Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lợi |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1 : Xét một chu kì khi đi từ trái qua phải cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử biến đổi như thế nào?
Bài 2 : Biết nguyên tố Ca nằm ở chu kì 4 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
Tiết 16 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (Tiết 1)
Giáo viên thực hiện: Phạm Văn Lợi
Trường PTDT Nội Trú Than Uyên
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1. Tính kim loại
Thí dụ:
Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại.
Tính kim loại :
- Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
11+
11+
+ 1e
Na+(2, 8)
( ion dương )
Na( )
2, 8, 1
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
* Tính phi kim
Thí dụ :
Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.
9+
9+
+ 1e
* Tính phi kim:
- Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ
thu electron để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh.
F( )
2, 7
F-(2, 8)
(ion âm)
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Xét chu kì 3
: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh dần
Giải thích quy luật trên ?
Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì.
11Na
[Ne]3s1
12Mg
[Ne]3s2
13Al
[Ne]3s23p1
Phi kim
15P
[Ne]3s23p3
16S
[Ne]3s23p4
17Cl
[Ne]3s23p5
Kim loại
điển hình
Kim loại
mạnh, hoạt
động kém Na
Kim loại,
hiđroxit
lương tính
14Si
[Ne]3s23p2
Phi kim
mạnh hơn Si
Phi kim
mạnh hơn P
Phi kim
điển hình
Quy luật
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải
nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
Giải thích quy luật :
Z+ tăng
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải
nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
Khả năng nhường electron giảm dần
Khả năng thu electron tăng dần
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Kết luận :
Trong mỗi chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo
chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại của các nguyên tố
yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Giải thích quy luật :
Z+ tăng
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Chiều
Giảm
Tính
Phi
kim
IA
Li
Na
K
Rb
Cs
I
Br
Cl
F
VIIA
Tính chất
Phi kim
mạnh nhất
Phi kim mạnh,
yếu hơn F
Phi kim mạnh,
yếu hơn Cl
Phi kim mạnh,
yếu hơn Br
Tính chất
Kim loại mạnh
Kim loại mạnh
hơn Li
Kim loại mạnh
hơn Na
Kim loại mạnh
hơn K
Kim loại mạnh
nhất
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.
Giải thích quy luật ?
Quy luật :
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Giải thích quy luật :
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới,
Z+ Tăng,
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng
Bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn
Chiều
giảm
tính
phi
kim
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Giải thích quy luật :
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới,
Z+ Tăng,
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng
Bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn
Khả năng nhường e của các nguyên tố càng tăng lên
Tính kim loại tăng
Khả năng nhận e của các nguyên tố giảm
Tính phi kim giảm
Kết Luận :
Trong mỗi nhóm A bán kính nguyên tử
tăng dần theo chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính
kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi
kim yếu dần.
Chiều
giảm
tính
phi
kim
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường electron hơn cả, nó là kim loại mạnh nhất.
- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ thu thêm electron hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Khái niệm:
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh.
Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của nó càng mạnh.
5. Độ âm điện
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
b) Bảng độ âm điện
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
Nhận xét :
- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói chung là tăng dần.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung là giảm dần.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Tính kim loại, tính phi kim
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm A
- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố :
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
D. A và C đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 3 : Các nguyên tố halogen được xắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau :
A. I, Br, Cl, F.
B. I, Br, F, Cl.
C. F, Cl, Br, I.
D. Br, I, Cl, F.
Chọn đáp án đúng
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 4 : Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau :
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì.
A. Phi kim mạnh nhất là iot
B. Phi kim mạnh nhất là liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo
D. Kim loại yếu nhất là Xesi
Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 6 : Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12). Để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu eletron ? Magie thể hiện tính kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 7 : Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z=16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 8 : Độ âm điện của nguyên tử là gì ? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
Bài 9 : Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất ? Tại sao ?
Bài 1 : Xét một chu kì khi đi từ trái qua phải cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử biến đổi như thế nào?
Bài 2 : Biết nguyên tố Ca nằm ở chu kì 4 nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy ?
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
Tiết 16 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (Tiết 1)
Giáo viên thực hiện: Phạm Văn Lợi
Trường PTDT Nội Trú Than Uyên
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1. Tính kim loại
Thí dụ:
Nguyên tố Na thể hiện tính kim loại.
Tính kim loại :
- Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
11+
11+
+ 1e
Na+(2, 8)
( ion dương )
Na( )
2, 8, 1
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
* Tính phi kim
Thí dụ :
Nguyên tố F thể hiện tính phi kim.
