Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn
Chia sẻ bởi Thủy Nguyễn |
Ngày 10/05/2019 |
195
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
trường trung học phổ thông gang thép?????
BàI thao giảng
Người thực hiện : Nguyễn tHị THANH HƯƠNG
BàI 7
Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học
Tiết 23
Tính kim loại ? tính phi kim
Năm học : 2005- 2006
Sơ đồ phân bố electron theo từng lớp của các nguyên tố ở chu kỳ 1 - 2 - 3 .
2
Theo chiều tăng của Z+ có sự biến thiên tuần hoàn số e lớp ngoàI cùng của nguyên tử các nguyên tố từ 1 tới 8
là nguyên nhân làm cho tính chất của
các nguyên tố biến đổi tuần hoàn .
Bài 7 sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học
Tiết 23 : tính kim loại ? tính phi kim
Bài học gồm các phần sau:
1.TÝnh kim lo¹i
2. TÝnh phi kim
3. Sù biÕn ®æi tÝnh kim lo¹i , phi kim trong mét chu kú vµ mét ph©n nhãm chÝnh.
4. Gi¶I thÝch quy luËt trªn b»ng cÊu t¹o nguyªn tö.
5.C¸c d¹ng bµi tËp cã liªn quan tíi tÝnh kim lo¹i – phi kim.
Cấu hình e một số nguyên tố
11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
13Al 1s22s22p63s23p1
10Ne 1s22s22p6
8O 1s22s22p4
9F 1s22s22p5
I . Tính kim loại - tính phi kim
1. Tính kim loại
Na ? 1e + Na+
Ca ? 2e + Ca 2+
Al ? 3e + Al 3+
Nguyên tử kim loại có xu hướng
Nguyên tử càng dễ mất e thì nguyên tố đó có
Oxit kim loại có liên kết
Oxit kim loại là oxit bazơ
Hiđroxit tương ứng là bazơ
2. Tính phi kim
F+ 1e ? F -
O + 2e ? O 2-
Cl+ 1e? Cl ?
Nguyên tử phi kim xu hướng
Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử
Nguyên tử càng dễ nhận e thì nguyên tố đó có tính phi kim
Oxit phi kim có liên kết
Oxit phi kim là oxit axit
Hiđroxit tương ứng là axit .
Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử
nhường 1; 2; 3 e ở lớp ngoài cùng
dễ mất e thành ion dương
tính kim loại càng mạnh
ion
nhận 1; 2 ; 3 e vào lớp ngoài cùng.
Dễ nhận e thành ion âm.
càng mạnh .
cộng hoá trị
Chú ý
Một số trường hợp nguyên tố kim loại
hoặc phi kim có khả năng tạo được oxit
hoặc hiđroxit lưỡng tính
Ví dụ :
Al là kim loại nhưng có oxit và hiđroxit lưỡng tính
* Al2O3 vừa có khả năng tác dụng với dung dịch bazơ
* Al2O3 vừa có khả năng tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 lµ mét oxit lìng tÝnh
Al(OH)3 Là một Hđroxit lưỡng tính
* Al(OH)3 võa cã kh¶ n¨ng t¸c dông víi dung dÞch axit
* Al(OH)3 võa cã kh¶ n¨ng t¸c dông víi dung dÞch baz¬
I I. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
trong một chu kỳ.
Kim loại
Rất mạnh
1
2
3
5
6
7
Kim loại
Mạnh
Kim loại
Khá mạnh
Phi kim
Phi kim
T bình
Phi kim
khá mạnh
Phi kim
Mạnh
4
Nhận xét:
Trong một chu kỳ từ trái sang phải theo chiều tăng của Z + thì:
Số lớp e như nhau ?
Số e lớp ngoài tăng ?
Bán kính nguyên tử giảm ?
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoài tăng ?
