Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng |
Ngày 08/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
Bài 3:
PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
F2: ?
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: Trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 1:
PT/C: Vàng x Xanh
F1: 100 % Vàng
F2:
?
?
TIẾT 9 - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I - THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG:
1 - THÍ NGHIỆM:
- Đối tượng: Đậu Hà Lan.
- PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
Menđen đã thực hiện phép lai như thế nào?
F1: 100 % Vàng, trơn
F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
- 315 Hạt vàng, trơn. - 108 Hạt vàng, nhăn.
- 101 Hạt xanh, trơn. - 32 Hạt xanh, nhăn.
Xét riêng từng cặp tính trạng kết quả như thế nào?
* Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Màu sắc: Vàng : Xanh =
- Hình dạng: Trơn : Nhăn =
Kết quả thí nghiệm ở F1 và F2 Menđen thu được như thế nào?
I - THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG:
Kết quả xét riêng từng cặp tính trạng có mối quan hệ như thế nào như thế nào với kết quả xét cả hai cặp tính trạng ?
Kết quả: ( 3: 1) x ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
Qua kết quả trên Menđen kết luận như thế nào?
-> Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Nội dung được phát biểu như như thế nào?
2 - NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT:
Khi lai giữa hai cơ thể T/C khác nhau bởi 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
- Menđen đã quan sát tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
- Sử dụng quy luật nhân xác suất.
1 - THÍ NGHIỆM:
Theo quan điểm hiện đại qui luật phân li độc lập của Menđen được giải thích như thế nào?
PT/C:
Vàng, trơn
Xanh, nhăn
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
X
F1:
F2:
GP:
X
100 % Vàng, trơn
GF1:
aabb
Xanh, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
ab
aaBb
Xanh, trơn
aaBB
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
aB
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AABb
Vàng, trơn
Ab
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AABB
Vàng, trơn
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen:
1AABB : 2AaBB : 1AAbb :2Aabb : 4 AaBb : 2aaBb :1 aaBB : 2AABb : 1aabb
* Tỷ lệ phân li kiểu hình:
9 A-B- Hạt vàng, trơn : 3 A-bb Hạt vàng, nhăn:
3 aaB- Hạt xanh, trơn : 1aabb Hạt xanh, nhăn.
Định luật phân li đúng trong trường hợp nào?
* Điều kiện nghiệm đúng:Ngoài 3 điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li còn có 2 điều kiện sau:
Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
III - Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN:
Nhận xét kiểu hình F2 so với kiểu hình P?
Vậy các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa:
Dự đoán được kết quả phân ki kiểu hình ở đời sau.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp đa dạng và phong phú cho sinh giới.
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, hãy điền tiếp số liệu vào bảng sau:
n
…
…
…
…
…
27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
8
27
8
3
9 : 3 : 3 : 1
4
9
4
2
3 : 1
2
3
2
1
Tỷ lệ KH ở F2
Số loại KH ở F2
Số loại KG ở F2
Số loại GT của F1
Số cặp gen dị DH ( F1 )
2n
3n
2n
( 3 : 1 )n
CỦNG CỐ:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li KH theo tỷ lệ 9: 3 :3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
Bài 3:
PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
F2: ?
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: Trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bài 1:
PT/C: Vàng x Xanh
F1: 100 % Vàng
F2:
?
?
TIẾT 9 - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I - THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG:
1 - THÍ NGHIỆM:
- Đối tượng: Đậu Hà Lan.
- PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
Menđen đã thực hiện phép lai như thế nào?
F1: 100 % Vàng, trơn
F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
- 315 Hạt vàng, trơn. - 108 Hạt vàng, nhăn.
- 101 Hạt xanh, trơn. - 32 Hạt xanh, nhăn.
Xét riêng từng cặp tính trạng kết quả như thế nào?
* Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Màu sắc: Vàng : Xanh =
- Hình dạng: Trơn : Nhăn =
Kết quả thí nghiệm ở F1 và F2 Menđen thu được như thế nào?
I - THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG:
Kết quả xét riêng từng cặp tính trạng có mối quan hệ như thế nào như thế nào với kết quả xét cả hai cặp tính trạng ?
Kết quả: ( 3: 1) x ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
Qua kết quả trên Menđen kết luận như thế nào?
-> Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Nội dung được phát biểu như như thế nào?
2 - NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT:
Khi lai giữa hai cơ thể T/C khác nhau bởi 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
- Menđen đã quan sát tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
- Sử dụng quy luật nhân xác suất.
1 - THÍ NGHIỆM:
Theo quan điểm hiện đại qui luật phân li độc lập của Menđen được giải thích như thế nào?
PT/C:
Vàng, trơn
Xanh, nhăn
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
X
F1:
F2:
GP:
X
100 % Vàng, trơn
GF1:
aabb
Xanh, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
ab
aaBb
Xanh, trơn
aaBB
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
aB
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AABb
Vàng, trơn
Ab
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AABB
Vàng, trơn
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
II - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
* Tỷ lệ phân li kiểu gen:
1AABB : 2AaBB : 1AAbb :2Aabb : 4 AaBb : 2aaBb :1 aaBB : 2AABb : 1aabb
* Tỷ lệ phân li kiểu hình:
9 A-B- Hạt vàng, trơn : 3 A-bb Hạt vàng, nhăn:
3 aaB- Hạt xanh, trơn : 1aabb Hạt xanh, nhăn.
Định luật phân li đúng trong trường hợp nào?
* Điều kiện nghiệm đúng:Ngoài 3 điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li còn có 2 điều kiện sau:
Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
III - Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN:
Nhận xét kiểu hình F2 so với kiểu hình P?
Vậy các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì?
* Ý nghĩa:
Dự đoán được kết quả phân ki kiểu hình ở đời sau.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp đa dạng và phong phú cho sinh giới.
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, hãy điền tiếp số liệu vào bảng sau:
n
…
…
…
…
…
27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
8
27
8
3
9 : 3 : 3 : 1
4
9
4
2
3 : 1
2
3
2
1
Tỷ lệ KH ở F2
Số loại KH ở F2
Số loại KG ở F2
Số loại GT của F1
Số cặp gen dị DH ( F1 )
2n
3n
2n
( 3 : 1 )n
CỦNG CỐ:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li KH theo tỷ lệ 9: 3 :3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)