Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1
Câu 2: P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Trơn
F2:
PT/C: Vàng x Xanh
F1: 100 % Vàng
F2:
?
?
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Câu 3: PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F2: ?
TIẾT 9:
QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Màu sắc: Vàng : Xanh =
+ Hình dạng: Trơn : Nhăn =
+ Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân ly.
+ Tính trạng trội:
Hạt vàng, Vỏ trơn
- Xét 2 tính trạng: F2 có:
(3 vàng: 1xanh) (3 trơn: 1 nhăn) = 9 Vàng, Trơn: 3 Vàng, Nhăn: 3 Xanh, Trơn: 1 Xanh, Nhăn. = tỷ lệ quan sát được
1. Thí nghiệm:
Qua kết quả trên Menđen kết luận như thế nào?
Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung và riêng: tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng (quy luật nhân xác suất).
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
3. Nội dung định luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Menđen đã quan sát tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
- Sử dụng quy luật nhân xác suất.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Qui ước:
A: vàng
a: xanh
B: trơn
b: nhăn.
PT/C:
Vàng, trơn
Xanh, nhăn
X
F1:
F2:
GP:
100 % Vàng, trơn
GF1:
X
aabb
Xanh, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
ab
aaBb
Xanh, trơn
aaBB
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
aB
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AABb
Vàng, trơn
Ab
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AABB
Vàng, trơn
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
K?t qu? thu du?c ? F2
Thống kê kết quả tỉ lệ KH, KG ở F2
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
+ Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li KH ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
C?NG C?
Bài tập : Ở ngô: kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa quy định hạt màu tím, aa màu vàng. Gen B quy định hạt trơn; b: hạt nhăn các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập với nhau
Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh trơn và hạt vàng nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Câu 2: P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Trơn
F2:
PT/C: Vàng x Xanh
F1: 100 % Vàng
F2:
?
?
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Câu 3: PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F2: ?
TIẾT 9:
QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Màu sắc: Vàng : Xanh =
+ Hình dạng: Trơn : Nhăn =
+ Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân ly.
+ Tính trạng trội:
Hạt vàng, Vỏ trơn
- Xét 2 tính trạng: F2 có:
(3 vàng: 1xanh) (3 trơn: 1 nhăn) = 9 Vàng, Trơn: 3 Vàng, Nhăn: 3 Xanh, Trơn: 1 Xanh, Nhăn. = tỷ lệ quan sát được
1. Thí nghiệm:
Qua kết quả trên Menđen kết luận như thế nào?
Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung và riêng: tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng (quy luật nhân xác suất).
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
3. Nội dung định luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Menđen đã quan sát tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
- Sử dụng quy luật nhân xác suất.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Qui ước:
A: vàng
a: xanh
B: trơn
b: nhăn.
PT/C:
Vàng, trơn
Xanh, nhăn
X
F1:
F2:
GP:
100 % Vàng, trơn
GF1:
X
aabb
Xanh, nhăn
aaBb
Xanh, trơn
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
ab
aaBb
Xanh, trơn
aaBB
Xanh, trơn
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
aB
Aabb
Vàng, nhăn
AaBb
Vàng, trơn
AAbb
Vàng, nhăn
AABb
Vàng, trơn
Ab
AaBb
Vàng, trơn
AaBB
Vàng, trơn
AABb
Vàng, trơn
AABB
Vàng, trơn
AB
ab
aB
Ab
AB
♀
♂
K?t qu? thu du?c ? F2
Thống kê kết quả tỉ lệ KH, KG ở F2
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
+ Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li KH ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
C?NG C?
Bài tập : Ở ngô: kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa quy định hạt màu tím, aa màu vàng. Gen B quy định hạt trơn; b: hạt nhăn các gen quy định màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập với nhau
Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh trơn và hạt vàng nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)