Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhàn |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN
----------
G
D
SINH HỌC 12 – CƠ BẢN
Tổ: SINH - HÓA
Thực hiện: Nguyễn Thị Nhàn
Lạng sơn, tháng 10 năm 2012
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I- Mục tiêu:
- Nêu được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen.
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. Nội dung của quy luật phân ly độc lập.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
- Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới. - Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.
II- chuẩn bị:
Phim (ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
Phát biểu nội dung quy luật phân li của M. Den?
A
a
Cây hoa đỏ F1
3 cây hoa đỏ
1 cây hoa trắng
F2
G F!
- Quy luật phân li: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các Alen của bố và mẹ tồn tại trong TB của cơ thể lai 1 cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi GP hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp Alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa Alen này còn 50% giao tử chứa Alen kia
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Tỉ lệ 9:3:3:1 được tìm ra bằng cách nào?
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
* Thí nghiệm: Men®en lai 2 c©y ®Ëu Hµ Lan t/c kh¸c nhau vÒ tÝnh tr¹ng mµu h¹t vµ h×nh d¹ng h¹t :
Pt/c : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% cây cho hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2: 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh trơn : 32 xanh nhăn
Tỉ lệ trên xấp xỉ tỉ lệ rút gọn nào?
9 vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Nhắc lại P2 của MĐ?
(9+3)/(3+1) = 12/4 = 3 trơn/1nhăn (3 trội : 1 lặn)
(9+3)/(3+1) = 12/4 = 3 vàng/1 xanh (3 trội : 1 lặn)
* Phân tích sự phân li của từng tính trạng:
Về màu sắc: vàng/xanh =
- Về hình dạng hạt: trơn/nhăn =
* Kết luận:
Từng tính trạng phân li độc lập với nhau
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử (ND quy luật PLĐL)
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
* Sơ đồ lai:
Nếu kí hiệu A :là alen trội quy định hạt vàng, a : hạt xanh - lặn
B : là alen trội quy định hạt trơn; b: hạt nhăn - lặn
? Cây đậu hạt vàng, trơn t/c sẽ có KG: AABB
? Cây đậu hạt xanh, nhăn t/c sẽ có KG: aabb
Sơ đồ lai từ P - F1:
Pt/c: AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% vàng, trơn)
F1 tự thụ phấn: AaBb (vàng, trơn) x AaBb (vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Các giao tử trên đây của F1 kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ F2 như thế nào?
Lập bảng pennet để xác định sự kết hợp các giao tử tạo ra thế hệ F2:
AB + AB = ABAB
= AABB
Nguyên tắc điền vào bảng pennet như thế nào?
Dựa vào bảng pennet SGK hãy thống kê kết quả phân li về KG và KH ở F2?
AABB
Aabb
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
Kết quả ở F2: Về KG Về KH
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 A- B- (9/16 vàng, trơn)
3/16 A-bb (3/16vàng, nhăn)
3/16 aaB- (3/16 xanh, trơn)
1/16 aabb (1/16 xanh, nhăn)
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
12
a
A
B
b
Pt/c:
Vàng trơn
Xanh nhăn
Vàng trơn F1
F1:
Vàngtrơn
II - Cơ sở tế bào học
Các cặp nhân tố di truyền(các cặp gen) quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi giảm phân, các NST PLĐL nên các cặp gen cũng PLĐL về các giao tử -(xem H 9 SGK)
Các cặp nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong tế bào? Tại sao chúng lại phân li độc lập khi hình thành giao tử ? CSTBH ?
x
x
a
A
B
b
Pt/c:
Vàng trơn
Xanh nhăn
x
Vàng trơn
b
B
F1
P
Gp
GF1
Tự thụ phấn
Pt/c: AABB x aabb
Gp
F1:
Ab,
AB
ab
AaBb
GF1
aB,
AB,
ab
Các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong TB?Tạisao chúng lại phân li độc lập khi hình thành giao tử?CSTBH ?
