Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hà |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN
TỔ VẬT LÝ
Kính chào các thầy cô giáo
Chào các em!
Chương 2
Động Lực Học
Chất Điểm
Vật nào tác dụng vào cung làm cung biến dạng? Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi?
Tiết 17.
TỔNG HỢP VÀ PHÂN PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1. D?nh nghia: Lực là đại lu?ng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.(h?c sgk)
2. D?nh nghia: Caực lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào 1 vật thì không gây ra gia tốc cho các vật. (h?c sgk)
4. Đơn vị của lực là Niutơn (N).
3. Đường thẳng mang véctơ lực là giá của lực.
C 2: Những lực nào tác dụng lên quả cầu? Các lực này do những vật nào gây ra?
Thế nào là cặp lực cân bằng?
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰC
MU?N TèM H?P L?C C?A 2 L?C F1 V F2 TA LM TH? NO
Nêu nhận xét về tác dụng của 2 lực F1, F2 lên vật và tác dụng của lực F3 lên vật.
1.Thí nghiệm.
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
Điểm O đứng yên, nó chịu tác dụng các lực nào?
O
II.TỔNG HỢP LỰC.
1.Thí nghiệm.
2. Định nghĩa
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
3. Quy tắc hình bình hành (sgk)
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
II.TỔNG HỢP LỰC.
(SGK)
II.TỔNG HỢP LỰC.
O
A
D
C
B
3N
4N
5N
II.TỔNG HỢP LỰC.
II.TỔNG HỢP LỰC.
QUY TẮC CỘNG HAI VEC TƠ.
QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC ĐA GIÁC
II.TỔNG HỢP LỰC.
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN HỢP LỰC.
II.TỔNG HỢP LỰC.
QUY TẮC TỔNG HỢP LỰC.
TRƯỜNG HỢP VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA 4 LỰC.
QUY TẮC
HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC ĐA GIÁC
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Muốn một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực tác dụng lên nó phải bằng không
Iv. phân tích lực
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Định nghĩa:
Phép phân tích lực là phép làm ngược với phép tổng hợp lực do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình bình hành. Tuy nhiên chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.
Chú ý:
IV.PHÂN TÍCH LỰC.
O
A
C
B
O
M
N
PHÂN TÍCH LỰC.
x
y
O
PHÂN TÍCH LỰC.
x
y
O
PHÂN TÍCH LỰC.
CỦNG CỐ BÀI
Câu 1
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Gọi F1, F2 là độ lớn của 2 lực thành phần, F là độ lớn của hợp lực, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A
B
C
D
Trong mọi trường hợp F luôn lớn hơn F1 và F2.
F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
Cả 3 câu A, B, C đều sai.
ĐÁP ÁN: CÂU D
CỦNG CỐ BÀI
Câu 2
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12 N, trong các giá trị sau, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A
B
C
D
2 N
0 N
15 N
30 N
ĐÁP ÁN: CÂU C
CỦNG CỐ BÀI
Câu 3
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 15 N, góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì độ lớn hợp lực cũng là 15 N?
A
B
C
D
1800
1200
600
900
ĐÁP ÁN: CÂU B
CỦNG CỐ BÀI
Câu 4
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 20 N, góc giữa 2 lực bằng 600 thì độ lớn hợp lực có giá trị bằng:
A
B
C
D
N
N
20 N
10 N
ĐÁP ÁN: CÂU A
CỦNG CỐ BÀI
Câu 5
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 20 N, góc giữa 2 lực bằng 900 thì độ lớn hợp lực có giá trị bằng:
A
B
C
D
N
N
20 N
10 N
ĐÁP ÁN: CÂU B
BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI: Tr 58 SGK
+ LÀM BT (SBT-VL 10)
+ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP, đọc trước bài 10.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TỔ VẬT LÝ
Kính chào các thầy cô giáo
Chào các em!
Chương 2
Động Lực Học
Chất Điểm
Vật nào tác dụng vào cung làm cung biến dạng? Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi?
Tiết 17.
TỔNG HỢP VÀ PHÂN PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1. D?nh nghia: Lực là đại lu?ng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.(h?c sgk)
2. D?nh nghia: Caực lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào 1 vật thì không gây ra gia tốc cho các vật. (h?c sgk)
4. Đơn vị của lực là Niutơn (N).
3. Đường thẳng mang véctơ lực là giá của lực.
C 2: Những lực nào tác dụng lên quả cầu? Các lực này do những vật nào gây ra?
Thế nào là cặp lực cân bằng?
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
I. LỰC. CÂN BẰNG LỰC
MU?N TèM H?P L?C C?A 2 L?C F1 V F2 TA LM TH? NO
Nêu nhận xét về tác dụng của 2 lực F1, F2 lên vật và tác dụng của lực F3 lên vật.
1.Thí nghiệm.
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
Điểm O đứng yên, nó chịu tác dụng các lực nào?
O
II.TỔNG HỢP LỰC.
1.Thí nghiệm.
2. Định nghĩa
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
3. Quy tắc hình bình hành (sgk)
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
II.TỔNG HỢP LỰC.
(SGK)
II.TỔNG HỢP LỰC.
O
A
D
C
B
3N
4N
5N
II.TỔNG HỢP LỰC.
II.TỔNG HỢP LỰC.
QUY TẮC CỘNG HAI VEC TƠ.
QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC ĐA GIÁC
II.TỔNG HỢP LỰC.
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN HỢP LỰC.
II.TỔNG HỢP LỰC.
QUY TẮC TỔNG HỢP LỰC.
TRƯỜNG HỢP VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA 4 LỰC.
QUY TẮC
HÌNH BÌNH HÀNH
QUY TẮC ĐA GIÁC
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Muốn một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực tác dụng lên nó phải bằng không
Iv. phân tích lực
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Định nghĩa:
Phép phân tích lực là phép làm ngược với phép tổng hợp lực do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình bình hành. Tuy nhiên chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.
Chú ý:
IV.PHÂN TÍCH LỰC.
O
A
C
B
O
M
N
PHÂN TÍCH LỰC.
x
y
O
PHÂN TÍCH LỰC.
x
y
O
PHÂN TÍCH LỰC.
CỦNG CỐ BÀI
Câu 1
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Gọi F1, F2 là độ lớn của 2 lực thành phần, F là độ lớn của hợp lực, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A
B
C
D
Trong mọi trường hợp F luôn lớn hơn F1 và F2.
F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
Cả 3 câu A, B, C đều sai.
ĐÁP ÁN: CÂU D
CỦNG CỐ BÀI
Câu 2
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12 N, trong các giá trị sau, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A
B
C
D
2 N
0 N
15 N
30 N
ĐÁP ÁN: CÂU C
CỦNG CỐ BÀI
Câu 3
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 15 N, góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì độ lớn hợp lực cũng là 15 N?
A
B
C
D
1800
1200
600
900
ĐÁP ÁN: CÂU B
CỦNG CỐ BÀI
Câu 4
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 20 N, góc giữa 2 lực bằng 600 thì độ lớn hợp lực có giá trị bằng:
A
B
C
D
N
N
20 N
10 N
ĐÁP ÁN: CÂU A
CỦNG CỐ BÀI
Câu 5
CHỌN 1 ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG MỖI CÂU TRẮC NGHIỆM SAU:
Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 20 N, góc giữa 2 lực bằng 900 thì độ lớn hợp lực có giá trị bằng:
A
B
C
D
N
N
20 N
10 N
ĐÁP ÁN: CÂU B
BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI: Tr 58 SGK
+ LÀM BT (SBT-VL 10)
+ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP, đọc trước bài 10.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)