9+
9+
+ 1e
* Tính phi kim:
- Là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ
thu electron để trở thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh.
F( )
2, 7
F-(2, 8)
(ion âm)
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Xét chu kì 3
: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh dần
Giải thích quy luật trên ?
Quy luật trên được lặp đi lặp lại đối với mọi chu kì.
11Na
[Ne]3s1
12Mg
[Ne]3s2
13Al
[Ne]3s23p1
Phi kim
15P
[Ne]3s23p3
16S
[Ne]3s23p4
17Cl
[Ne]3s23p5
Kim loại
điển hình
Kim loại
mạnh, hoạt
động kém Na
Kim loại,
hiđroxit
lương tính
14Si
[Ne]3s23p2
Phi kim
mạnh hơn Si
Phi kim
mạnh hơn P
Phi kim
điển hình
Quy luật
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải
nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
Giải thích quy luật :
Z+ tăng
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
3. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
Trong 1 chu kì, khi đi từ trái sang phải
nhưng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố = nhau
Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần.
Khả năng nhường electron giảm dần
Khả năng thu electron tăng dần
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Kết luận :
Trong mỗi chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo
chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính kim loại của các nguyên tố
yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
Giải thích quy luật :
Z+ tăng
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Chiều
Giảm
Tính
Phi
kim
IA
Li
Na
K
Rb
Cs
I
Br
Cl
F
VIIA
Tính chất
Phi kim
mạnh nhất
Phi kim mạnh,
yếu hơn F
Phi kim mạnh,
yếu hơn Cl
Phi kim mạnh,
yếu hơn Br
Tính chất
Kim loại mạnh
Kim loại mạnh
hơn Li
Kim loại mạnh
hơn Na
Kim loại mạnh
hơn K
Kim loại mạnh
nhất
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Quy luật trên được lặp lại với các nhóm A khác.
Giải thích quy luật ?
Quy luật :
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Giải thích quy luật :
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới,
Z+ Tăng,
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng
Bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn
Chiều
giảm
tính
phi
kim
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Chiều
tăng
tính
kim
loại
Giải thích quy luật :
Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới,
Z+ Tăng,
nhưng đồng thời số lớp e cũng tăng
Bán kính nguyên tử
các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn
Khả năng nhường e của các nguyên tố càng tăng lên
Tính kim loại tăng
Khả năng nhận e của các nguyên tố giảm
Tính phi kim giảm
Kết Luận :
Trong mỗi nhóm A bán kính nguyên tử
tăng dần theo chiều theo chiều tăng Z+ đã làm cho tính
kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi
kim yếu dần.
Chiều
giảm
tính
phi
kim
Hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng nm
Li
B
C
O
Be
F
N
Na
Al
Si
S
Mg
Cl
P
K
Ga
Ge
Se
Ca
Br
As
Rb
In
Sn
Te
Sr
I
Sb
Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử
Chiều giảm dần của bán kính nguyên tử
- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất nên dễ nhường electron hơn cả, nó là kim loại mạnh nhất.
- Nguyên tử F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất nên dễ thu thêm electron hơn cả, nó là phi kim mạnh nhất.
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
4. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Khái niệm:
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh.
Độ âm điện của nguyên tử càng nhỏ thì tính kim loại của nó càng mạnh.
5. Độ âm điện
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
b) Bảng độ âm điện
I – TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
5. Độ âm điện
Nhận xét :
- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điệm của các nguyên tử nói chung là tăng dần.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung là giảm dần.
Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Tính kim loại, tính phi kim
- Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì và trong một nhóm A
- Độ âm điện, sự biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm A.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2 : Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố :
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều giảm của tính kim loại.
D. A và C đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 3 : Các nguyên tố halogen được xắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau :
A. I, Br, Cl, F.
B. I, Br, F, Cl.
C. F, Cl, Br, I.
D. Br, I, Cl, F.
Chọn đáp án đúng
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 4 : Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau :
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì.
A. Phi kim mạnh nhất là iot
B. Phi kim mạnh nhất là liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo
D. Kim loại yếu nhất là Xesi
Chọn đáp án đúng.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 6 : Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12). Để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu eletron ? Magie thể hiện tính kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 7 : Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z=16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
Giải
- Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z= 12) : 1s22s22p63s2
Do chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2e. Mg thể hiện tính kim loại.
Mg Mg2+ + 2e
(2, 8, 2) (2, 8)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 8 : Độ âm điện của nguyên tử là gì ? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
Bài 9 : Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất ? Tại sao ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)