?Bi 9 (Ti?t 11)
Khi lai 1 cặp tính trạng
P-TC: AA- Đỏ x aa-Trắng
Gp: A , a
F1 Aa (Đỏ) x Aa(Đỏ) ? F1
GF1: A, a A, a
F2:1AA,2Aa,1aa(4 tổ hợp GT)
F1?1cặp DH,GP ?21loại GT
F2 ? 4 tổ hợp GT ( 41 = 4)
? 3 KG ( 1 + 2 + 1)1= 4
?2 KH ( 3+1 )1 = 3 + 1
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
Khi lai 2 cặp tính trạng
P-TC: AABB ( V-T) x aabb( X-N)
Gp: AB , ab
F1 AaBb(V-T) x AaBb (V-T) ? F1
GF1: (AB, Ab, aB,ab)
F2: ? 16 tổ hợp GT
- F1? 2 cặp gen DH,GP? 22 loại GT
F2 ?16 tổ hợp GT ( 42 = 16 )
? 9 KG ( 1 + 2 + 1)2 = 9
?4 KH ( 3+1 )2 =( 9 +3 + 3 + 1)
Khi lai n cặp tính trạng
P-TC
F1 có n cặp gen dị hợp ? 4n tổ hợp GT
? F1 GP ? 4n loại giao tử - F2 ? 9 KG ( 1 + 2 + 1)2
?4 KH ( 3+ 1)n = ( 9 + 3 + 3 + 1)
Em có nhận xét gì về số loại KH ở F2 trong phép lai 1 ho?c nhiều c?p tính trạng?
1
III - ý nghĩa và ĐKNĐ c?a các quy luật của Menđen
* Xác định công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
21
22
23
2n
31
32
33
3n
2n
(3:1)1
(3:1)2
(3:1)3
(3:1)n
Trội; lặn
Khi lai 1 tính trạng, 3 loại KG xuất hiện ở F2 là những KG nào?
Khi lai 2 tính trạng, 9 loại KG xuất hiện ở F2 là những KG nào?
21
22
23
AA ; Aa ; aa
AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ; aaBB ; aaBb ; AAbb ; Aabb ; aabb
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: vàng, trơn
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
1, ý nghĩa
9
*Theo quy luật PLĐL, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen thì ở F2 xuất hiện 1 số lượng rất lớn các loại KG và KH khác nhau (trong đó có rất nhiều biến dị tổ hợp được tạo thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ) - Xem ví dụ cụ thể SGK
* Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó PLĐL thì có thể dự đoán được KQ phân li ở đời sau
* S? PLĐL của các NST trong GP v s? t? h?p ngẫu nhiên của các giao tử trong TT là cơ chế chính tạo ra Biến dị tổ hợp. Trong TN Vàng nhăn, xanh trơn ? BDTH
2, ĐKNĐ của quy luật PLĐL: - P phải thuần chủng,
- T trạng trội hoàn toàn-Các cặp Alen quy định các cặp T trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng quy luật PLĐL:
Các gen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các NST khác nhau
Câu 2: Đ/k cần có để ... đời con có tỉ lệ phân li 9:3:3:1 là:
Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen ; trội, lặn phải hoàn toàn ; số lượng con lai phải lớn ; các cá thể có KG khác nhau có sức sống ngang nhau.
Câu 5:
đáp án D
Câu 3:
Dựa vào kết quả lai phân tích cho tỉ lệ 1:1:1:1 hoặc dựa vào kết quả phân li ở F2 theo tỉ lệ 9:3:3:1
G:
Hoa đỏ
Hoa trắng
F2
Ptc
AABB
x
aabb
Gp
AB
ab
F1
AaBb Hoa đỏ
F1x F1
Hoa đỏ AaBb
Hoa đỏ
AaBb
x
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
Bài tập
P: Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng F1: hoa đỏ.(100%) F1: ( Tự thụ phấn) F2: 315 hoa đỏ : 245 hoa trắng Tỉ lệ: 9 : 7
Lời giải:
F1 đồng nhất vậy P tc F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4gt ♂ x 4gt ♀ vậy F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà ở đây lai 1 tính chứng tỏ màu sắc cánh hoa do 2 gen qui định
Giả sử gọi 2gen A-B- qui định màu đỏ. Thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì có màu trắng (A-bb, aaB- , aabb)
Ptc : Hoa đỏ có kiểu gen AABB
hoa trắng có kiểu gen aabb
SĐL:
Xin chân thành cảm ơn
----------
G
D
SINH HỌC 12 – CƠ BẢN
Tổ: SINH - HÓA
Thực hiện: Nguyễn Thị Nhàn
Lạng sơn, tháng 10 năm 2012
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I- Mục tiêu:
- Nêu được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen.
