Bai giang
Chia sẻ bởi Trần Thị Quyên |
Ngày 08/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: bai giang thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
soạn 6 / 1 Tuần 18
Chiều thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2007
Tiếng việt *
Ôn : Từ loại.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng:HS biết sử dụng những kiến thức đã học để phân biệt được từ loại và dùng từ loại để đặt câu theo y/c.
2.kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ và đại từ đã học.
3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tài liệu tham khảo: Từ và câu, TV nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại một số khái niệm về danh từ, động từ, tính từ...
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
ở làng người Thái và làng người Xá, đến mùa đi làm nương thì trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh ....Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày .Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá ...Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm...Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.
Tìm các danh từ trong đoạn văn trên và phân loại thành: danh từ riêng, danh từ chung chỉ người, chỉ con vật, chỉ cây cối, chỉ vật, chỉ thời gian, chỉ đơn vị và danh từ trừu tượng.
- GV và HS cùng củng cố lại về danh từ.
Bài 2: Đặt câu có tù đông âm :
a) Câu có bó là danh từ.
- Câu có bó là động từ.
b) Câu có bào là danh từ.
- Câu có bào là động từ.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3: Đặt câu có:
a) Một danh từ làm chủ ngữ và một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu "Ai là gì?"
b) Một danh từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia vào bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai làm gì ? "
c) Một đại từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai thế nào? "
- Gv chấm 1 số bài và chữa.
Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn tả một bạn đang vui chơi. Viết lại các động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn văn.
-3. Củng cố, dặn dò.
- GV thu vở chấm chữa bài.
- HS nhắc lại các kiến thức đã ôn.
- GV nhận xét chung tiết học, Dặn HS ôn lại từ loại.
-3-4 em nhắc lại.
-HS tự xác định y/c của bài rồi làm bài.
- Đại diện HS chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài và xác định việc trong tâm rồi thảo luận để làm bài vào vở.
a) Mẹ để bó đũa lên bàn.
- Hãy bó chặt mớ rau lại.
- HS tự làm bài vào vở, đổi chéo cho nhau để chữa bài.
- HS tự viết bài vào vở, đại diện vài em đọc bài và chữa bài.
Chiều thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2007
Tiếng việt *
Ôn : Từ loại.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng:HS biết sử dụng những kiến thức đã học để phân biệt được từ loại và dùng từ loại để đặt câu theo y/c.
2.kiến thức: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ và đại từ đã học.
3.Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tài liệu tham khảo: Từ và câu, TV nâng cao.
III.Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại một số khái niệm về danh từ, động từ, tính từ...
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b) Giảng bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
ở làng người Thái và làng người Xá, đến mùa đi làm nương thì trên sàn, dưới đất mọi nhà đều vắng tanh ....Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày .Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá ...Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm...Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.
Tìm các danh từ trong đoạn văn trên và phân loại thành: danh từ riêng, danh từ chung chỉ người, chỉ con vật, chỉ cây cối, chỉ vật, chỉ thời gian, chỉ đơn vị và danh từ trừu tượng.
- GV và HS cùng củng cố lại về danh từ.
Bài 2: Đặt câu có tù đông âm :
a) Câu có bó là danh từ.
- Câu có bó là động từ.
b) Câu có bào là danh từ.
- Câu có bào là động từ.
- GV và HS cùng chữa bài.
Bài 3: Đặt câu có:
a) Một danh từ làm chủ ngữ và một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu "Ai là gì?"
b) Một danh từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia vào bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai làm gì ? "
c) Một đại từ làm chủ ngữ và một đại từ tham gia bộ phận vị ngữ kiểu câu " Ai thế nào? "
- Gv chấm 1 số bài và chữa.
Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn tả một bạn đang vui chơi. Viết lại các động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn văn.
-3. Củng cố, dặn dò.
- GV thu vở chấm chữa bài.
- HS nhắc lại các kiến thức đã ôn.
- GV nhận xét chung tiết học, Dặn HS ôn lại từ loại.
-3-4 em nhắc lại.
-HS tự xác định y/c của bài rồi làm bài.
- Đại diện HS chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài và xác định việc trong tâm rồi thảo luận để làm bài vào vở.
a) Mẹ để bó đũa lên bàn.
- Hãy bó chặt mớ rau lại.
- HS tự làm bài vào vở, đổi chéo cho nhau để chữa bài.
- HS tự viết bài vào vở, đại diện vài em đọc bài và chữa bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Quyên
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)