Bai du thi tim hieu luat dat dai
Chia sẻ bởi bùi ngọc hòa |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bai du thi tim hieu luat dat dai thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Luật đất đai năm 2013 được Quốc Hội thông qua ngày, tháng, năm nào? Có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Có bao nhiêu Chương, Điều? Nêu tên của từng Chương?
Trả lời:
- Ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua Luật đất đai. Ngày 09 tháng 12 năm 2013, Luật đã được Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ký lệnh công bố.
- Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Luật đất đai năm 2013 bao gồm 14 Chương và 212 Điều, cụ thể như sau:
+ Chương I. Quy định chung (gồm 12 Điều, từ Điều 1 đến Điều 12)
+ Chương II. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai (gồm 16 Điều, từ Điều 13 đến Điều 28).
+ Chương III. Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai (gồm 6 Điều từ Điều 29 đến Điều 34).
+ Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 Điều, từ Điều 35 đến Điều 51)
+ Chương V. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (gồm 9 Điều, từ Điều 52 đến Điều 60)
+ Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (gồm 34 Điều, từ Điều 61 đến Điều 94).
+ Chương VII. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm 12 Điều, từ Điều 59 đến Điều 106).
+ Chương VIII. Tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất (gồm 13 Điều, từ Điều 107 đến Điều 119).
+ Chương IX. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (gồm 5 Điều, từ Điều 120 đến Điều 124).
+ Chương X. Chế độ sử dụng các loại đất (gồm 42 Điều, từ Điều 125 đến Điều 165)
+ Chương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 Điều, từ Điều 166 đến Điều 194).
+ Chương XII. Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 03 Điều, từ Điều 195 đến Điều 197)
+ Chương XIII. Giám sát thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 Điều, từ Điều 198 đến Điều 209)
+ Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 Điều, từ Điều 210 đến Điều 212).
Câu 2: Luật Đất đai năm 2103 quy định như thế nào về nguyên tắc sử dụng đất và những hành vi bị nghiêm cấm?
Trả lời:
Nguyên tắc sử dụng đất
Điều 6, Luật đất đai năm 2103 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan
Những hành vi bị nghiêm cấm.
Điều 12, Luật đất đai năm 2013 quy định những hành vi bị nghiêm cấm, bao
gồm:
Lấn chiếm, hủy hoại đất đai
Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã công bố
Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người
sử dụng đất
Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia
đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước.
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy
định của pháp luật.
Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất; quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất?
Trả lời:
Quyền chung
Trả lời:
- Ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua Luật đất đai. Ngày 09 tháng 12 năm 2013, Luật đã được Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ký lệnh công bố.
- Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Luật đất đai năm 2013 bao gồm 14 Chương và 212 Điều, cụ thể như sau:
+ Chương I. Quy định chung (gồm 12 Điều, từ Điều 1 đến Điều 12)
+ Chương II. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai (gồm 16 Điều, từ Điều 13 đến Điều 28).
+ Chương III. Địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai (gồm 6 Điều từ Điều 29 đến Điều 34).
+ Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (gồm 17 Điều, từ Điều 35 đến Điều 51)
+ Chương V. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (gồm 9 Điều, từ Điều 52 đến Điều 60)
+ Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (gồm 34 Điều, từ Điều 61 đến Điều 94).
+ Chương VII. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm 12 Điều, từ Điều 59 đến Điều 106).
+ Chương VIII. Tài chính về đất đai, giá đất và đấu giá quyền sử dụng đất (gồm 13 Điều, từ Điều 107 đến Điều 119).
+ Chương IX. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (gồm 5 Điều, từ Điều 120 đến Điều 124).
+ Chương X. Chế độ sử dụng các loại đất (gồm 42 Điều, từ Điều 125 đến Điều 165)
+ Chương XI. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (gồm 29 Điều, từ Điều 166 đến Điều 194).
+ Chương XII. Thủ tục hành chính về đất đai (gồm 03 Điều, từ Điều 195 đến Điều 197)
+ Chương XIII. Giám sát thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (gồm 12 Điều, từ Điều 198 đến Điều 209)
+ Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 Điều, từ Điều 210 đến Điều 212).
Câu 2: Luật Đất đai năm 2103 quy định như thế nào về nguyên tắc sử dụng đất và những hành vi bị nghiêm cấm?
Trả lời:
Nguyên tắc sử dụng đất
Điều 6, Luật đất đai năm 2103 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan
Những hành vi bị nghiêm cấm.
Điều 12, Luật đất đai năm 2013 quy định những hành vi bị nghiêm cấm, bao
gồm:
Lấn chiếm, hủy hoại đất đai
Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã công bố
Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích
Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người
sử dụng đất
Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia
đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước.
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy
định của pháp luật.
Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất; quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất?
Trả lời:
Quyền chung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi ngọc hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)