BAI GIẢNG

Chia sẻ bởi Võ Như Kim | Ngày 18/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: BAI GIẢNG thuộc Giáo dục tiểu học

Nội dung tài liệu:

KHOA TỰ NHIÊN
TỔ HOÁ SINH
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ TỰ NHIÊN I
BÀI
PHÂN TÍCH 1 VÀI YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI.

1. Hoàn cảnh chiến tranh và hoà bình đã ảnh hưởng đến cuộc sống bình yên của mọi người từ đó ảnh hưởng đến tinh thần người dân. Chiến tranh gây ra cảnh chết chóc đau thương. Làm nhiều người bị thương. Mặt khác, hậu quả chiến tranh có thể còn để lại trong một thời gian dài như tác hại chất độc da cam ở Việt Nam, .

2. Sự gia tăng dân số làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người dân. Đồng thời các chất thải tăng gây ô nhiễm môi trường tự nhiên từ đó ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Khi dân số tăng nhanh, đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của toàn xã hội như diện tích rừng bị thu hẹp, đất trồng trọt tính theo đầu người bị giảm, tình trạng thất nghiệp tăng, từ đó có thể dẫn đến sự gia tăng của các tệ nạn xã hội .

3. Phân tích thêm sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội khác, như:
+ Phân bố dân cư
+ Trình độ khoa học kĩ thuật
+ Phương tiện vui chơi giải trí
+ Các mối quan hệ giữa người và người .

PHÂN TÍCH CÁC CƠ CHẾ MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI?
?

1. Hàng rào da và niêm mạc: Trên da và trong niêm mạc thường có khả năng diệt khuẩn ..
+ Trên da: có liozin .
+ Trong niêm mạc: có chất nhày, lông mũi, . , ráy tai, lông tai, .
2. Cơ chế thực bào của bạch cầu:.
3. Cơ chế miễn dịch nhờ kháng thể: Liên hệ với bệnh AIDS: .

NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, TÁC HẠI CỦA BỆNH SUY GIẢM TÍNH MIỄN DỊCH (BỆNH SIDA)?
?
Nguyên nhân: do 1 loại virut HIV vào máu, đột nhập vào limphô bào T4 làm tê liệt hệ miễn dịch cơ thể, do đó mọi tác nhân gây bệnh đều có thể tấn công gây bệnh mà không gặp một trở ngại nào. HIV có thể lây truyền qua đường tình dục, qua truyền máu, truyền và sử dụng kim chích, kim tiêm không vô trùng cẩn thận hoặc lây truyền từ mẹ sang con.
Triệu chứng: suy toàn thân, sút cân nhanh, sốt kéo dài, đổ mồ hôi đêm, ngứa toàn thân, tổn thương da và niêm mạc (nhất là ở khoang miệng) rối loạn trí nhớ, tiêu chảy kéo dài, nuốt khó và đau, đau vùng ngực, ho khan và kéo dài, thở khó, dễ bị chảy máu, rối loạn thị giác.
Tác hại:
+ Sida là bệnh hiểm nghèo, chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
+ Bệnh nhân chết không phải do HIV mà do các vi trùng khác tấn công, cơ thể không còn khả năng chống bệnh.
CƠ BẢN VỀ NHIỄM HIV/AIDS
11
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHIỄM HIV/AIDS
Danh từ HIV/AIDS
SIDA : Syndrome d`immunodéficience acquise
HIV : Human Immunodeficiency Virus
AIDS : Acquired Immune Deficiency Syndrome
PLWH : People Living With HIV/AIDS
CƠ BẢN VỀ NHIỄM HIV/AIDS
12
ĐỊNH NGHĨA
HIV:
HIV là virus gây AIDS, có nghĩa là virus làm suy giảm miễn dịch ở người.
Nguồn gốc của nó hiện nay vẫn chưa xác định. Chỉ biết rằng có 2 loại Virus là HIV1 và HIV2. Cả hai đều gây bệnh cho người. 
CƠ BẢN VỀ NHIỄM HIV/AIDS
13
AIDS:
Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải :
Hội chứng: Tập hợp nhiều triệu chứng và dấu hiệu bệnh.
Suy giảm miễn dịch: Suy giảm chức năng bảo vệ cơ thể chống lại sự tấn công của các mầm bệnh (vi trùng, virus, vi nấm...) 
Mắc phải: Không phải do di truyền mà do bị lây lan từ bên ngoài.
AIDS là bệnh tiến triển do nhiễm HIV có một hoặc nhiều tiêu chuẩn:
CD4 < 200
Giai đoạn lâm sàng theo WHO 4
Xuất hiện một nhiễm trùng cơ hội (lao ngoài phổi, penicillium, viêm não do cryptococus…)

CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
15
HIV LÂY NHIỄM VÀ PHÁT TRIỂN TRONG MÁU NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO???
Lớp lipid kép (nguồn gốc từ màng tế bào vật chủ, chứa các protein của vật chủ)
Sơ đồ HIV
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
17
Kết quả là…
VIDEO CLIP vòng đời HIV
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
19
ức chế hoà nhập
Các vị trí thuốc kháng HIV tác động
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
20
HIV lây truyền thế nào???
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
21
Ba đường lây truyền HIV
Đường máu
Tiêm chích ma túy tĩnh mạch (IDU)
Truyền máu
Phơi nhiễm nghề nghiệp (kim đâm xuyên)
Quan hệ tình dục
Khác giới
Đồng giới
Lây truyền mẹ con
khi mang thai và khi sinh
khi cho bú sữa mẹ
Ai là người dễ bị nhiễm HIV nhất?
Tất cả mọi người đều có thể bị lây. Nhưng dễ lây nhất là: 
Những người có quan hệ tình dục bừa bãi. 
Những người hành nghề mãi dâm không có cách tự bảo vệ. 
Những người đồng tình luyến ái. 
Những người tiêm chích ma túy 
Những ngừơi bị truyền máu đã nhiễm HIV 
Vợ, chồng, con hay tình nhân của những đối tượng trên. 
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
23
Lây truyền HIV có đặc điểm gì?
Lây truyền chỉ qua tiếp xúc trực tiếp với một số dịch cơ thể:
máu,
tinh dịch,
dịch tiết âm đạo
sữa mẹ.
Để HIV có thể lây truyền, những chất dịch cơ thể này cần phải phơi nhiễm vào:
niêm mạc (âm đạo, mắt, miệng)
da bị sây xước, tổn thương
máu (kim tiêm, truyền)
CƠ BẢN VỀ NHIỄN HIV/AIDS
24
Lây truyền HIV có đặc điểm gì?
HIV KHÔNG lây qua:
Muỗi hay các côn trùng khác
Ăn/uống chung
Ôm
Tiếp xúc thông thường
Mồ hôi
Nước miếng
Nước mắt
Nước tiểu
Chất ói
Hắt hơi
Phòng bệnh bằng cách nào? 
Không dùng chung kim, ống chích, dụng cụ châm chích, rạch da, nếu chưa được khử trùng đúng cách, 
Chỉ nên truyền máu đã được kiểm tra HIV (ngành y tế chịu trách nhiệm). 
Không quan hệ bừa bãi tình dục với người mãi dâm, đồng tình luyến ái hoặc quan hệ nhiều bạn tình. Nên chung thủy một vợ một chồng. 
Sử dụng bao cao su đúng cách để ngăn ngừa bệnh AIDS lây qua đường tình dục. 
Phụ nữ nhiễm HIV không nên có thai. 
BÀI
Ý NGHĨA CỦA CÁCH GIỮ VỆ SINH ĂN UỐNG VÀ
ĂN UỐNG KHOA HỌC?

Ý nghĩa của vệ sinh ăn uống:
+ Các mầm bệnh thường theo phân, nước tiểu của ĐV và người ra ngoài, rổi truyền vào người khác qua thức ăn và nước uống.
+ A�n uống thiếu vệ sinh sẽ tạo điều kiện cho VK (tả, lị, thương hàn .) và các loài giun sán kí sinh xâm nhập vào cơ thể.
+ A�n uống hợp vệ sinh (ăn sạch, uống sạch) có tác dụng hạn chế hoặc giúp cơ thể tránh được những tác hại trên.

Cách giữ vệ sinh ăn uống:
+ Phải thực hiện ăn chín, uống sôi
+ Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh như gián, ruồi, chuột .
+ Trong rau quả có nhiều Vitamin cần cho cơ thể.
BÀI
MỐI QUAN HỆ MẬT THIẾT GIỮA CÁC YẾU TỐ: SỨC KHOẺ
THỂ CHẤT, SỨC KHOẺ TINH THẦN VÀ SỨC KHOẺ XÃ HỘI
TRONG VIỆC QUYẾT ĐỊNH SỨC KHOẺ CỦA MỖI NGƯỜI?

+ Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp cho tinh thần thoải mái và sẽ tham gia công việc xã hội hiệu quả hơn.
+ Mặt khác khi tinh thần sảng khoái sẽ giúp cho thể chất khoẻ mạnh (ăn, ngủ ngon . sức khoẻ dồi dào). Từ đó tạo điều kiện cho công tác xã hội đạt hiệu quả.
+ Đồng thời công việc xã hội tốt đẹp sẽ cho chúng ta cuộc sống yên vui và khoẻ mạnh .
BÀI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỨC KHOẺ CON NGƯỜI?
YẾU TỐ KHÁCH QUAN:

+ Cấu trúc di truyền
+ Môi trường tự nhiên thay đổi dột ngột
+ Môi trường xã hội không lành mạnh .
YẾU TỐ CHỦ QUAN:

+ Môi trường tự nhiên ô nhiễm
+ Môi trường xã hội.
+ Tập quán, lối sống, thói quen ăn uống của mỗi người .
Cánh đồng lúa
BÀI
LIỆT KÊ CÁC BỆNH CÓ TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG?
VÌ SAO CÁC BỆNH NÀY ĐƯỢC ĐƯA VÀO CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG?
Các bệnh có trong chương trình tiêm chủng mở rộng là: lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, bại liệt và viêm gan B.
Các bệnh này được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng vì: tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc bệnh này khá cao và khi mắc bệnh chúng gây tỉ lệ tử vong cao, hay để lại nhiều hậu quả nặng nề.
1/ BỆNH LAO.
Do vi khuẩn lao có tên khoa học là Mycobacterium tuberculosis.
Bệnh lây chủ yếu qua đường hô hấp do hít phải những hạt đờm nhỏ chứa vi khuẩn lao. Các đường lây khác như qua da, tiêu hóa ít gặp hơn.
Triệu chứng:
- Trẻ em thường ho kéo dài trên 3 tuần.
- Sốt nhẹ về chiều.
- Sụt cân, chán ăn, ra nhiều mồ hôi.
- Nổi hạch cổ, nách v.v…
2/ BỆNH BẠCH HẦU.
Do vi khuẩn bạch hầu có tên khoa học là Corynebacterium Diphteriae là trực khuẩn Gram (+)
Chủ yếu lây qua đường hô hấp, vi khuẩn bắn ra theo dịch nhớt họng khi trẻ ho, hắt hơi… Ngoài ra có thể lây lan gián tiếp qua đồ dùng thức ăn…
Vi khuẩn sau khi xâm nhập cơ thể vào đường hô hấp phá hủy niêm mạc và tạo giả mạc ở họng. Từ đó chúng tiết ra ngoại độc tố ngấm vào máu gây nhiễm độc với các biến chứng nặng.
Trẻ sốt nhẹ, mệt mỏi, kém ăn, da xanh tái, nuốt đau, nổi hạch dưới hàm và chảy nước mũi
3/ HO GÀ

