Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Chia sẻ bởi Chu Khoa Van Trang | Ngày 08/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Tiết 13
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MEN ĐEN
Lớp 12A1
I. Thí nghiệm lai 2 tính trạng của Men Đen
* Nhận xét
Pt/c, tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội:
+ Vàng là trội so với xanh
+ Trơn là trội so với nhăn
Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2
+ Màu sắc hạt:


Hạt vàng chiếm ¾, hạt xanh chiếm 1/4
315 + 101
108 + 32
Vàng
Xanh
=
416
140

3
1
=
+ Hình dạng hạt:
Trơn
Nhăn
=
315+ 108
101+ 32
=
413
133

3
1
Hạt trơn chiếm 3/4, hạt nhăn chiếm ¼
> tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 9: 3: 3: 1
Xuất hiện 2 loại kiểu hình khác bố mẹ: vàng nhăn và xanh trơn - là sự sắp xếp lại các gen của bố mẹ ở con cái, xuất hiện tổ hợp gen mới -> biến dị tổ hợp
* Giải thích
Men Đen đã dùng quy luật sác xuất để giải thích kết quả trên
P( AB) = PA x PB
-> 9: 3: 3: 1 = ( 3: 1) x ( 3: 1)
Điều này có được khi tính trạng mầu sắc hạt và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau ( sự di truyền của cặp tính trạng vàng, trơn không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng xanh, nhăn)
-> Các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử
Để kiểm tra kết quả của mình Men Đen đã dùng phép lai phân tích
P: AaBb x aabb
GP: 1/4AB, 1/4Ab, ab
1/4aB, 1/4ab
Fb: AB Ab aB ab
ab
ab
ab
ab
¼
¼
¼
¼
1 Vàng, trơn
1 Vàng, nhăn
1 Xanh, trơn
1 Xanh, nhăn
Nội dung:
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen đưa đến sự di truyền độc lập của các tính trạng
Sơ đồ lai:
Qui ước gen:
A: hạt vàng a: hạt xanh
B: hạt trơn b: hạt nhăn
P : AABB (V, T) x aabb (X, N)

G: AB ab
F1: AaBb (100% V, T)
F1 X F1: AaBb X AaBb
GF1: ¼ AB, ¼ Ab ¼ AB, ¼ Ab
¼ Ab, ¼ ab ¼ Ab, ¼ ab

F2 :
GF2
¼ AB ¼ Ab ¼ aB ¼ ab
¼ AB

¼ Ab

¼ aB

¼ ab
AABB AABb AaBB AaBb

AABb AAbb AaBb Aabb

AaBB AaBb aaBB aaBb

AaBb Aabb aaBb aabb
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
2/16 Aabb
1/16 AAbb
2/16 aaBb
1/16 aaBB
1/16aabb
9 vt
3 vn
3 xt
1 xn
Tỉ lệ phân li KG:
Tỉ lệ phân li kiểu hình F2:

9/16 vàng trơn (A-B-)

3/16 vàng nhăn(A-bb)

3/16 xanh trơn (aaB-)

1/16 xanh nhăn(aabb)


Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
Mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng -> tạo ra các giao tử khác nhau có xác xuất ngang nhau
Các giao tử này kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên trong thụ tinh tạo nên F2
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
Trường hợp 1
Trường hợp 2
* Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập
Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
Số cá thể đem lai phải lớn
Xác suất tạo ra các giao tử là ngang nhau
Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Số lượng cá thể đem lai phải lớn
Các cặp gen quy định cặp tính trạng đem lai phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Các alen phải phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân
So cap gen di so loai giao tu so loai kieu gen so loai kieu hinh Ti le kieu hinh F2
Hop tu(F1) cua F1 F2 F2

1

2

3

n

2

4

8

2n
3

9

27

3n
2

4

8

2n
=(21)



=(31)



=(21)



3:1 = ( 3: 1)n

9: 3 3: 1

27: 9: 3: 3:1

(3: 1)n
* Ý nghĩa
- Tạo biến dị tổ hợp giải thích thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Khoa Van Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)