: CPU loại gì, dung lượng RAM
99
c/ Thiết lập màn hình nền Desktop
Chạy Display
Có thể kích phải chuột trên Desktop, chọn Properties
100
d/ Thiết lập ngày/giờ hệ thống
Chạy Date/Time
(Hoặc có thể nháy đúp chuột vào đồng hồ dưới khay hệ thống)
Có thể thay đổi ngay, giờ, múi giờ phù hợp với hiện tại.
101
e/ Thiết lập chuột (Mouse)
Chạy Mouse
Thẻ Buttons: Thiết lập các nút nhấn
Thẻ Pointer: Thiết lập các kiểu con trỏ chuột
Thẻ Motion: Thiết lập tốc độ, hình dạng di chuyển của chuột.
102
e1/ Thiết lập nút nhấn
Button Configuration: Thay đổi tay sử dụng chuột.
Double click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp chuột.
103
e2/ Thiết lập kiểu con trỏ
Chọn một mẫu có sẵn trong mục Scheme.
Kích chọn từng kiểu con trỏ. Nhấn nút Browse để tìm những hình dạng con trỏ khác.
Dùng nút Use Default để trở về con trỏ mặc định.
104
e3/ Thiết lập sự di chuyển
Nên dùng kiểu mặc định:
Speed: Kéo về vị trí chính giữa.
Acceleration: Chọn Low
Snap to Default: Bỏ chọn
105
f/ Quản lý Font chữ
Ch?y Fonts
C?a s? Font qu?n l t?t c? cc font dang cĩ trong my.
Ci thm Font m?i:
File-Install New Font.
Ch?n ? dia v thu m?c cĩ ch?a font ngu?n.
Ch?n font c?n ci trong danh sch.
106
g/ Thiết lập cho tập tin & thư mục
Chạy Folder Options.
Hoặc menu Tools – Folders Options.
107
g1/ Thiết lập chung (thẻ General)
Active Desktop: Kiểu hiển thị của Desktop. Chọn Use Windows classic Desktop.
Web view: Quy cách hiển thị cửa sổ thư mục. Chọn Enable Web conntent in folders.
Browse Folders: Cách hiển thị cửa sổ khi truy cập thư mục. Chọn Open each folder in the same window.
Click items and follows: Cách mở tập tin và thư mục. Chọn Double - click
108
g2/ Cách hiển thị tập tin & thư mục (thẻ View)
Display full path in the address bar: hiển thị đầy đủ đường dẫn trên thanh địa chỉ.
Do not show hidden files and folders: Không hiển thị các tập tin và thư mục bị ẩn.
Show all hidden files and folders: Hiển thị tất cả các tập tin và thư mục bị ẩn.
Hide file extensions for known file types: Ẩn phần mở rộng cùa các kiểu tập tin đã được nhận dạng.
Hide protected operating system files: Ẩn những tập tin hệ thống của HĐH.
109
h/ Thiết lập theo vùng miền
Chạy Regional Options.
Bao gồm các thiết lập về ngôn ngữ sử dụng, hệ số, hệ tiền tệ, hệ ngày tháng, hệ thời gian.
110
h1/ Thay đổi hệ số
Mục đích: Thay đổi từ hệ số của USA thành hệ số của VN.
Thực hiện chọn customize:
Chọn thẻ Numbers.
Decimal sysmbol - Dấu phân cách phần nguyên và phần thập phân: Nhập dấu phẩy (,).
Digit grouping symbol - Dấu nhóm số: Nhập dấu chấm (.)
111
h2/ Thay đổi hệ tiền tệ
Currency symbol: Nhập ký tự đại diện tiền tệ. Ví dụ VNĐ.
Positive currency format: Chọn kiểu hiển thị của ký tự tiền tệ trong một giá trị kiểu tiền tệ.
112
h3/ Thiết lập thời gian
Chọn một định dạng thời gian trong Time Format.
Xem kết quả ở mục Time Sample.
113
h4/ Thiết lập kiểu ngày tháng
Nhập dd/mm/yyyy biểu thị cho kiểu ngày VN vào ô Short Date Format.
114
i/ Thêm và bỏ các chương trình
Chạy Add or Remove Programs
Cài thêm hay bỏ đi một số chương trình.
115
j/ Quản lý người dùng
Chạy User accounts
Thêm hay bỏ đi một số user(người dùng).Thay đổi mật khẩu user
116
2.8 Recycle Bin
a/ Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa.
b/ Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa:
Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop.
Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục.
Chọn Restore.
117
Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes.
Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin.
c/ Đổ rác
118
d/ Tắt hộp thoại xác nhận khi xóa tập tin, thư mục
Kích phải chuột trên Recyle Bin.
Chọn Properties.
Bỏ chọn mục: Display delete confirmation dialog.
119
e/ Không sử dụng thùng rác
Kích phải chuột trên thùng rác.
Chọn Properties.
Đánh dấu mục: Do not move files to the Recycle Bin.
120
Sử dụng các tiện ích của Windows
Mục đích: Để tìm một tập tin, thư mục có tồn tại hay không trong máy.
Thực hiện:
Start – Search – For Files or Folders. (hoặc phím Windows + F).