Nguyên nhân: Bệnh do vi khuẩn ho gà Bordetella Pertussis gây ra. Đây là vi khuẩn Gram (-), không di động. Khi nhuộm có hình que ngắn bắt mau 2 đầu như hình quả chùy.
Đường lây bệnh: Bệnh lây qua đường hô hấp, nhiều nhất ở thời kì khởi phát.
Biểu hiện bệnh
Bệnh hay gặp ở trẻ 1 – 6 tuổi, chia thành các thời kì sau:
- Thời kì ú bệnh: 1 – 2 tuần.
Trong thời kì này trẻ không có biểu hiện lâm sàng gì.
- Thời kì khởi phát: 5 – 10 ngày.
Hắt hơi, sổ mũi
Chảy nước mắt
Ho húng hắng
Sốt nhẹ
- Thời kì toàn phát: Còn gọi là thời kì ho cơn kéo dài 2 – 4 tuần.
Ho ngày càng tăng.
Cơn ho điển hình: Xuất hiện đột ngột, hay gặp vào ban đêm hay sau khi sợ hãi, xúc động. Bệnh nhân ho liên tiếp 5 – 20 tiếng không kiềm chế được, tiếp theo là tiếng rít sâu nghe như gà gáy rồi lại tiếp tục ho. Trong cơn ho mặt trẻ đỏ gay có lúc tím tái, tĩnh mạch cổ căng phồng.
4/ BỆNH UỐN VÁN.
Do vi khuẩn uốn ván có tên khoa học là Clostridium Tetani gây ra. Đó là trực khuẩn Gram (+) yếm khí. Dạng bào tử, sống được nhiều năm trong đất nhất là những nơi có lẫn phân động vật.
Lây truyền qua vết thương.
Bào tử uốn ván sau khi qua vết thương xâm nhập vào cơ thể chuyển thành dạng hoạt động, sinh sản và tiết ra ngoại độc tố tác động lên hệ thống thần kinh cơ và tủy sống gây nên các cơn co giật và co cứng.
Các vết thương có thể ở:
+ Ngoài da, cơ.
+ Cắt rốn không vô khuẩn.
+ Ngoáy tai gây thủng màng nhĩ.
+ Nhổ răng không sát khuẩn tốt.
5/ BỆNH SỞI.
Thuộc họ Myxo virus, chứa một sợi ARN, có vỏ capsit và vỏ bao ngoài, đường kính từ 80 – 120 nm.
Dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ, ánh sáng mặt trời, tia cực tím.
Bệnh lây qua đường hô hấp. Khi bệnh nhân hắt hơi, ho hoặc nói chuyện, virus sởi bắn ra ngoài không khí theo các hạt chất nhầy từ đường hô hấp của bệnh nhân. Khi trẻ hít phải các hạt nhầy chứa virus đó thì virus xâm nhập vào đường hô hấp, vào máu và phát triển trong các tế bào của hệ lưới nội mô gây thành bệnh sởi.
6/ BỆNH BẠI LIỆT.
Virus gây bệnh bại liệt (Polio virus)
+ Là virus ARN một sợi cỡ nhỏ. Đường kính khoảng 20 – 30nm. Được xếp vào họ các virus đường ruột, không có vỏ bao ngoài.
+ Đề kháng được với ether, cồn và một số hóa chất.
+ Vững bền ở pH từ 2 – 10.
+ Có thể diệt được virus ở t0 = 500C trong vài phút, dưới ánh sáng mặt trời, tia cực tím, hoặc các chất sát trùng như thuốc tím, oxy già.
Lây bệnh chủ yếu qua đường tiêu hóa do ăn uống phải thức ăn bị ô nhiễm phân của bệnh nhân bại liệt. Sauk hi vào cơ thể qua đường miệng, virus bại liệt vào máu và từ đó đến hệ thần kinh gây bệnh.

7/ VIÊM GAN B.

Virus gây viêm gan B
+ Thuộc họ Hepad – naviridae, mang ADN hai sợi.
+ Ngoài protein capsit nó còn có vỏ bao ngoài.
+ Dễ bị bất hoạt bởi tia cực tím, formol.
+ Bị tiêu diệt ở t0 = 1000C trong 5 phút.
Tác hại của bệnh truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm rất dễ phát triển thành dịch do đó gây ảnh hưởng đến sức khỏe không chỉ của cá nhân người bệnh mà của cả cộng đồng.
a. Tác hại đến sức khỏe người bệnh.
Người mắc bệnh tùy thuộc vào việc có được phát hiện và điều trị kịp thời hay không mà có thể:
- Khỏi hoàn toàn về lâm sàng, sạch mầm bệnh.
- Khỏi hoàn toàn về lâm sàng, còn mầm bệnh.
- Khỏi bệnh nhưng để lại di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe như di chứng bại liệt, di chứng sau viêm não.
- Nếu bệnh nặng có thể dẫn đến tử vong.
b. Tác hại đến sức khỏe cộng đồng.
Bệnh truyền nhiễm rất dễ phát triển thành dịch gây mắc bệnh ở nhiều người cùng một lúc và ở nhiều nơi.
Cách phòng chống
+ Cách li người bệnh đề phòng lây nhiễm cho người khác.
+ Không dùng chung các đồ dùng cá nhân với người bệnh như khăn mặt, quần áo, bát đũa…
+ Khử trùng và tẩy uế tốt các chất thải của người bệnh như phân, đờm các dịch tiết khác trước khi đổ vào cống rãnh hoặc các phương tiện chuyên chở khác.
+ Đốt, thiêu hủy các bông băng bẩn mang mầm bệnh.
+ Nhân viên y tế và những người khác sau khi tiếp xúc, chăm sóc bệnh nhân phải rửa tay bằng bàn chải, xà phòng. Những trường hợp đặc biệt phải ngâm tay vào dung dịch sát khuẩn trước.
+ Thông báo tình hình bệnh dịch về trạm vệ sinh phòng dịch y tế địa phương.
+ Giáo dục cho bệnh nhân và gia đình về các biện pháp phòng tránh bệnh dịch lây lan.
+ Tiêm hoặc uống thuốc phòng cho những người phải đi vào những vùng có dịch.
+ Giữ gìn tốt vệ sinh môi trường sống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Như Kim
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)