Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Mùi |
Ngày 08/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 12.B
nhân dịp 20 - 10
Quy luật phân ly độc lập
thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
3/16 vàng, nhan
1/16 xanh, nhan
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3/4 vàng:1/4 xanh) x (3/4 trơn:1/4 nhan) = 9/16 vàng, trơn : 3/16 vàng, nhan: 3/16 xanh, trơn: 1/16 xanh, nhan
9/16 vàng, trơn
3/16 vàng,nhan
3/16 xanh, trơn
1/16xanh,nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
Vàng/Xanh = 12/4 = 3/1
Trơn/ nhăn = 12/4 = 3/1
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập
P
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong gi?m phân
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Kết quả F2:
Về kiểu gen Về kiểu hình
1AABB+ 2AABb+ 2AaBB
+ 4AaBb ? 9A - B- : VT
1AAbb + 2Aabb ? 3A-bb : VN
1aaBB + 2 aaBb ? 3 aaB- : XT
1aabb ? 1 aabb : XN
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
Hiện tượng trội không hoàn toàn
Chú ý : Khi quy ước gen phải quy ước cả cặp
ví dụ: AA: màu đỏ; Aa: màu hồng; aa: màu trắng
Bài tập 4 SGK trang 49: ở ngô kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa quy định hạt màu tím, aa: màu vàng. Gen B quy định hạt trơn; b: hạt nhăn các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập với nhau
Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh trơn và hạt vàng nhăn giao phấn với nhauđược F1. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Câu1. Biến dị tổ hợp được hiểu là:
a. Sự xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
b. Sự sắp sếp lại các gen quy định tính trạng đã có ở bố mẹ
c. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các alen trong hợp tử
d. Sự xuất hiện tính trạng đã có ở bố mẹ
Câu 2. Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập
a. Giao tử F1 giữ nguyên bản chất
b. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
c. Sự nhân đôi phân li của NST trong cặp NST tương đồng
d. Sự phân li độc lập tổ hợp tự do của NST
Câu 3. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích
a. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
b. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
c. Sự di truuyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
d. Các gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 NST
Câu 4. Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
a. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
b. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
c. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
d. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 5. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là
a. Bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi cặp tính trạng tương phản
b. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
c. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số cá thể nghiên cứu phải lớn
d. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
e. b,c,d đúng
Bài 2: Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt trßn. Không kẻ bảng hãy xác định:
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
c) Tỉ lệ loại kiểu gen dÞ hîp tö vÒ 3 cÆp gen ë F1
d) Tỉ lệ loại kiểu hình của 2 gen trội và 1 gen lặn ở F1
nhân dịp 20 - 10
Quy luật phân ly độc lập
thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
3/16 vàng, nhan
1/16 xanh, nhan
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3/4 vàng:1/4 xanh) x (3/4 trơn:1/4 nhan) = 9/16 vàng, trơn : 3/16 vàng, nhan: 3/16 xanh, trơn: 1/16 xanh, nhan
9/16 vàng, trơn
3/16 vàng,nhan
3/16 xanh, trơn
1/16xanh,nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
Vàng/Xanh = 12/4 = 3/1
Trơn/ nhăn = 12/4 = 3/1
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập
P
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong gi?m phân
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Kết quả F2:
Về kiểu gen Về kiểu hình
1AABB+ 2AABb+ 2AaBB
+ 4AaBb ? 9A - B- : VT
1AAbb + 2Aabb ? 3A-bb : VN
1aaBB + 2 aaBb ? 3 aaB- : XT
1aabb ? 1 aabb : XN
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
Hiện tượng trội không hoàn toàn
Chú ý : Khi quy ước gen phải quy ước cả cặp
ví dụ: AA: màu đỏ; Aa: màu hồng; aa: màu trắng
Bài tập 4 SGK trang 49: ở ngô kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa quy định hạt màu tím, aa: màu vàng. Gen B quy định hạt trơn; b: hạt nhăn các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập với nhau
Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh trơn và hạt vàng nhăn giao phấn với nhauđược F1. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Câu1. Biến dị tổ hợp được hiểu là:
a. Sự xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ
b. Sự sắp sếp lại các gen quy định tính trạng đã có ở bố mẹ
c. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các alen trong hợp tử
d. Sự xuất hiện tính trạng đã có ở bố mẹ
Câu 2. Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập
a. Giao tử F1 giữ nguyên bản chất
b. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST
c. Sự nhân đôi phân li của NST trong cặp NST tương đồng
d. Sự phân li độc lập tổ hợp tự do của NST
Câu 3. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích
a. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
b. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
c. Sự di truuyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
d. Các gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 NST
Câu 4. Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
a. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
b. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
c. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
d. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 5. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là
a. Bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi cặp tính trạng tương phản
b. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
c. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số cá thể nghiên cứu phải lớn
d. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
e. b,c,d đúng
Bài 2: Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt trßn. Không kẻ bảng hãy xác định:
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
c) Tỉ lệ loại kiểu gen dÞ hîp tö vÒ 3 cÆp gen ë F1
d) Tỉ lệ loại kiểu hình của 2 gen trội và 1 gen lặn ở F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Mùi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)