Nhấn F3 để tìm trong thư mục hiện tại.
a. Tìm kiếm:
121
a1/ Tìm kiếm đơn giản
Nhập tên tập tin, thư mục cần tìm vào mục Search for file or folders named.
Chọn nơi tìm trong mục Look in (nên chọn My Computer)
Kích chuột vào nút Search Now hoặc nhấn Enter.
122
a2/ Sử dụng ký tự thay thế
Dùng dấu ? để đại diện cho 1 ký tự không xác định được.
Dùng dấu * để đại diện cho 1 hoặc nhiều ký tự.
Ví dụ: Nhập *.doc để tìm tất cả các tập tin văn bản word.
123
CHƯƠNG 3: INTERNET
124
3.1 Các khái niệm cơ bản
Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới.
Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet.
a/ Internet là gì?
125
b/ Một số địa chỉ Web
b1/ Tin tức:
Cổng Internet VN: home.vnn.vn
Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn
Báo TN: www.thanhnien.com.vn
Báo CAND: www.cand.com.vn
Báo CA TPHCM: www.baocongantphcm.com.vn
Báo Lao động: www.laodong.com.vn
Báo Nhân dân: www.nhandan.com.vn
Báo người lao động : www.nhandan.com.vn
Tin nhanh: www.vnexpress.net
126
b2/ Giải trí:
Nhạc việt: nhacviet.vietnamnet.vn
VN Thư quán: vnthuquan.net
Nhạc số: www.nhacso.net
Nhạc mp3: www.mp3.zing.vn
Người mẫu: www.24h.com.vn, www.ngoisao.net
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
127
b3/ Tìm kiếm:
Google: www.google.com.vn
Vinaseek: www.vinaseek.com
Panvietnam: www.panvn.com
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
128
b4/ Tin học:
Tuần báo Echip: www.echip.com.vn
Báo PC World: www.pcworld.com.vn
Diễn đàn Mã nguồn: www.manguon.com
Báo Tin học & Nhà trường: www.thnt.com.vn
Quản trị mạng: www.quantrimang.com
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
129
c/ Mô hình khách hàng/người phục vụ
Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server)
Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web.
130
d/ Quy trình kết nối và các dịch vụ trên Internet
Quy trình kết nối Internet:
PC – MODEM – PHONE LINE - ISP - INTERNET
Internet hoạt động theo mô hình Client/Server (khách/phục vụ) và cung cấp rất nhiều dịch vụ hữu ích.
www (World Wide Web): dịch vụ trang tin toàn cầu.
E-mail (Electronic Mail): dịch vụ thư điện tử.
FTP (File Transfer Protocol): dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.
131
e/ Phân biệt Internet, Intranet, Extranet
Mạng LAN có triển khai các dịch vụ giống Internet như tư điện tử, trang tin nội bộ giống các dịch vụ của Internet mà không có kết nối với bên ngoài gọi là Intranet.
Mạng LAN có triển khai các dịch vụ giống Internet và kết nối với Internet gọi là Extranet.
132
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet
f1/ Tập giao thức TCP/IP :
TCP/IP là tập hợp các giao thức dùng để truyền tải và sửa lỗi dữ liệu … cho phép truyền dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác trong mạng Internet.
TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol).
133
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f2/ Địa chỉ IP:
Cấu trúc của địa chỉ IP bao gồm 32 bit và được chia thành 4 nhóm, các nhóm cách nhau bởi dấu chấm, mỗi nhóm gồm:
Tối đa 3 chữ số có giá trị 000 đến 255: xxx.xxx.xxx.xxx,
Ví dụ : 172.29.2.200
134
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f3/ Trình duyệt web (Browser):
Để sử dụng dịch vụ www (trang tin toàn cầu) máy bạn cần có ít nhất một trình duyệt web như Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox, Netscape Navigator, Opera,…
Trình duyệt web là một chương trình tải các trang tin (web) về máy của người sử dụng từ máy chủ phục vụ web.
135
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f4/ Domain (Tên miền):
Tên miền là tên của một máy chủ phục vụ web trên mạng.
Tên miền do tổ chức Internet quốc tế quản lý.
Tên miền là tên duy nhất trên thế giới.
Cấu trúc tên miền gồm: www.host.[subdomain].domain.
Ví dụ: www.tuoitre.com.vn
Một tên miền có thể có một hoặc nhiều phần mở rộng. Tên phần mở rộng cho biết lĩnh vực hoạt động hoặc quốc gia nơi nó đăng ký.
Quốc gia: .vn của VN, .uk của Anh, .us của Mỹ, .ca của Canada.
Lĩnh vực như: .net: liên mạng, .com là thương mại, .edu là giáo dục, .gov là chính phủ, .org là tổ chức.
Tên miền là một hình thức thể hiểu ngắn gọn của địa chỉ IP giúp người sử dụng truy cập một máy chủ phục vụ web không cần nhớ địa chỉ IP của máy đó.
136
f/ Những khái niệm co bản trên Internet (tt)
f4/ Domain (Tên miền) (tt):
Các tên miền thông dụng :
.com (commercial organization) : tổ chức thương mại.
.org (non-profit organization) : tổ chức không tạo lợi nhuận.
.net (networking organization) : tổ chức về mạng.
