Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo) thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 9: Tế bào nhân thực
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất


1- Cấu trúc:
Hình dạng: hình trứng
Kích thước: khoảng 3 Mm
Gồm: 2 lớp màng trơn nhẵn.
Bên trong: có:
+ Chất nền ( Strôma )
+ Hệ thống túi dẹt hình đĩa gọi là tilacôit
+ Các tila côit xếp chồng lên nhau tạo thành cac hạt Grana. Các hạt này nối với nhau bằng hệ thống màng
+ Trong chất nền còn có ADN và ribôxôm.
+ Trên các tấm tilacoit có nhiều diệp lục và các enzim quang hợp
I- Lục lạp
Bài 9: Tế bào nhân thực
2- Chức năng
Lục lạp chứa diệp lục, có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
Bài 9: Tế bào nhân thực
II- Không bào:
1- Cấu trúc:
Không bào là bào quan chỉ có 1 lớp màng. Bên trong là dịch bào chứa chất hữu cơ, ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu
2- Chức năng: Tuỳ loài
Dự trữ dinh dưỡng,
Giúp tế bào hút nước
( TB lông hút)
Chứa chất phế thải độc hại
Chứa sắc tố thu hút côn trùng( TB hoa)
Có chức năng tiêu hoá, ( Không bào co bóp ở ĐVNS)
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
Bài 9: Tế bào nhân thực
III- Lizôxôm













1- Cấu trúc:
Lizôxôm có dạng túi nhỏ,màng đơn chứa nhiều en zim thuỷ phân
2- Chức năng:
Phân huỷ tế bào già, tế bào tổn thương, không có khả năng phục hồi, bào quan già
Tiêu hoá nội bào
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
Bài 9: Tế bào nhân thực
IV- Trung thể
Cấu trúc: Gồm 2 trung tử hình trụ nằm vuông góc với nhau. Mỗi trung tử là một ống hình trụ rỗng gồm nhiều bộ 3 vi ống xếp thành vòng tròn.
Chức năng : Là nơi hình thành thoi vô sắc trong phân bào
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
Bài 9: Tế bào nhân thực
V- Màng sinh chất
1- Cấu trúc: Màng sinh chất có cấu trúc khảm động
Gồm: P-Li và Các phân tử Pr:
+ Một lớp P-Li kép quay đầu kị nước vào, quay đầu ưa nước ra ngoài. Các phân tử này có khả năng di chuyển
+ Các phân tử Pr xuyên màng, Pr bám màng xen giữa các phân tử P-Li
+ Ngoài ra còn có: các phân tử: Colesteron, Lipô-Pr, Glicô-Pr …
2- Chức năng:
- Trao đổi có chọn lọc với môi trường
- Thu nhận các thông tin cho tế bào nhờ các thụ thể Pr.
- Có các dấu chuẩn để nhận biết tế bào quen và lạ.
I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
VI- Khung xương tế bào
Bài 9: Tế bào nhân thực
VI- Khung xương tế bào

- Cấu tạo : Là một hệ thống gồm các vi ống,vi sợi và sợi trung gian.

Chức năng: Như một giá đỡ cơ học cho tế bào, tạo cho tế bào có hình dạng nhất định.Ngoài ra còn là nơi neo đậu của các bào quan, giúp tế bào di chuyển.



I- Lục lạp
II- Không bào:
III- Lizôxôm
IV- Trung thể
V- Màng sinh chất
VI- Khung xương tế bào
VII- cấu trúc ngoài màng sinh chất
Bài 9: Tế bào nhân thực
VII- cấu trúc ngoài màng sinh chất

a.Thành tế bào
- Cấu trúc: bao bọc bên ngoài màng tế bào (Ở thực vật có thành xenlulôzơ, ở nấm có thành kitin).
- Chức năng: Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.
b. Chất nền ngoại bào
- Cấu tạo: Chủ yếu là sợi glicôprôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
- Chức năng: Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)