Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức | Ngày 08/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

QUI luật MENDEN
QUI luật phân li độc lập
SINH 12(CB)
Quy luật phân ly độc lập
thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
101 vàng, nhan
32 xanh, nhan
(9)
(3)
(3)
(1)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 về từng cặp tính trạng là bao nhiêu ?
Phân tích tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng riêng rẽ vàng, xanh; trơn,nhăn thu được kết quả như thế nào ?
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
101 vàng, nhan
108 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
P: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
G: AB ab
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
Quy ước gen:
A là gen quy định hạt màu vàng
a . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . .xanh
B. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trơn
b . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .nhăn
Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử

aabb

aaBb

Aabb

AaBb
ab

aaBb

aaBB

AaBb

AaBB
aB

Aabb

AaBb

AAbb

AABb
Ab

AaBb

AaBB

AABb

AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Dựa vào đâu mà Menden có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử ?
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong gi?m phân
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT MENDEN
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)