Khả năng nhận e tăng nên :
tính PHI KIM tăng và tính KIm loại giảm
2. Trong một phân nhóm chính
Chiều tăng tính kim loại
2. Trong một phân nhóm chính
Chiều giảm tính phi kim
Nhận xét :
Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới ? khi Z+ tăng dần thì:
Số lớp e tăng dần ?
Bán kính nguyên tử tăng dần ?
Khoảng cách từ hạt nhân tới lớp ngoàI tăng ?
Fhút của hạt nhân với e ngoàI giảm
Kh¶ n¨ng nhËn e gi¶m
tính KIM LOạI tăng , tính PHI KIM giảm
Trong một chu kỳ
theo chiều tăng của Z +
Số lớp e như nhau
Số e lớp ngoài tăng
Bán kính nguyên tử giảm
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoàI tăng
Khả năng nhận e tăng
T ính PHI KIM tăng
T ính KIm loại giảm
Trong một Phân nhóm chính
theo chiều tăng của Z +
Số lớp e tăng
Số e lớp ngoài như nhau
Bán kính nguyên tử tăng
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoài giảm
Khả năng nhận e giảm
T ính PHI KIM giảm
T ính KIm loại tăng
4. tổng kết về Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
Như vậy :
Quy luật biến thiên tính kim loại và phi
kim được lặp lại một cách tuần hoàn từ
PNC nhóm I đến VII trong các chu kỳ và các phân nhóm chính .
Quá trình tăng dần tính kim loại đồng
thời là quá trình giảm dần tính phi kim .
Flo là phi kim mạnh nhất , Fr là kim loại mạnh nhất
4. tổng kết vềSự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
Bài 1 .
C ác nguyên tố phân nhóm chính nhóm IV gồm :
C Si Ge Sn Pb
Hãy điền vào bên cạnh kí hiệu hoá học của các nguyên tố , nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ?
BàI tập Vận dụng
Phi kim
Phi kim
Kim loại
Kim loại
Kim loại
BàI 2
Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy sắp xếp các nguyên tố sau : O; F ;P; N theo chiều tăng dần tính phi kim :
A O < F < N < P
B P < N < O < f
C P < O < F < N
D N < P < O < F
Đáp số : B
BàI 3
Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
A 1s22s22p63s2 B 1s22s22p63s23p5
C 1s22s22p63s23p1 D 1s22s22p63s23p64s1
E 1s22s22p6
Các nguyên tố kim loại nằm trong tập hợp sau:
1 . A ; B ; C 2 . B ; C ; E
3 . A ; C ; D 4 . Tất cả đều sai.
§¸p sè : Ph¬ng ¸n 3
Cho nguyên tố X (Z= 11) và Y ( Z = 16).
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
A Tính kim loại của X < Y.
B . Bán kính nguyên tử của X < Y.
C . Oxit tạo bởi Y là oxit axit .
D . Hiđroxit tạo bởi X là axit .
BàI 4
đáp án : Phương án C
BàI 5
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác :
Trong một chu kỳ từ tráI sang phảI :
A. Theo chiều tăng Z+ thì số lớp electron tăng dần .
B . Tính phi kim tăng dần tính kim loại giảm dần.
Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới :
C . Bán kính nguyên tử tăng dần .
D . Số electron ngoàI cùng giảm dần .
Đáp án : Phương án A
BàI 6
Cho ba nguyên tố A (Z=8) , B (Z= 11) , C (Z=16)
Cho biết nguyên tố nào là kim loại , phi kim ?
Khi chúng kết hợp với nhau từng đôI một cho hợp chất thuộc loại nào ? Có liên kết gì ?
Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử ?
Đáp án:
1 . A :PK B :KL C :PK
2. Na2O vµ Na2S cã lkÕt ion ; SO2;SO3 cã lkCHT
3. A < C < B vÒ b¸n kÝnh nguyªn tö
BàI tập về nhà
Häc kü bµI häc h«m nay vµ vËn dông lµm c¸c bµI tËp sau :
BµI 7 ,8 ,9 ,10 trang 62 S¸ch gi¸o khoa.
