Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Đỗ Mạnh |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
chương ii.
tính quy luật của hiện tượng di truyền
Bài 8 - tiết 8:
Quy luật Menđen - Quy luật phân li
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
Lai và phân tích cơ thể lai bao gồm các bước:
Tạo các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản bằng cách cho tự thụ qua nhiều thế hệ.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Đối tượng nghiên cứu: Cây đậu Hà Lan
Ví dụ: lai một cặp tính trạng
Thí nghiệm:
Sơ đồ lai:
P(t/c) : Hoa đỏ X Hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1xF1: Hoa đỏ X Hoa đỏ
F2: 705 hoa đỏ, 224 hoa trắng
Hoàn thành phiếu học tập sau:
100% (Aa) hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c:
x
hoa d?
F1:
hoa đỏ
(Aa)
x
hoa d?
(Aa)
F1 x F1:
AA
aa
GP:
A
a
GF1:
1/2A v ẵ a
1/2A v ẵ a
F2:
1/2A
1/2 A
1/2a
1/2 a
1/4AA
1/4Aa
1/4Aa
1/4aa
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Các nhân tố di truyền tồn tại trong tế bào một cách riêng biệt không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai thành viên của một cặp nhân tố di truyền (Gọi giao tử thuần khiết).
KG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa
KH: ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắng
SO D? MINH HO?
GI? THUY?T
Xác suất của hợp tử (F2)
Kết quả phiếu học tập:
P:
Gp:
F1:
Gf1:
F2:
F1 X F1 :
X
X
50%
:50%
50%
:50%
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
Cặp NST tương đồng
Sơ đồ lai
Pt/c AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP A a
F1 Aa
100% hoa đỏ
F1x F1
Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
GF1 1/2A ; 1/2 a 1/2A; 1/2 a
F2
KG
1/4AA
2/4Aa
1/4aa
KH
3/4 Hoa đỏ
1/4 Hoa trắng
Bài tập củng cố
Menđen đã sử dụngn lí thuyết nào sau đây để giảI thích về các định luật của mình?
lí thuyết xác suất thống kê
Sự phân li và tổ hợp các NST trong giảm phân và thụ tinh
Giả thuyết về giao tử thuần khiết
Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Khả năng tạo 2 loại giao tử của thế hệ lai F1
Sự xuất hiện 1 kiểu gen của F1và tỉ lệ phân li 1:2:1 của đời F2 về kiểu gen
Sự lấn át của alen trội đối với alen lặn
3. ứng dụng quy luật Menden con người có thể:
Xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp nhờ phép lai phân tích
Đưa gen lặn gây vào trạng tháo dị hợp; tập trung các tính trạng trội của cả bố và mẹ cho F1.
Góp phần giảI thích biểu hiện ưu thế lai đời F1.
Cả A, B, C đều đúng
4. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 toàn cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
P: Aa x aa
P: Aa x Aa
P: AA x aa
P: aa x aa
CÁM ƠN quý thÇy CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
tính quy luật của hiện tượng di truyền
Bài 8 - tiết 8:
Quy luật Menđen - Quy luật phân li
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN
Lai và phân tích cơ thể lai bao gồm các bước:
Tạo các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản bằng cách cho tự thụ qua nhiều thế hệ.
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
Đối tượng nghiên cứu: Cây đậu Hà Lan
Ví dụ: lai một cặp tính trạng
Thí nghiệm:
Sơ đồ lai:
P(t/c) : Hoa đỏ X Hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
F1xF1: Hoa đỏ X Hoa đỏ
F2: 705 hoa đỏ, 224 hoa trắng
Hoàn thành phiếu học tập sau:
100% (Aa) hoa đỏ
hoa trắng
Pt/c:
x
hoa d?
F1:
hoa đỏ
(Aa)
x
hoa d?
(Aa)
F1 x F1:
AA
aa
GP:
A
a
GF1:
1/2A v ẵ a
1/2A v ẵ a
F2:
1/2A
1/2 A
1/2a
1/2 a
1/4AA
1/4Aa
1/4Aa
1/4aa
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Các nhân tố di truyền tồn tại trong tế bào một cách riêng biệt không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai thành viên của một cặp nhân tố di truyền (Gọi giao tử thuần khiết).
KG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa
KH: ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắng
SO D? MINH HO?
GI? THUY?T
Xác suất của hợp tử (F2)
Kết quả phiếu học tập:
P:
Gp:
F1:
Gf1:
F2:
F1 X F1 :
X
X
50%
:50%
50%
:50%
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
Cặp NST tương đồng
Sơ đồ lai
Pt/c AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP A a
F1 Aa
100% hoa đỏ
F1x F1
Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
GF1 1/2A ; 1/2 a 1/2A; 1/2 a
F2
KG
1/4AA
2/4Aa
1/4aa
KH
3/4 Hoa đỏ
1/4 Hoa trắng
Bài tập củng cố
Menđen đã sử dụngn lí thuyết nào sau đây để giảI thích về các định luật của mình?
lí thuyết xác suất thống kê
Sự phân li và tổ hợp các NST trong giảm phân và thụ tinh
Giả thuyết về giao tử thuần khiết
Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Khả năng tạo 2 loại giao tử của thế hệ lai F1
Sự xuất hiện 1 kiểu gen của F1và tỉ lệ phân li 1:2:1 của đời F2 về kiểu gen
Sự lấn át của alen trội đối với alen lặn
3. ứng dụng quy luật Menden con người có thể:
Xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp nhờ phép lai phân tích
Đưa gen lặn gây vào trạng tháo dị hợp; tập trung các tính trạng trội của cả bố và mẹ cho F1.
Góp phần giảI thích biểu hiện ưu thế lai đời F1.
Cả A, B, C đều đúng
4. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 toàn cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
P: Aa x aa
P: Aa x Aa
P: AA x aa
P: aa x aa
CÁM ƠN quý thÇy CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)