.edu (educational institution) : tổ chức giáo dục.
.gov (government) : tổ chức nhà nước.
137
f5/ Địa chỉ thư điện tử (E-mail Address) :
username@internet_address (tên_người_dùng@địa_chỉ_internet)
Trong đó : T
NHẬP MÔN TIN HỌC
2
PHẦN I : HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về CNTT và truyền thông
Chương 2 : Tổng quan về WindowsXP & Windows Explorer và các tiện ích
Chương 3 : Internet
PHẦN II : MICROSOFT WORD
Chương 4 : Soạn thảo văn bản với Winword
Chương 5 : Lập bảng biểu trong văn bản
Chương 6 : Các đối tượng trong văn bản & Xử lý nâng cao
PHẦN III : MICROSOFT POWERPOINT
Chương 7 : Một số các thao tác cơ bản với Powerpoint
PHẦN IV : MICROSOFT EXCEL
Chương 8 : Các khái niệm trong Excel & Định dạng bảng tính
Chương 9 : Hàm và Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
3
PHẦN 1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG
4
a/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
b/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.
1.1/ Các khái niệm cơ bản:
5
c/ Các giai đoạn phát triển của máy tính
1890
1945
Đến nay
1920
1980
1955
1965
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
6
d1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).
d2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
7
d3/ Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
8
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
9
d4. Ví dụ biểu diễn thông tin trong máy tính:
Thụng tin lo?i s?:
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
* Hệ đếm
Hệ đếm La mã : I =1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
10
2
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Heọ thaọp phaõn: Moùi soỏ N coự theồ bieồu dieón dửụựi daùng
Ví dụ:
N = an 10n + an-1 10n-1 + .+ a1 101 + a0 100 + a-1 10-1 +.+ a-m 10-m
0 ? ai ? 9
1
5
=
102
+
101
+
100
1
2
5
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
11
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập phân, mọi số N cũng có biểu diễn dạng
Ví dụ:
N = an 2n + an-1 2n-1 + .+ a1 21 + a0 20 + a-1 2-1 +.+ a-m 2-m
Với ai = 0, 1
11012 = 1 ? 23 + 1 ? 22 + 0 ? 21 + 1 ? 20 = 1310
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
12
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ hexa: Biểu diễn số trong hệ hexa cũng tương tự
Ví dụ:
N = an 16n + an-1 16n-1 + .+ a1 161 + a0160 + a-1 16 -1 +.+ a-m 16-m
0 ? ai ? 15
1BE16 = 1 ? 162 + 11 ? 161 + 14 ? 160 = 44610
Với quy ước: A = 10, B = 11, C = 12,
D = 13, E = 14, F = 15.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
13
(16)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
7
2
3
6
1
2
2
1
1
2
0
0
1
7(10) =
1
1
1
(2)
45
16
2
32
13
16
0
2
0
45(10) =
2
D
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
14
7(10) = 111(2)
Trong đó:
- Phan nhoỷ nhaỏt cuỷa boọ nhụự lửu trửừ soỏ 0 hoaởc 1: 1 bit.
- Moọt byte coự 8 bit, bit cao nhaỏt theồ hieọn daỏu (bit daỏu).
Bit
1 byte
0 là dấu dương
1 là dấu âm
Coự theồ duứng 1 byte, 2 byte, 4 byte. ủeồ bieồu
dieón soỏ nguyeõn.
* Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
15
Bù 1: đảo số 0 thành 1 và ngược lại
16
Tràn số
17
Thông tin loại phi số
* Biểu diễn văn bản:
Maừ hoaự thoõng tin daùng vaờn baỷn thoõng qua vieọc maừ hoaự tửứng kớ tửù vaứ thửụứng sửỷ duùng:
Boọ maừ ASCII: Duứng 8 bit ủeồ maừ hoaự kớ tửù, maừ hoaự ủửụùc 256 = 28 kớ tửù.
Boọ maừ Unicode: Duứng 16 bit ủeồ maừ hoaự kớ tửù, maừ hoaự ủửụùc 65536 = 216 kớ tửù.
Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
18
01010100 01001001 01001110
Xâu kí tự "TIN":
Bảng mã hoá kí tự ASCII
Ví dụ:
01000001
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
19
*Caực daùng khaực: Hỡnh aỷnh, aõm thanh cuừng phaỷi maừ hoaự thaứnh caực daừy bit.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
20
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, . Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Nguyên lí mã hoá nhị phân
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
21
a. Định nghĩa: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
1.2 Phần cứng
22
a1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp.
1.2 Phần cứng (tt)
a. Các loại máy tính
23
a. Các loại máy tính (tt)
a2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
24
a. Các loại máy tính (tt)
a3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
25
a4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
a. Các loại máy tính (tt)
26
S1
S5
a5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động.
a. Các loại máy tính (tt)
27
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân
S1
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP
THIẾT BỊ XỬ LÝ
THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Chu trình xử lý thông tin
28
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Thiết bị vào
Thiết bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển
Bộ số học /
lôgic
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
(Bàn phím, chuột,
máy quét.)
(Màn hình, máy in, loa.)
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
29
b1/ Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
30
b2/ Thiết bị xử lý (CPU): Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
31
b3/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
b3.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp.
