Bài 9. Thực hành: Xem phim về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
Chia sẻ bởi Đỗ Tuấn Hiệp |
Ngày 11/05/2019 |
116
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Thực hành: Xem phim về cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
MÀNG TẾ BÀO VÀ TẾ BÀO CHẤT
Giảng viên: Ths. BSNT. Vũ Thị Huyền
MỤC TIÊU
Trình bày được cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng màng tế bào và sự hình thành màng tế bào.
Trình bày được cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng của các bào quan và các thành phần thuộc tế bào chất.
CẤU TRÚC TẾ BÀO EUKARYOTA
CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO
- Là màng lipoprotein
- Thành phần hóa học: Lipid, protein, carbohydrat
+ Lipid: (cấu trúc cơ bản) gồm Phospholipid (55%); Cholesterol (25-30%); Glycolipid (18%); acid béo kị nước (2%).
+ Protein: (chức năng đặc hiệu) gồm Protein xuyên màng (70%); Protein ngoại vi (30%)
+ Carbohydrat: (tạo lớp áo mang điện tích âm). Là những oligosaccharid gắn thành nhánh bên ngoài tế bào. Hình thành quá trình glycosyl hóa (glycoprotein; glycolipid).
CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO
-
Chức năng:
Bao bọc tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường
Trao đổi nước và vật chất theo cơ chế: thụ động, chủ động, có chọn lọc
Tiếp nhận thông tin: receptor trên bề mặt
Trao đổi thông tin
Xử lý thông tin
Cố định các chất độc, dược liệu: tạo sự đề kháng tế bào.
LIPID MÀNG TẾ BÀO
Chức năng:
Nền tảng cơ bản của màng sinh chất
Tạo tính lỏng linh động của màng tế bào
Tham gia vận chuyển vật chất qua màng (VC thụ động).
PROTEIN MÀNG TẾ BÀO
Chức năng:
Dẫn truyền các chất (chủ và thụ động)
Chức năng thụ quan: dẫn truyền thông tin
Xác định hình dạng TB, tạo khung nâng đỡ bên
Protein xuyên màng: glycophorin, band3 xuyên màng
Protein ngoại vi:fibronectin (ngoài) ;actin,spectrin,ankyrin, band4.1 (trong)
CÁC BÀO QUAN CỦA TẾ BÀO
Ribosom
Lưới nội sinh chất: SER và RER
Bộ Golgi
Tiêu thể
Ty thể
Ngoài ra: Peroxysom, lạp thể, trung thể, Bộ khung xương của tế bào (ống vi thể, sợi vi thể, sợi trung gian) (SGK).
RIBOSOM
-
Không bị giới hạn bởi màng sinh chất nội bào.
Cấu tạo : rARN và protein
Phân loại: Ribosom tự do và Ribosom bám dính
Prokaryota: 70S (30S và 50S)
Eukaryota: 80S (40S và 60S)
- Nhỏ: 1 rARN 18S và 33 protein (S1 – S33)
- Lớn: 2 rARN 5S và 28S liên kết với 5,8S; 49 protein (L1 – L49).
LƯỚI NỘI SINH CHẤT
BỘ GOLGI
-Cấu tạo:
Dạng chồng túi hình chỏm cầu xếp song song thành hệ thống túi dẹt (dictiosom) và các túi cầu Golgi. Bộ Golgi có thể gồm 1 hệ thống dictiosom hoặc nhiều hệ thống dictiosom.
Sự phân cực của bộ Golgi:
Sự sai khác: hình thái, thành phần hóa học, hướng di chuyển vật chất qua dictosom, chức năng của túi dẹt từ phía cis đến phía trans.
Sự hình thành:
Do nhiều thể đậm từ lưới nội chất có hạt hòa nhập phía cis Golgi.
SỰ VẬN CHUYỂN CÁC SẢN PHẨM TỔNG HỢP TRONG TẾ BÀO
TIÊU THỂ
Bào quan tiêu hóa chính: Protease, Lipase, Glucosidase, Nuclease
Thành phần hóa học màng tiêu thể:
+Giống màng tế bào tỷ lệ P/L; cholesterol = 1/2
+Có protein màng chuyên bơm H+ vào lòng tiêu thể giữ pH = 4,8 .
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TIÊU THẾ
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TIÊU THẾ
TY THỂ
- Cấu trúc
- ADN ty thể:
+Hình vòng (1 hoặc 2 vòng), 2 vòng đều có gen mã hóa độc lập.
+Không phổ biến: UAG mã hóa tryptophan; AGA và AGG mã kết thúc.
- Cơ chế di truyền AND ty thể: theo dòng mẹ.
- Tính chất nửa tự trị của ty thể: 1/10 gen mã hóa protein riêng mình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tuấn Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)