BàI thao giảng
Người thực hiện : Nguyễn tHị THANH HƯƠNG
BàI 7
Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học
Tiết 23
Tính kim loại ? tính phi kim
Năm học : 2005- 2006
Sơ đồ phân bố electron theo từng lớp của các nguyên tố ở chu kỳ 1 - 2 - 3 .
2
Theo chiều tăng của Z+ có sự biến thiên tuần hoàn số e lớp ngoàI cùng của nguyên tử các nguyên tố từ 1 tới 8
là nguyên nhân làm cho tính chất của
các nguyên tố biến đổi tuần hoàn .
Bài 7 sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học
Tiết 23 : tính kim loại ? tính phi kim
Bài học gồm các phần sau:
1.TÝnh kim lo¹i
2. TÝnh phi kim
3. Sù biÕn ®æi tÝnh kim lo¹i , phi kim trong mét chu kú vµ mét ph©n nhãm chÝnh.
4. Gi¶I thÝch quy luËt trªn b»ng cÊu t¹o nguyªn tö.
5.C¸c d¹ng bµi tËp cã liªn quan tíi tÝnh kim lo¹i – phi kim.
Cấu hình e một số nguyên tố
11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
13Al 1s22s22p63s23p1
10Ne 1s22s22p6
8O 1s22s22p4
9F 1s22s22p5
I . Tính kim loại - tính phi kim
1. Tính kim loại
Na ? 1e + Na+
Ca ? 2e + Ca 2+
Al ? 3e + Al 3+
Nguyên tử kim loại có xu hướng
Nguyên tử càng dễ mất e thì nguyên tố đó có
Oxit kim loại có liên kết
Oxit kim loại là oxit bazơ
Hiđroxit tương ứng là bazơ
2. Tính phi kim
F+ 1e ? F -
O + 2e ? O 2-
Cl+ 1e? Cl ?
Nguyên tử phi kim xu hướng
Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử
Nguyên tử càng dễ nhận e thì nguyên tố đó có tính phi kim
Oxit phi kim có liên kết
Oxit phi kim là oxit axit
Hiđroxit tương ứng là axit .
Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử
nhường 1; 2; 3 e ở lớp ngoài cùng
dễ mất e thành ion dương
tính kim loại càng mạnh
ion
nhận 1; 2 ; 3 e vào lớp ngoài cùng.
Dễ nhận e thành ion âm.
càng mạnh .
cộng hoá trị
Chú ý
Một số trường hợp nguyên tố kim loại
hoặc phi kim có khả năng tạo được oxit
hoặc hiđroxit lưỡng tính
Ví dụ :
Al là kim loại nhưng có oxit và hiđroxit lưỡng tính
* Al2O3 vừa có khả năng tác dụng với dung dịch bazơ
* Al2O3 vừa có khả năng tác dụng với dung dịch axit
Al2O3 lµ mét oxit lìng tÝnh
Al(OH)3 Là một Hđroxit lưỡng tính
* Al(OH)3 võa cã kh¶ n¨ng t¸c dông víi dung dÞch axit
* Al(OH)3 võa cã kh¶ n¨ng t¸c dông víi dung dÞch baz¬
I I. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
trong một chu kỳ.
Kim loại
Rất mạnh
1
2
3
5
6
7
Kim loại
Mạnh
Kim loại
Khá mạnh
Phi kim
Phi kim
T bình
Phi kim
khá mạnh
Phi kim
Mạnh
4
Nhận xét:
Trong một chu kỳ từ trái sang phải theo chiều tăng của Z + thì:
Số lớp e như nhau ?
Số e lớp ngoài tăng ?
Bán kính nguyên tử giảm ?
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoài tăng ?
Khả năng nhận e tăng nên :
tính PHI KIM tăng và tính KIm loại giảm
2. Trong một phân nhóm chính
Chiều tăng tính kim loại
2. Trong một phân nhóm chính
Chiều giảm tính phi kim
Nhận xét :
Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới ? khi Z+ tăng dần thì:
Số lớp e tăng dần ?