Máy tính sẽ chạy nhanh hơn nếu có nhiều RAM.
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân (tt)
32
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy.
b3.1/Bộ nhớ trong (tt)
33
b3.2/ Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng …
Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
b3/ Bộ nhớ máy tính (tt)
34
b4/ Thiết bị xuất
Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa…
35
CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH
36
Hoạt động của máy tính
Nguyên lí lưu trữ chương trình
Nguyên lí điều khiển bằng chương trình
Lệnh và dữ liệu được lưu trữ, xử lí trong máy dưới dạng mã nhị phân.
Máy tính hoạt động theo chương trình. Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh. Nó thực hiện rất nhanh.
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
37
1.3/ Phần mềm (Software)
a. Định nghĩa : Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).
38
1.3/ Phần mềm (Software)
b. Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thông tin.
Một số HĐH thông dụng:
39
MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista, Windows 7.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server, Windows 2008 Server
Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
b. Phần mềm hệ thống (tt)
40
c.Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó.
41
Virus máy tính là gì? Virus máy tính là một chương trình phần mềm, và chương trình này được thiết kế để có thể tự mình làm những việc mà người viết ra nó đã định trước. Đặc điểm đặc trưng của Virus là khả năng tự nhân bản.
Virus có khả năng phá hỏng phần mềm, xóa sạch dữ liệu, ăn cắp mật khẩu…
d. Virus máy tính
42
Cài phần mềm diệt Virus BKAV, D32, Norton Anti Virus, Symatec….
Quét Virus trước khi sử dụng các đĩa mềm, USB.
Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
e. Phòng chống Virus
43
1.4 Mạng máy tính
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau.
Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác.
a. Khái niệm mạng máy tính :
44
b. Định nghĩa mạng LAN, WAN
Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét.
45
b. Định nghĩa mạng LAN, WAN (tt)
Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh.
46
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ WINDOWS XP & WINDOWS EXPLORER VÀ CÁC TIỆN ÍCH
47
a/ GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính.
Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng.
HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng.
Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop.
2.1 Khởi động & Giới thiệu Windows XP
48
b/ Cấu trúc của một Window
Title bar
Menu Bar
Tools bar
Thanh tiêu đề (Title Bar) chứa biểu tượng, tiêu đề cửa sổ, nút thu nhỏ, phóng to, tắt cửa số.
Thanh thực đơn lệnh (Menu bar) chứa các lệnh để thao tác.
Thanh công cụ (Tool bar): chứa các nút lệnh giúp người sử dụng thao tác nhanh với ứng dụng.
Thanh địa chỉ (Address bar): hiển thị đường dẫn của thư mục.
Thanh trạng thái (Status bar): hiển thị thông tin hỗ trợ người sử dụng
49
c/ Cấu trúc lưu trữ
Tất cả dữ liệu của máy tính đều lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ ngoài.
Cửa sổ My Computer quản lý tất cả các thiết bị lưu trữ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, DVD, USB …
50
Quy ước đặt tên các ổ đĩa:
A, B: đĩa mềm
C:, D:, .. phân vùng ổ cứng.
Các ký tự tiếp theo cho ổ CD, USB,… tùy thuộc vào số lượng đĩa gắn vào máy…
c/ Cấu trúc lưu trữ (tt)
51
d/ Khái niệm tập tin (File)
Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu tập tin mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Tập tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tập tin, kích thước và ngày tháng cập nhật.
Tên tập tin (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tập tin và phần mở rộng
Tên tập tin: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? / “ : < >. Với hệ điều hành MSDOS tối đa là 8 ký tự và không chứa khoảng trống, với hệ điều hành Windows tối đa là 255 ký tự.
52
Phần mở rộng: Là cách viết tắt cho kiểu tập tin, tối đa là 3 ký tự, giữa chúng không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Phần này thường do hệ thống tự quy định và đặc trưng cho từng kiểu tập tin. Phần mở rộng để xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào, hoặc được ứng dụng nào sử dụng. Phần mở rộng ngăn cách với tên tập tin bằng một dấu chấm (.).
Một số kiểu tập tin thông dụng: .exe – tập tin tự thi hành, .doc – tập tin văn bản Word, .txt tập tin văn bản sơ cấp, .mp3 – tập tin nhạc nén, .jpg – tập tin hình ảnh …
d/ Khái niệm tập tin (File) (tt)
53
Để tạo thuận lợi cho quá trình lưu trữ và truy xuất dữ liệu Windows cho phép tổ chức các dữ liệu được lưu dưới dạng cây thư mục. Với mỗi ổ đĩa là một thư mục gốc trong đó chứa các tập tin hoặc các thư mục con. Bản thân trong mỗi thư mục con có thể chứa trong nó các tập tin và các thư mục con khác.
e/ Khái niệm thư mục (Folder)
54
Biểu tượng của thư mục là màu vàng.
Thư mục không có phần mở rộng.
Các ổ đĩa trong cửa sổ My Computer là các thư mục gốc quản lý các thư mục và tập tin.
Thư mục con là thư mục nằm trong thư mục khác.
Thư mục hiện hành là thư mục đang làm việc.
e/ Khái niệm thư mục (Folder) (tt)
55
Shortcut là một tập tin đặc biệt chỉ chứa đường đến một tập tin, hoặc một thư mục.
