Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Lê Hữu Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 12 A7 - MÔN SINH HỌC
QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I – Thí nghiệm lai hai tính trạng
Thu hạt lai và gieo trồng thành cây
Tự thụ phấn
100%
100%
PT/C:
F1:
F2:
315
108
101
32
I – Thí nghiệm lai hai tính trạng
Ptc: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng trơn . F1 tự thụ phấn
F2: 315 hạt vàng, trơn
108 hạt vàng, nhăn
101 hạt xanh, trơn
32 hạt xanh, nhăn
1/16
3/16
3/16
9/16
Vàng : Xanh = (315 + 108) : (101 + 32) = 3 : 1
Trơn : Nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) = 3 : 1
= 3/4 vàng x 3/4 trơn
= 3/4 vàng x 1/4 nhăn
= 1/4 xanh x 3/4 trơn
= 1/4 xanh x 1/4 nhăn
9:3:3:1 = (3:1) x (3:1)
* Thí nghiệm:
* Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Kí hiệu: A: Hạt vàng a: Hạt xanh
B: Hạt trơn b: Hạt nhăn
* Sơ đồ lai
PT/C:
x
AABB
aabb
GP:
AB
ab
AaBb
(100% Vàng, trơn)
F1 tự thụ phấn
GF1:
¼ AB,
¼ Ab,
¼ aB,
¼ ab.
GF1
¼ AB ¼ Ab ¼ aB ¼ ab
¼ AB
¼ Ab
¼ aB
¼ ab
1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb
1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb
1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb
1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
2/16 Aabb
1/16 AAbb
2/16 aaBb
1/16 aaBB
1/16aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
Tỉ lệ phân li KG:
1/16AABB
F2
Tỉ lệ phân li kiểu hình F2:
9/16 vàng trơn (A-B-)
3/16 vàng nhăn(A-bb)
3/16 xanh trơn (aaB-)
1/16 xanh nhăn(aabb
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. Cơ sở tế bào học
Trường hợp 1 Trường hợp 2
G
*Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
*Sự phân li độc lập NST trong giảm phân và sự tổ hợp tự do các giao tử trong thụ tinh là cơ chế tạo ra các biến dị tổ hợp.
III. Ý nghĩa các quy luật MenĐen
Tạo ra số lượng lớn các biến dị tổ hợp.
- Dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Bảng 9 – Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng
= 21
= 22
= 23
= 2n
=31
=32
=33
=3n
= 21
= 22
= 23
= 2n
= (3:1)1
= (3:1)2
= (3:1)3
= (3:1)n
1. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. "Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1."
B. "Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ".
C. "Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó".
D. "Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1".
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ
Chọn đáp án đúng cho các câu sau đây:
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
B. Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. Do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể.
3. Điều kiện quan trọng nhất đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. P phải thuần chủng.
B. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Trội lặn hoàn toàn.
D. Mỗi gen quy định một tính trạng tương ứng.
4. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
KÍNH CHÚC THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE!
LỚP 12 A7 - MÔN SINH HỌC
QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I – Thí nghiệm lai hai tính trạng
Thu hạt lai và gieo trồng thành cây
Tự thụ phấn
100%
100%
PT/C:
F1:
F2:
315
108
101
32
I – Thí nghiệm lai hai tính trạng
Ptc: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng trơn . F1 tự thụ phấn
F2: 315 hạt vàng, trơn
108 hạt vàng, nhăn
101 hạt xanh, trơn
32 hạt xanh, nhăn
1/16
3/16
3/16
9/16
Vàng : Xanh = (315 + 108) : (101 + 32) = 3 : 1
Trơn : Nhăn = (315 + 101) : (108 + 32) = 3 : 1
= 3/4 vàng x 3/4 trơn
= 3/4 vàng x 1/4 nhăn
= 1/4 xanh x 3/4 trơn
= 1/4 xanh x 1/4 nhăn
9:3:3:1 = (3:1) x (3:1)
* Thí nghiệm:
* Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Kí hiệu: A: Hạt vàng a: Hạt xanh
B: Hạt trơn b: Hạt nhăn
* Sơ đồ lai
PT/C:
x
AABB
aabb
GP:
AB
ab
AaBb
(100% Vàng, trơn)
F1 tự thụ phấn
GF1:
¼ AB,
¼ Ab,
¼ aB,
¼ ab.
GF1
¼ AB ¼ Ab ¼ aB ¼ ab
¼ AB
¼ Ab
¼ aB
¼ ab
1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb
1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb
1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb
1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
2/16 Aabb
1/16 AAbb
2/16 aaBb
1/16 aaBB
1/16aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
Tỉ lệ phân li KG:
1/16AABB
F2
Tỉ lệ phân li kiểu hình F2:
9/16 vàng trơn (A-B-)
3/16 vàng nhăn(A-bb)
3/16 xanh trơn (aaB-)
1/16 xanh nhăn(aabb
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. Cơ sở tế bào học
Trường hợp 1 Trường hợp 2
G
*Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
*Sự phân li độc lập NST trong giảm phân và sự tổ hợp tự do các giao tử trong thụ tinh là cơ chế tạo ra các biến dị tổ hợp.
III. Ý nghĩa các quy luật MenĐen
Tạo ra số lượng lớn các biến dị tổ hợp.
- Dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Bảng 9 – Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng
= 21
= 22
= 23
= 2n
=31
=32
=33
=3n
= 21
= 22
= 23
= 2n
= (3:1)1
= (3:1)2
= (3:1)3
= (3:1)n
1. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. "Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1."
B. "Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ".
C. "Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó".
D. "Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1".
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ
Chọn đáp án đúng cho các câu sau đây:
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
B. Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. Do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể.
3. Điều kiện quan trọng nhất đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. P phải thuần chủng.
B. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Trội lặn hoàn toàn.
D. Mỗi gen quy định một tính trạng tương ứng.
4. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
KÍNH CHÚC THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHỎE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)