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. Nội dung của quy luật phân ly độc lập.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
- Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới. - Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.
II- chuẩn bị:
Phim (ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
Phát biểu nội dung quy luật phân li của M. Den?
A
a
Cây hoa đỏ F1
3 cây hoa đỏ
1 cây hoa trắng
F2
G F!
- Quy luật phân li: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các Alen của bố và mẹ tồn tại trong TB của cơ thể lai 1 cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi GP hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp Alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa Alen này còn 50% giao tử chứa Alen kia
Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Tỉ lệ 9:3:3:1 được tìm ra bằng cách nào?
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
* Thí nghiệm: Men®en lai 2 c©y ®Ëu Hµ Lan t/c kh¸c nhau vÒ tÝnh tr¹ng mµu h¹t vµ h×nh d¹ng h¹t :
Pt/c : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1: 100% cây cho hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2: 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh trơn : 32 xanh nhăn
Tỉ lệ trên xấp xỉ tỉ lệ rút gọn nào?
9 vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Nhắc lại P2 của MĐ?
(9+3)/(3+1) = 12/4 = 3 trơn/1nhăn (3 trội : 1 lặn)
(9+3)/(3+1) = 12/4 = 3 vàng/1 xanh (3 trội : 1 lặn)
* Phân tích sự phân li của từng tính trạng:
Về màu sắc: vàng/xanh =
- Về hình dạng hạt: trơn/nhăn =
* Kết luận:
Từng tính trạng phân li độc lập với nhau
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử (ND quy luật PLĐL)
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
I - Thí nghiệm lai hai tính trạng
* Sơ đồ lai:
Nếu kí hiệu A :là alen trội quy định hạt vàng, a : hạt xanh - lặn
B : là alen trội quy định hạt trơn; b: hạt nhăn - lặn
? Cây đậu hạt vàng, trơn t/c sẽ có KG: AABB
? Cây đậu hạt xanh, nhăn t/c sẽ có KG: aabb
Sơ đồ lai từ P - F1:
Pt/c: AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% vàng, trơn)
F1 tự thụ phấn: AaBb (vàng, trơn) x AaBb (vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Các giao tử trên đây của F1 kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ F2 như thế nào?
Lập bảng pennet để xác định sự kết hợp các giao tử tạo ra thế hệ F2:
AB + AB = ABAB
= AABB
Nguyên tắc điền vào bảng pennet như thế nào?
Dựa vào bảng pennet SGK hãy thống kê kết quả phân li về KG và KH ở F2?
AABB
Aabb
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
Kết quả ở F2: Về KG Về KH
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 A- B- (9/16 vàng, trơn)
3/16 A-bb (3/16vàng, nhăn)
3/16 aaB- (3/16 xanh, trơn)
1/16 aabb (1/16 xanh, nhăn)
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
12
a
A
B
b
Pt/c:
Vàng trơn
Xanh nhăn
Vàng trơn F1
F1:
Vàngtrơn
II - Cơ sở tế bào học
Các cặp nhân tố di truyền(các cặp gen) quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi giảm phân, các NST PLĐL nên các cặp gen cũng PLĐL về các giao tử -(xem H 9 SGK)
Các cặp nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong tế bào? Tại sao chúng lại phân li độc lập khi hình thành giao tử ? CSTBH ?
x
x
a
A
B
b
Pt/c:
Vàng trơn
Xanh nhăn
x
Vàng trơn
b
B
F1
P
Gp
GF1
Tự thụ phấn
Pt/c: AABB x aabb
Gp
F1:
Ab,
AB
ab
AaBb
GF1
aB,
AB,
ab
Các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong TB?Tạisao chúng lại phân li độc lập khi hình thành giao tử?CSTBH ?