Shortcut dùng để truy cập nhanh đến một tập tin, thư mục.
Biểu tượng của lối tắt luôn có hình mũi tên đặc trưng đi kèm.
f/ Khái niệm lối tắt (Shortcut)
56
Space bar (dài nhất): tạo 1 ký tự trống.
(Back Space): xóa về trước 1 ký tự.
Delete: xóa về sau 1 ký tự (nằm bên phải con trỏ).
Windows: mở Start Menu.
Caps Look: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: gõ phím phụ (ký tự trên đầu) trên phím 2 chức năng.
g/ Các phím cơ bản trên bàn phím
57
h/ Một số chức năng của chuột
Nhấn đơn: chọn 1 đối tượng (nút bên trái), thực hiện 1 lệnh trên menu.
Nhấn đúp: mở một cửa sổ (nút bên trái)
Nhấn phải: hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.
Bi lăn: cuộn màn hình làm việc.
58
Mũi tên trắng: trạng thái bình thường.
Đồng hồ cát: Đang bận thực hiện một lệnh nào đó.
Mũi tên 2 chiều (màu đen): thay đổi kích thước.
Mũi tên 4 chiều (màu đen): chọn, di chuyển vị trí.
Các dạng con trỏ chuột
59
i/ Khởi động & Tắt máy
Khởi động: Nhấn nút Power (lớn nhất) trên thùng máy.
Tắt máy: Vào Start – Shutdown (Turn Off). Chọn Shutdown (Turn Off) trong hộp thoại.
60
Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng.
Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng.
Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint.
2.2 Các thao tác với cửa sổ
a/ Khởi động các ứng dụng :
61
Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar)
Dùng tổ hợp phím Alt + Tab.
b/ Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ
62
c/ Thu nhỏ cửa sổ
Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ.
Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize.
Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ.
63
d/ Phóng to cửa sổ
Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar).
Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize.
Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề.
64
Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close.
Vào menu File – chọn Close.
e/ Đóng cửa sổ
65
f/ Sử dụng phím tắt
Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ.
Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột.
Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh.
66
g/ Sắp xếp các cửa sổ
Mở nhiều cửa sổ.
Nhấp phải chuột trên thanh Taskbar và chọn một trong các kiểu sắp xếp: Sắp so le, sắp theo hàng hoặc sắp theo cột.
67
h/ Làm việc với màn hình Desktop
Các biểu tượng mặc định:
My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng.
My Computers: Quản lý các ổ đĩa.
My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ.
Recycle Bin: Thùng rác
Internet Explorer: Truy cập Internet.
Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ.
Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH…
h1/ Cấu trúc Desktop
68
h2/ Sử dụng Start Menu
h2.1/ Thao tác với Start Menu:
Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt.
Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn.
Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh.
69
Click phải trên Taskbar. Chọn Properties.
h2.2/ Tùy biến Start Menu
70
h3/ Sử dụng Taskbar
Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy.
Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop.
Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng.
71
h3.1/ Tùy biến Taskbar
Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties.
Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ.
Lock the taskbar : khoá thanh Taskbar
Keep the taskbar on top of other windows: Chế độ thanh taskbar luôn hiển thị trên các khung cửa sổ đang mở
Group similar taskbar buttons: Gom nhóm các cửa sổ cùng phần mềm ứng dụng
Show Quick Launch: Hiển thị các icons mở nhanh chương trình
72
h3.2/ Tùy biến khay hệ thống
Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties.
Show the Clock: hiển thị đồng hồ.
Hide inactive icons: chế độ ẩn các icons
73
h3.3/ Tùy biến kiểu menu start
Kích phải trên trên menu start chọn Properties.
Start menu: Kiểu menu mới.
Classic Start menu: Kiểu menu dạng cổ điển.
74
h4/ Thay đổi màn hình nền
Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Background (Desktop)
Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới.
Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác.
75
h5/ Chế độ bảo vệ màn hình (Screen Saver)
Kích phải tại khoảng trống Dekstop. Chọn Properties.
Chọn thẻ Screen Saver. Chọn một kiểu trong danh sách.
Thiết lập thời gian đợi trong mục Wait
Settings: thay đổi theo ý người sử dụng.
Preview: xem trước.
76
h6/ Thay đổi giao diện (themes) Windows
Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Themes.
Chọn một mẫu trong Theme.
Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows XP.
77
h7/ Thiết lập độ phân giải
Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings.
Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24bit.
Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600.
Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại.
78
h8/ Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop.
Chọn Arrange Icons.
Auto Range: Sắp xếp tự động.
By Name: Sắp theo tên.
By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục.
By Size: Theo dung lượng của biểu tượng.
By Date: Sắp theo ngày tạo lập.
79
2.3 Khởi động và giới thiệu Windows Explorer
Windows Explorer là một chương trình ứng dụng được tích hợp sẵn trên môi trường Windows – cho phép người sử dụng thao tác đến các tài nguyên trong hệ thống máy tính dưới dạng cấu trúc cây (cấu trúc thừa kế).
