Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Trần Huỳnh Quốc Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 9
QUI LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Nêu ví dụ về lai 1 tính trạng?
P: cây hạt vàng x cây hạt xanh
P: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
P: cây cao x cây thấp
?
- Thế nào là lai 2 hay nhiều tính trạng? Cho ví dụ?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen
PTC:
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32 (1/16)
Hạt xanh, nhăn
108 (3/16)
Hạt xanh, trơn
101 (3/16)
Hạt vàng, nhăn
315 (9/16)
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
PTC:
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
? Kết quả F1 và F2 khác nhau như thế nào?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen:
2. Nhận xét:
- F1 đồng tính
- F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình:
315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1
F2 xuất hiện mấy loại kiểu hình giống P, mấy loại kiểu hình khác P?
? Thế nào là biến dị tổ hợp?
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống.
Tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào nếu xét riêng từng cặp tính trạng? Tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menden?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ Về màu sắc hạt:
Vàng Xanh
=
315 + 108
101 + 32
=
423
133
≈
3
1
+ Về hình dạng hạt:
Trơn
Nhăn
=
315 + 101
108 + 32
=
416
140
≈
3
1
2. Nhận xét:
Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Về màu sắc hạt:
Về hình dạng vỏ hạt:
các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3/4
1/4
3/4
1/4
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
? Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menden lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
?
Menden quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
1/4
3/4
3/4
1/4
1/4
3/4
3/4
1/4
X
= 9/16
X
= 3/16
X
= 3/16
X
= 1/16
xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2?
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
? Hãy phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menden?
Vì sao có sự di truyền độc lập các tính trạng?
- Tính trạng do yếu tố nào qui định?
- Khi hình thành giao tử và thụ tinh, yếu tố này vận động như thế nào?
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Qui ước:
Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que)
Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que)
Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu)
Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu)
Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào?
Kiểu gen của Ptc:
- Đậu hạt vàng, trơn: AABB
- Đậu hạt xanh, nhăn: aabb
PTC:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
Khi F1 hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào? Vì sao xác định được như vậy?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên các loại giao tử khác nhau với xác suất ngang nhau.
II. Cơ sở tế bào học
F1 tự thụ:
x
Hạt vàng, trơn
G:
Hạt vàng, trơn
Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ thể có cặp NST như thế nào? Vì sao xác định được như vậy?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên các loại giao tử khác nhau với xác suất ngang nhau.
Trong quá trình thụ tinh, các loại giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau tạo nên F2.
II. Cơ sở tế bào học
♀ ♂
♀
♂
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi con lai F1 hình thành giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
II. Cơ sở tế bào học
Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính lại đa dạng phong phú về kiểu gen, kiểu hình?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?
Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Sở dĩ như vậy là vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử)
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENDEN
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
2
4
8
?
?
3
9
27
?
?
2
4
8
?
* Bảng công thức tổng quát cho các phép lai
2 hay nhiều cặp tính trạng
* Củng cố
1. Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn.
Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn
B. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn
C. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn
* Củng cố
2. Theo Menđen, nội dung của qui luật phân li độc lập là các
A. cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. cặp tính trạng di truyền độc lập.
C. tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
D. cặp alen (nhân tố di truyền) phân li độc lập trong giảm phân.
* Củng cố
3. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức
A. 2n
B. 5n
C. 4n
D. 3n
* Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Soạn bài: “ Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen”.
QUI LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Nêu ví dụ về lai 1 tính trạng?
P: cây hạt vàng x cây hạt xanh
P: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
P: cây cao x cây thấp
?
- Thế nào là lai 2 hay nhiều tính trạng? Cho ví dụ?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen
PTC:
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32 (1/16)
Hạt xanh, nhăn
108 (3/16)
Hạt xanh, trơn
101 (3/16)
Hạt vàng, nhăn
315 (9/16)
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
PTC:
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
? Kết quả F1 và F2 khác nhau như thế nào?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen:
2. Nhận xét:
- F1 đồng tính
- F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình:
315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1
F2 xuất hiện mấy loại kiểu hình giống P, mấy loại kiểu hình khác P?
? Thế nào là biến dị tổ hợp?
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống.
Tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào nếu xét riêng từng cặp tính trạng? Tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menden?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ Về màu sắc hạt:
Vàng Xanh
=
315 + 108
101 + 32
=
423
133
≈
3
1
+ Về hình dạng hạt:
Trơn
Nhăn
=
315 + 101
108 + 32
=
416
140
≈
3
1
2. Nhận xét:
Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Về màu sắc hạt:
Về hình dạng vỏ hạt:
các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3/4
1/4
3/4
1/4
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
? Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menden lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
?
Menden quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
1/4
3/4
3/4
1/4
1/4
3/4
3/4
1/4
X
= 9/16
X
= 3/16
X
= 3/16
X
= 1/16
xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2?
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
? Hãy phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menden?
Vì sao có sự di truyền độc lập các tính trạng?
- Tính trạng do yếu tố nào qui định?
- Khi hình thành giao tử và thụ tinh, yếu tố này vận động như thế nào?
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Qui ước:
Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que)
Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que)
Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu)
Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu)
Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào?
Kiểu gen của Ptc:
- Đậu hạt vàng, trơn: AABB
- Đậu hạt xanh, nhăn: aabb
PTC:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
Khi F1 hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào? Vì sao xác định được như vậy?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên các loại giao tử khác nhau với xác suất ngang nhau.
II. Cơ sở tế bào học
F1 tự thụ:
x
Hạt vàng, trơn
G:
Hạt vàng, trơn
Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ thể có cặp NST như thế nào? Vì sao xác định được như vậy?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng, dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng, tạo nên các loại giao tử khác nhau với xác suất ngang nhau.
Trong quá trình thụ tinh, các loại giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau tạo nên F2.
II. Cơ sở tế bào học
♀ ♂
♀
♂
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi con lai F1 hình thành giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
II. Cơ sở tế bào học
Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính lại đa dạng phong phú về kiểu gen, kiểu hình?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?
Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Sở dĩ như vậy là vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử)
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENDEN
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
2
4
8
?
?
3
9
27
?
?
2
4
8
?
* Bảng công thức tổng quát cho các phép lai
2 hay nhiều cặp tính trạng
* Củng cố
1. Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn.
Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn
B. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn
C. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn
* Củng cố
2. Theo Menđen, nội dung của qui luật phân li độc lập là các
A. cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. cặp tính trạng di truyền độc lập.
C. tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
D. cặp alen (nhân tố di truyền) phân li độc lập trong giảm phân.
* Củng cố
3. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức
A. 2n
B. 5n
C. 4n
D. 3n
* Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Soạn bài: “ Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Huỳnh Quốc Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)