Bán kính nguyên tử tăng dần ?
Khoảng cách từ hạt nhân tới lớp ngoàI tăng ?
Fhút của hạt nhân với e ngoàI giảm
Kh¶ n¨ng nhËn e gi¶m
tính KIM LOạI tăng , tính PHI KIM giảm
Trong một chu kỳ
theo chiều tăng của Z +
Số lớp e như nhau
Số e lớp ngoài tăng
Bán kính nguyên tử giảm
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoàI tăng
Khả năng nhận e tăng
T ính PHI KIM tăng
T ính KIm loại giảm
Trong một Phân nhóm chính
theo chiều tăng của Z +
Số lớp e tăng
Số e lớp ngoài như nhau
Bán kính nguyên tử tăng
Lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoài giảm
Khả năng nhận e giảm
T ính PHI KIM giảm
T ính KIm loại tăng
4. tổng kết về Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
Như vậy :
Quy luật biến thiên tính kim loại và phi
kim được lặp lại một cách tuần hoàn từ
PNC nhóm I đến VII trong các chu kỳ và các phân nhóm chính .
Quá trình tăng dần tính kim loại đồng
thời là quá trình giảm dần tính phi kim .
Flo là phi kim mạnh nhất , Fr là kim loại mạnh nhất
4. tổng kết vềSự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim
Bài 1 .
C ác nguyên tố phân nhóm chính nhóm IV gồm :
C Si Ge Sn Pb
Hãy điền vào bên cạnh kí hiệu hoá học của các nguyên tố , nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ?
BàI tập Vận dụng
Phi kim
Phi kim
Kim loại
Kim loại
Kim loại
BàI 2
Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy sắp xếp các nguyên tố sau : O; F ;P; N theo chiều tăng dần tính phi kim :
A O < F < N < P
B P < N < O < f
C P < O < F < N
D N < P < O < F
Đáp số : B
BàI 3
Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
A 1s22s22p63s2 B 1s22s22p63s23p5
C 1s22s22p63s23p1 D 1s22s22p63s23p64s1
E 1s22s22p6
Các nguyên tố kim loại nằm trong tập hợp sau:
1 . A ; B ; C 2 . B ; C ; E
3 . A ; C ; D 4 . Tất cả đều sai.
§¸p sè : Ph¬ng ¸n 3
Cho nguyên tố X (Z= 11) và Y ( Z = 16).
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
A Tính kim loại của X < Y.
B . Bán kính nguyên tử của X < Y.
C . Oxit tạo bởi Y là oxit axit .
D . Hiđroxit tạo bởi X là axit .
BàI 4
đáp án : Phương án C
BàI 5
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác :
Trong một chu kỳ từ tráI sang phảI :
A. Theo chiều tăng Z+ thì số lớp electron tăng dần .
B . Tính phi kim tăng dần tính kim loại giảm dần.
Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới :
C . Bán kính nguyên tử tăng dần .
D . Số electron ngoàI cùng giảm dần .
Đáp án : Phương án A
BàI 6
Cho ba nguyên tố A (Z=8) , B (Z= 11) , C (Z=16)
Cho biết nguyên tố nào là kim loại , phi kim ?
Khi chúng kết hợp với nhau từng đôI một cho hợp chất thuộc loại nào ? Có liên kết gì ?
Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử ?
Đáp án:
1 . A :PK B :KL C :PK
2. Na2O vµ Na2S cã lkÕt ion ; SO2;SO3 cã lkCHT
3. A < C < B vÒ b¸n kÝnh nguyªn tö
BàI tập về nhà
Häc kü bµI häc h«m nay vµ vËn dông lµm c¸c bµI tËp sau :
BµI 7 ,8 ,9 ,10 trang 62 S¸ch gi¸o khoa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thủy Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)