Khởi động Windows Explorer:
Cách 1: Nháy chuột phải lên biểu tượng My Computer, chọn Explore
Cách 2: Vào My Computer, sau đó kích lên nút Folders trên thanh công cụ
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Windows+E
80
Sử dụng kéo & thả (Drag & Drop):
Dùng chuột kéo 1 thư mục, tập tin vào thư mục khác để thực hiện lệnh di chuyển.
Kết hợp phím Ctrl + Kéo thả để thực hiện lệnh sao chép.
Kéo 1 đối tượng qua ổ đĩa khác tên là thực hiện lệnh sao chép.
2.3 Khởi động và giới thiệu Windows Explorer
81
2.4 Thao tác với thư mục (folder) và tập tin (file)
a/ Tạo mới tập tin (NEW):
Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video…
Thực hiện:
Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục).
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách.
Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có).
82
b/ Nhập nội dung cho tập tin
Nhấn đúp vào tên tập tin.
Nhập nội dung bất kỳ.
Đóng cửa sổ của tập tin lại.
Chọn Yes để lưu nội dung tập tin lại.
83
c/ Tạo mới 1 thư mục (New)
Chọn nơi đặt thư mục.
Kích phải chuột tại vị trí trống.
Chọn New – Folder.
Nhập tên cho thư mục vừa tạo.
84
d/ Tạo mới 1 lối tắt
Cách 1:
Truy cập vào nơi chứa ứng dụng.
Kích phải chuột trên đối tượng cần tạo lối tắt. Chọn Send to – Desktop (Create Shortcut)
Cách 2:
Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. Chọn New – Shortcut. Nhấn nút Browse chọn đường dẫn của tập tin, thư mục cần tạo lối tắt. Nhấn OK. Nhấn Next.
Nhập tên cho shortcut. Nhấn Finish.
85
e/ Đổi tên (Rename)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename.Nhập tên mới.
Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F2. Nhập tên mới.
86
f/ Xóa (Delete)
Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes.
Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes.
Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa
87
g/ Sao chép (Copy) và di chuyển (Move)
Sao chép (Copy):
Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V)
Di chuyển (Move):
Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X).
Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V)
88
h/ Chọn các đối tượng
Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn).
Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn.
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng.
89
2.5 Nén và giải nén thư mục và tập tin
a. Nén thư mục và tập tin: Kích phải chuột trên đối tượng cần nén. Chọn Add to “ “.
90
2.5 Nén và giải nén thư mục và tập tin (tt)
b. Giải nén thư mục và tập tin: Kích phải chuột trên đối tượng cần giải nén. Chọn Extract to “ “.
91
2.6 My Computer
Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop.
a/ Khởi động:
92
b/ Hiển thị thanh công cụ
Windows Explorer cần 2 thanh công cụ:
Standard Buttons: Chứa các lệnh từ menu giúp thao tác nhanh với tập tin và thư mục.
Address bar: hiển thị đường dẫn của tập tin, thư mục.
Vào menu Views – Toolbars. Đánh dấu vào các thanh công cụ cần hiển thị.
93
c/ Kiểu hiển thị
Kích phải chuột tại vị trí trống bất kỳ trong thư mục cần đổi kiểu hiển thị.
Chọn View:
Large Icons: Biểu tượng phóng to.
Small Icons: Biểu tượng thu nhỏ.
List: Dạng danh sách liệt kê.
Details: Chi tiết (Tên, Ngày giờ, dung lượng…)
Thumbnails: Thu nhỏ nội dung bên trong – dành để xem trước hình ảnh.
94
d/ Sử dụng thanh công cụ
Back: quay về cửa sổ trước đó.
Forward: tiến tới trang trước khi quay về.
Up: Lên thư mục cha.
Searchs: Ẩn/hiện cửa sổ tìm kiếm.
Folders: Ẩn/hiện cây thư mục.
95
e/ Sử dụng thanh trạng thái (Status Bar)
Vào menu Views – Status Bar để hiển thị thanh trạng thái.
Thanh trạng thái cho biết:
Tổng số tập tin & thư mục có trong thư mục hiện tại (Object).
Tổng dung lượng.
96
f/ Xem thuộc tính các phân vùng ổ cứng
Kích phải trên đĩa chọn Properties. Chọn thẻ General.
Used space: dung lượng đĩa dùng.
Free space: dung lượng còn trống
Capacity: Tổng dung lượng đĩa.
Label: Nhãn đĩa
97
2.7 Control Panel
Start Menu – Settings – Control Panel (Hoặc phím Windows – S – C)
Nhập Control vào cửa sổ Run (Windows + R). Nhấn Enter.
My Computer. Nhấn đúp Control Panel.
a/ Khởi động Control Panel
98
b/ Xem thông tin hệ thống
Nháy đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel (Hoặc có thể nháy phải chuột vào My Computer, chọn Properties)
Chọn thẻ General:
System: Hệ điều hành đang sử dụng
Computer: CPU loại gì, dung lượng RAM
99
c/ Thiết lập màn hình nền Desktop
Chạy Display
Có thể kích phải chuột trên Desktop, chọn Properties
100
d/ Thiết lập ngày/giờ hệ thống
Chạy Date/Time
(Hoặc có thể nháy đúp chuột vào đồng hồ dưới khay hệ thống)
Có thể thay đổi ngay, giờ, múi giờ phù hợp với hiện tại.
