Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhã Vy |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo) thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 16: tế bào nhân thực (tiếp)
Thành xenlulozơ
Màng sinh chất
Ti thể
Nhân
Lưới nội chất
Vi ống
7. Bộ máy Gôngi
8. Lizôxôm
9. Tế bào chất
10. Trung thể.
11. Lục lạp
12. Không bào
Các thành phần cấu trúc của tế bào thực vật và tế bào động vật
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
1
8
3
4
5
7
2
9
11
12
6
10
2
8
6
3
5
7
4
9
Prôtêin bám màng
colesteron
photpholipit
Glicôprôtêin
Cấu trúc phân tử photpholipit
Đầu ưa nước
Đuôi kị nước
Đuôi kị nước
Đầu ưa nước
Bên ngoài tế bào
Bên trong tế bào
Màng sinh chất với các kênh Prôtêin
x. Màng sinh chất
Cấu trúc:
- Theo Singer và Nicolson màng tế bào có cấu trúc khảm - lỏng:
- Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và rào chắn chọn lọc của TB
+ Lớp kép photpholipit dày khoảng 09 nm
+ Colesteron laøm taêng tính oån ñònh cuûa maøng sinh chaát
+ Proâteâin khaûm treân maøng (xeáp raûi raùc trong lôùp keùp lipit)
+ Cacbonhydrat thöôøng lieân keát vôùi photpho hay proâteâin ôû maøng ngoaøi taïo neân tính baát ñoái xöùng cuûa maøng.
x. Màng sinh chất
Cấu trúc
- Colestêron là một loại phân tử lipit nằm xen kẽ với các phân tử phootpholipit và rải rác trong 2 lớp lipit của màng. Chiếm khoảng 25-30% thành phần lipit màng. Colestêron nhiều làm cản trở sự đổi chổ của phootpholipit, do đó làm giảm tính linh động của màng nên màng ổn định hơn
Prôtêin màng:
+ Gồm Prôtêin bám màng, có thể bám trên bề mặt màng tế bào hoặc khảm vào nửa lớp kép phôtpholipit
+ Prôtêin xuyên màng: xuyên qua lớp kép phôtpholipit tạo lỗ và kênh vận chuyển.
Chức năng: vận chuyển các chất qua màng, thu nhận, xử lí thông tin cho tế bào
x. Màng sinh chất
Chức năng:
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc, thu nhận các thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể), nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ dấu chuẩn glicôprôtêin)
- Ngăn cách bên trong, bên ngoài tế bào.
- Trao đổi chất một cách chọn lọc cho tế bào.
- Tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào.
- Là nơi định vị của nhiều enzym
- Ghép nối các tế bào trong một mô.
Tế bào thực vật
Thành tế bào
Cầu sinh chất
xi. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
Thành tế bào :Nằm ngoài màng sinh chất.
Trên thành TBTV có cầu sinh chất.
ễ Tế bào thực vật : Thaứnh TB baống Xenlulôzơ.
Tế bào nấm: Thaứnh TB baống Kitin.
Chức năng:
Xaực ủũnh hỡnh daùng teỏ baứo, kớch thửụực teỏ baứo
Bảo vệ tế bào.
Gắn dính các tế bào tạo thành mô và liên lạc giữa các tế bào.
ảnh chup kính hiển vi điện tử thành phần ngoài màng
xi. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
Thành tế bào
Chất nền ngoại bào
Nằm ngoài màng sinh chất của tế bào động vật.
Thành phần: Glicôprôtêin kết hợp với chất hữu cơ và chất vô cơ.
Chức năng: Giúp tế bào liên kết với nhau tạo thành mô
và thu nhận thông tin.
Thành xenlulozơ
Màng sinh chất
Ti thể
Nhân
Lưới nội chất
Vi ống
7. Bộ máy Gôngi
8. Lizôxôm
9. Tế bào chất
10. Trung thể.
11. Lục lạp
12. Không bào
Các thành phần cấu trúc của tế bào thực vật và tế bào động vật
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
1
8
3
4
5
7
2
9
11
12
6
10
2
8
6
3
5
7
4
9
Prôtêin bám màng
colesteron
photpholipit
Glicôprôtêin
Cấu trúc phân tử photpholipit
Đầu ưa nước
Đuôi kị nước
Đuôi kị nước
Đầu ưa nước
Bên ngoài tế bào
Bên trong tế bào
Màng sinh chất với các kênh Prôtêin
x. Màng sinh chất
Cấu trúc:
- Theo Singer và Nicolson màng tế bào có cấu trúc khảm - lỏng:
- Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và rào chắn chọn lọc của TB
+ Lớp kép photpholipit dày khoảng 09 nm
+ Colesteron laøm taêng tính oån ñònh cuûa maøng sinh chaát
+ Proâteâin khaûm treân maøng (xeáp raûi raùc trong lôùp keùp lipit)
+ Cacbonhydrat thöôøng lieân keát vôùi photpho hay proâteâin ôû maøng ngoaøi taïo neân tính baát ñoái xöùng cuûa maøng.
x. Màng sinh chất
Cấu trúc
- Colestêron là một loại phân tử lipit nằm xen kẽ với các phân tử phootpholipit và rải rác trong 2 lớp lipit của màng. Chiếm khoảng 25-30% thành phần lipit màng. Colestêron nhiều làm cản trở sự đổi chổ của phootpholipit, do đó làm giảm tính linh động của màng nên màng ổn định hơn
Prôtêin màng:
+ Gồm Prôtêin bám màng, có thể bám trên bề mặt màng tế bào hoặc khảm vào nửa lớp kép phôtpholipit
+ Prôtêin xuyên màng: xuyên qua lớp kép phôtpholipit tạo lỗ và kênh vận chuyển.
Chức năng: vận chuyển các chất qua màng, thu nhận, xử lí thông tin cho tế bào
x. Màng sinh chất
Chức năng:
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc, thu nhận các thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể), nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ dấu chuẩn glicôprôtêin)
- Ngăn cách bên trong, bên ngoài tế bào.
- Trao đổi chất một cách chọn lọc cho tế bào.
- Tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào.
- Là nơi định vị của nhiều enzym
- Ghép nối các tế bào trong một mô.
Tế bào thực vật
Thành tế bào
Cầu sinh chất
xi. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
Thành tế bào :Nằm ngoài màng sinh chất.
Trên thành TBTV có cầu sinh chất.
ễ Tế bào thực vật : Thaứnh TB baống Xenlulôzơ.
Tế bào nấm: Thaứnh TB baống Kitin.
Chức năng:
Xaực ủũnh hỡnh daùng teỏ baứo, kớch thửụực teỏ baứo
Bảo vệ tế bào.
Gắn dính các tế bào tạo thành mô và liên lạc giữa các tế bào.
ảnh chup kính hiển vi điện tử thành phần ngoài màng
xi. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
Thành tế bào
Chất nền ngoại bào
Nằm ngoài màng sinh chất của tế bào động vật.
Thành phần: Glicôprôtêin kết hợp với chất hữu cơ và chất vô cơ.
Chức năng: Giúp tế bào liên kết với nhau tạo thành mô
và thu nhận thông tin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhã Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)