?Bi 9 (Ti?t 11)
Khi lai 1 cặp tính trạng
P-TC: AA- Đỏ x aa-Trắng
Gp: A , a
F1 Aa (Đỏ) x Aa(Đỏ) ? F1
GF1: A, a A, a
F2:1AA,2Aa,1aa(4 tổ hợp GT)
F1?1cặp DH,GP ?21loại GT
F2 ? 4 tổ hợp GT ( 41 = 4)
? 3 KG ( 1 + 2 + 1)1= 4
?2 KH ( 3+1 )1 = 3 + 1
Bài 9 Quy luật menđen: quy luật phân li độc lập
Khi lai 2 cặp tính trạng
P-TC: AABB ( V-T) x aabb( X-N)
Gp: AB , ab
F1 AaBb(V-T) x AaBb (V-T) ? F1
GF1: (AB, Ab, aB,ab)
F2: ? 16 tổ hợp GT
- F1? 2 cặp gen DH,GP? 22 loại GT
F2 ?16 tổ hợp GT ( 42 = 16 )
? 9 KG ( 1 + 2 + 1)2 = 9
?4 KH ( 3+1 )2 =( 9 +3 + 3 + 1)
Khi lai n cặp tính trạng
P-TC
F1 có n cặp gen dị hợp ? 4n tổ hợp GT
? F1 GP ? 4n loại giao tử - F2 ? 9 KG ( 1 + 2 + 1)2
?4 KH ( 3+ 1)n = ( 9 + 3 + 3 + 1)
Em có nhận xét gì về số loại KH ở F2 trong phép lai 1 ho?c nhiều c?p tính trạng?
1
III - ý nghĩa và ĐKNĐ c?a các quy luật của Menđen
* Xác định công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
21
22
23
2n
31
32
33
3n
2n
(3:1)1
(3:1)2
(3:1)3
(3:1)n
Trội; lặn
Khi lai 1 tính trạng, 3 loại KG xuất hiện ở F2 là những KG nào?
Khi lai 2 tính trạng, 9 loại KG xuất hiện ở F2 là những KG nào?
21
22
23
AA ; Aa ; aa
AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ; aaBB ; aaBb ; AAbb ; Aabb ; aabb
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: vàng, trơn
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
1, ý nghĩa
9
*Theo quy luật PLĐL, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen thì ở F2 xuất hiện 1 số lượng rất lớn các loại KG và KH khác nhau (trong đó có rất nhiều biến dị tổ hợp được tạo thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ) - Xem ví dụ cụ thể SGK
* Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó PLĐL thì có thể dự đoán được KQ phân li ở đời sau
* S? PLĐL của các NST trong GP v s? t? h?p ngẫu nhiên của các giao tử trong TT là cơ chế chính tạo ra Biến dị tổ hợp. Trong TN Vàng nhăn, xanh trơn ? BDTH
2, ĐKNĐ của quy luật PLĐL: - P phải thuần chủng,
- T trạng trội hoàn toàn-Các cặp Alen quy định các cặp T trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Điều kiện nghiệm đúng quy luật PLĐL:
Các gen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các NST khác nhau
Câu 2: Đ/k cần có để ... đời con có tỉ lệ phân li 9:3:3:1 là:
Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen ; trội, lặn phải hoàn toàn ; số lượng con lai phải lớn ; các cá thể có KG khác nhau có sức sống ngang nhau.
Câu 5:
đáp án D
Câu 3:
Dựa vào kết quả lai phân tích cho tỉ lệ 1:1:1:1 hoặc dựa vào kết quả phân li ở F2 theo tỉ lệ 9:3:3:1
G:
Hoa đỏ
Hoa trắng
F2
Ptc
AABB
x
aabb
Gp
AB
ab
F1
AaBb Hoa đỏ
F1x F1
Hoa đỏ AaBb
Hoa đỏ
AaBb
x
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
Bài tập
P: Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng F1: hoa đỏ.(100%) F1: ( Tự thụ phấn) F2: 315 hoa đỏ : 245 hoa trắng Tỉ lệ: 9 : 7
Lời giải:
F1 đồng nhất vậy P tc F2 thu được tỉ lệ 9:7 = 16 tổ hợp = 4gt ♂ x 4gt ♀ vậy F1 dị hợp tử 2 cặp gen mà ở đây lai 1 tính chứng tỏ màu sắc cánh hoa do 2 gen qui định
Giả sử gọi 2gen A-B- qui định màu đỏ. Thiếu 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì có màu trắng (A-bb, aaB- , aabb)
Ptc : Hoa đỏ có kiểu gen AABB
hoa trắng có kiểu gen aabb
SĐL:
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)