101
e/ Thiết lập chuột (Mouse)
Chạy Mouse
Thẻ Buttons: Thiết lập các nút nhấn
Thẻ Pointer: Thiết lập các kiểu con trỏ chuột
Thẻ Motion: Thiết lập tốc độ, hình dạng di chuyển của chuột.
102
e1/ Thiết lập nút nhấn
Button Configuration: Thay đổi tay sử dụng chuột.
Double click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp chuột.
103
e2/ Thiết lập kiểu con trỏ
Chọn một mẫu có sẵn trong mục Scheme.
Kích chọn từng kiểu con trỏ. Nhấn nút Browse để tìm những hình dạng con trỏ khác.
Dùng nút Use Default để trở về con trỏ mặc định.
104
e3/ Thiết lập sự di chuyển
Nên dùng kiểu mặc định:
Speed: Kéo về vị trí chính giữa.
Acceleration: Chọn Low
Snap to Default: Bỏ chọn
105
f/ Quản lý Font chữ
Ch?y Fonts
C?a s? Font qu?n l t?t c? cc font dang cĩ trong my.
Ci thm Font m?i:
File-Install New Font.
Ch?n ? dia v thu m?c cĩ ch?a font ngu?n.
Ch?n font c?n ci trong danh sch.
106
g/ Thiết lập cho tập tin & thư mục
Chạy Folder Options.
Hoặc menu Tools – Folders Options.
107
g1/ Thiết lập chung (thẻ General)
Active Desktop: Kiểu hiển thị của Desktop. Chọn Use Windows classic Desktop.
Web view: Quy cách hiển thị cửa sổ thư mục. Chọn Enable Web conntent in folders.
Browse Folders: Cách hiển thị cửa sổ khi truy cập thư mục. Chọn Open each folder in the same window.
Click items and follows: Cách mở tập tin và thư mục. Chọn Double - click
108
g2/ Cách hiển thị tập tin & thư mục (thẻ View)
Display full path in the address bar: hiển thị đầy đủ đường dẫn trên thanh địa chỉ.
Do not show hidden files and folders: Không hiển thị các tập tin và thư mục bị ẩn.
Show all hidden files and folders: Hiển thị tất cả các tập tin và thư mục bị ẩn.
Hide file extensions for known file types: Ẩn phần mở rộng cùa các kiểu tập tin đã được nhận dạng.
Hide protected operating system files: Ẩn những tập tin hệ thống của HĐH.
109
h/ Thiết lập theo vùng miền
Chạy Regional Options.
Bao gồm các thiết lập về ngôn ngữ sử dụng, hệ số, hệ tiền tệ, hệ ngày tháng, hệ thời gian.
110
h1/ Thay đổi hệ số
Mục đích: Thay đổi từ hệ số của USA thành hệ số của VN.
Thực hiện chọn customize:
Chọn thẻ Numbers.
Decimal sysmbol - Dấu phân cách phần nguyên và phần thập phân: Nhập dấu phẩy (,).
Digit grouping symbol - Dấu nhóm số: Nhập dấu chấm (.)
111
h2/ Thay đổi hệ tiền tệ
Currency symbol: Nhập ký tự đại diện tiền tệ. Ví dụ VNĐ.
Positive currency format: Chọn kiểu hiển thị của ký tự tiền tệ trong một giá trị kiểu tiền tệ.
112
h3/ Thiết lập thời gian
Chọn một định dạng thời gian trong Time Format.
Xem kết quả ở mục Time Sample.
113
h4/ Thiết lập kiểu ngày tháng
Nhập dd/mm/yyyy biểu thị cho kiểu ngày VN vào ô Short Date Format.
114
i/ Thêm và bỏ các chương trình
Chạy Add or Remove Programs
Cài thêm hay bỏ đi một số chương trình.
115
j/ Quản lý người dùng
Chạy User accounts
Thêm hay bỏ đi một số user(người dùng).Thay đổi mật khẩu user
116
2.8 Recycle Bin
a/ Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa.
b/ Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa:
Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop.
Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục.
Chọn Restore.
117
Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes.
Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin.
c/ Đổ rác
118
d/ Tắt hộp thoại xác nhận khi xóa tập tin, thư mục
Kích phải chuột trên Recyle Bin.
Chọn Properties.
Bỏ chọn mục: Display delete confirmation dialog.
119
e/ Không sử dụng thùng rác
Kích phải chuột trên thùng rác.
Chọn Properties.
Đánh dấu mục: Do not move files to the Recycle Bin.
120
Sử dụng các tiện ích của Windows
Mục đích: Để tìm một tập tin, thư mục có tồn tại hay không trong máy.
Thực hiện:
Start – Search – For Files or Folders. (hoặc phím Windows + F).
Nhấn F3 để tìm trong thư mục hiện tại.
a. Tìm kiếm:
121
a1/ Tìm kiếm đơn giản
Nhập tên tập tin, thư mục cần tìm vào mục Search for file or folders named.
Chọn nơi tìm trong mục Look in (nên chọn My Computer)
Kích chuột vào nút Search Now hoặc nhấn Enter.
122
a2/ Sử dụng ký tự thay thế
Dùng dấu ? để đại diện cho 1 ký tự không xác định được.
Dùng dấu * để đại diện cho 1 hoặc nhiều ký tự.
