Bai gang TH co so_ph4_Excel

Chia sẻ bởi Lê Kiều Nhi | Ngày 24/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bai gang TH co so_ph4_Excel thuộc Excel

Nội dung tài liệu:

Phần 4. BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MICROSOFT EXCEL
Excel là một phần mềm chuyên dùng cho công tác kế toán, văn phòng trên môi trường Windows và có các đặc tính sau:
Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng.
Khi có thay đổi dữ liệu bảng tính tự động tính toán lại theo số liệu mới
4.1. Khởi động và thoát khỏi Microsoft Excel
4.1.1. Khởi động Microsoft Excel
Có thể thực hiện một trong ba cách sau:
Cách 1: D_Click vào biểu tượng Microsoft Excel trong màn hình nền.
Cách 2: Vào Start Programs Microsoft Excel
Cách 3: Bấm chọn biểu tượng trên thanh Office.
4.1.2. Thoát khỏi Microsoft Excel
Cách 1: Click vào nút Close.
Cách 2: Chọn lệnh FileExit.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
4.2. Làm việc với cửa sổ bảng tính
4.2.1. Màn hình làm việc của Microsoft Excel
Các thanh công cụ: ngoài các thanh công cụ tương tự như của Microsoft Word, Microsoft Excel có thêm thanh công thức (Formula Bar) dùng để nhập dữ liệu, công thức vào ô hiện hành.
Thanh tiêu đề, thanh menu, các thanh công cụ; thanh trạng thái; thanh cuộn tương tự word.
Thanh công thức (formula bar):
Thanh thẻ tên bảng tính: hiển thị tên các bảng tính.
Vùng bảng tính: nhập dữ liệu và xử lý dữ liệu
4.2.2. Cấu tạo bảng tính Excel
Bảng tính (Sheet): Sau khi khởi động Excel, xuất hiện một tờ (còn gọi là trang) bảng tính gồm nhiều ô. Một bảng tính có thể có trên 4 triệu ô (256 cột và 16536 dòng), ô là đơn vị nhỏ nhất. Có thể thực hiện các tính toán đối với dữ liệu trong các ô.
Sổ bảng tính (Workbook): Nhiều tờ bảng tính tạo thành một sổ bảng tính. Một sổ bảng tính có thể có từ 1 đến 255 sheet riêng biệt, mặc định chỉ có 3 sheet. Các sheet được đặt theo tên mặc định là Sheet1, Sheet2, Sheet3,...
Để chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet.
Có thể đặt lại tên cho các Sheet bằng cách nhấn đúp chuột vào thẻ tên bảng rồi gõ tên mới. Hoặc có thể nhấn phím phải chuột để xuất hiện bảng chọn nóng, chọn rename, rồi gõ tên mới.
Chèn thêm một Sheet: Chọn lệnh InsertWorkSheet.
Xóa một Sheet: Chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh EditDelete Sheet.
Một sổ bảng tính được ghi thành một tệp theo mặc định có phần tên mở rộng là *.XLS.
Mỗi một Sheet gồm nhiều dòng, nhiều cột.
Dòng (Row): là tập hợp những ô trong bảng tính theo chiều ngang. Các dòng được đánh số thứ tự từ 1, 2,...,16536.
Cột (Column): tối đa là 256 cột, được đánh thứ tự bằng các chữ cái A, B,..., Z, AA, AB,..., IU, IV.
Ô: là giao điểm của một dòng và một cột.
Địa chỉ của ô là chữ cái chỉ cột và con số chỉ dòng, Ví dụ A2, F11,...
Vùng: là tập hợp những ô kế cận nhau tạo thành một hình chữ nhật. Một vùng được xác định bởi tọa độ ô đầu (góc trên trái) và tọa độ ô cuối (góc dưới phải).
4.3. Nhập dữ liệu vào bảng tính
Khi mới cài đặt thì Excel sử dụng các thông số mặc định, để thay đổi các thông số này, chọn lệnh ToolOption.
Có thể nhập từ bàn phím vào một ô các dữ liệu kiểu xâu ký tự, kiểu số, hoặc kiểu ngày tháng.
4.3.1. Nhập dữ liệu vào một ô
Nhấn chuột để chọn ô dữ liệu cần nhập. Ô sẽ được viền nổi bật.
Nhập dữ liệu vào đúng định dạng và kiểu dữ liệu.
Nhấn phím Enter (hoặc phím ( ( ( () để kết thúc việc nhập.
Sửa đổi và xóa
Chọn ô cần sửa đổi hoặc xóa bằng cách nhấn phím chuột trái.
Nhập dữ liệu mới, hoặc chọn Delete để xóa.
Ghi chú: Muốn hiệu chỉnh dữ liệu đã nhập ta chuyển con trỏ đến ô cần hiệu chỉnh rồi nhấn phím F2 hoặc D_Click vào ô cần hiệu chỉnh rồi tiến hành hiệu chỉnh dữ liệu.
4.3.2. Các kiểu dữ liệu
Microsoft Excel tự động nhận diện kiểu dữ liệu khi bạn nhập dữ liệu vào. Công việc của bạn là xác định đúng kiểu dữ liệu để tiện cho việc tính toán và định dạng.
4.3.2.1. Dữ liệu kiểu số
Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E, %,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kiều Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)