Ví dụ: Nhập *.doc để tìm tất cả các tập tin văn bản word.
123
CHƯƠNG 3: INTERNET
124
3.1 Các khái niệm cơ bản
Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới.
Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet.
a/ Internet là gì?
125
b/ Một số địa chỉ Web
b1/ Tin tức:
Cổng Internet VN: home.vnn.vn
Báo tuổi trẻ: www.tuoitre.com.vn
Báo TN: www.thanhnien.com.vn
Báo CAND: www.cand.com.vn
Báo CA TPHCM: www.baocongantphcm.com.vn
Báo Lao động: www.laodong.com.vn
Báo Nhân dân: www.nhandan.com.vn
Báo người lao động : www.nhandan.com.vn
Tin nhanh: www.vnexpress.net
126
b2/ Giải trí:
Nhạc việt: nhacviet.vietnamnet.vn
VN Thư quán: vnthuquan.net
Nhạc số: www.nhacso.net
Nhạc mp3: www.mp3.zing.vn
Người mẫu: www.24h.com.vn, www.ngoisao.net
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
127
b3/ Tìm kiếm:
Google: www.google.com.vn
Vinaseek: www.vinaseek.com
Panvietnam: www.panvn.com
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
128
b4/ Tin học:
Tuần báo Echip: www.echip.com.vn
Báo PC World: www.pcworld.com.vn
Diễn đàn Mã nguồn: www.manguon.com
Báo Tin học & Nhà trường: www.thnt.com.vn
Quản trị mạng: www.quantrimang.com
b/ Một số địa chỉ Web (tt)
129
c/ Mô hình khách hàng/người phục vụ
Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server)
Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web.
130
d/ Quy trình kết nối và các dịch vụ trên Internet
Quy trình kết nối Internet:
PC – MODEM – PHONE LINE - ISP - INTERNET
Internet hoạt động theo mô hình Client/Server (khách/phục vụ) và cung cấp rất nhiều dịch vụ hữu ích.
www (World Wide Web): dịch vụ trang tin toàn cầu.
E-mail (Electronic Mail): dịch vụ thư điện tử.
FTP (File Transfer Protocol): dịch vụ truyền dữ liệu trên Internet.
131
e/ Phân biệt Internet, Intranet, Extranet
Mạng LAN có triển khai các dịch vụ giống Internet như tư điện tử, trang tin nội bộ giống các dịch vụ của Internet mà không có kết nối với bên ngoài gọi là Intranet.
Mạng LAN có triển khai các dịch vụ giống Internet và kết nối với Internet gọi là Extranet.
132
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet
f1/ Tập giao thức TCP/IP :
TCP/IP là tập hợp các giao thức dùng để truyền tải và sửa lỗi dữ liệu … cho phép truyền dữ liệu từ máy tính này đến máy tính khác trong mạng Internet.
TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol).
133
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f2/ Địa chỉ IP:
Cấu trúc của địa chỉ IP bao gồm 32 bit và được chia thành 4 nhóm, các nhóm cách nhau bởi dấu chấm, mỗi nhóm gồm:
Tối đa 3 chữ số có giá trị 000 đến 255: xxx.xxx.xxx.xxx,
Ví dụ : 172.29.2.200
134
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f3/ Trình duyệt web (Browser):
Để sử dụng dịch vụ www (trang tin toàn cầu) máy bạn cần có ít nhất một trình duyệt web như Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox, Netscape Navigator, Opera,…
Trình duyệt web là một chương trình tải các trang tin (web) về máy của người sử dụng từ máy chủ phục vụ web.
135
f/ Những khái niệm cơ bản trên Internet (tt)
f4/ Domain (Tên miền):
Tên miền là tên của một máy chủ phục vụ web trên mạng.
Tên miền do tổ chức Internet quốc tế quản lý.
Tên miền là tên duy nhất trên thế giới.
Cấu trúc tên miền gồm: www.host.[subdomain].domain.
Ví dụ: www.tuoitre.com.vn
Một tên miền có thể có một hoặc nhiều phần mở rộng. Tên phần mở rộng cho biết lĩnh vực hoạt động hoặc quốc gia nơi nó đăng ký.
Quốc gia: .vn của VN, .uk của Anh, .us của Mỹ, .ca của Canada.
Lĩnh vực như: .net: liên mạng, .com là thương mại, .edu là giáo dục, .gov là chính phủ, .org là tổ chức.
Tên miền là một hình thức thể hiểu ngắn gọn của địa chỉ IP giúp người sử dụng truy cập một máy chủ phục vụ web không cần nhớ địa chỉ IP của máy đó.
136
f/ Những khái niệm co bản trên Internet (tt)
f4/ Domain (Tên miền) (tt):
Các tên miền thông dụng :
.com (commercial organization) : tổ chức thương mại.
.org (non-profit organization) : tổ chức không tạo lợi nhuận.
.net (networking organization) : tổ chức về mạng.
.edu (educational institution) : tổ chức giáo dục.
.gov (government) : tổ chức nhà nước.
137
f5/ Địa chỉ thư điện tử (E-mail Address) :
username@internet_address (tên_người_dùng@địa_chỉ_internet)
Trong đó : T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)