Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 15’
1. Xác định kết quả các phép lai
2. Cho 2 cặp NST Aa, Bb xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Hãy vẽ các khả năng sắp xếp có thể có ( Biết trên 1 hàng ngang chỉ có các cặp NST tương đồng
Kết quả các phép lai
QUY LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Bài 3:
PT/C:Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2: ?
3 Hạt vàng : 1Hạt xanh
3 Hạt trơn : 1 Hạt nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Hạt trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1:
PT/C: Hạt vàng x Hạt xanh
F1: 100 % Hạt vàng
F2:
?
?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PT/C: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
- Cho 15 Cây F 1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thu được F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn (9/16)
108 Hạt vàng, nhăn (3/16)
101 Hạt xanh, trơn ( 3/16)
32 Hạt xanh, nhăn (3/16)
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
* Nội dung quy luật:
Khi lai hai hay nhiều tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì sự di truyền của các cặp tính trạng độc lập với nhau; kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
- Xét riêng từng tính trạng tỉ lệ phân ly ở F2 vẫn là 3 vàng: 1 xanh; 3 trơn : 1 nhăn ( Tuân theo quy luật phân ly).
- Tỉ lệ kiểu hình chung được tính bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng (quy luật nhân xác suất).
Vàng-trơn= ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16;
Vàng- nhăn =
Xanh- trơn =
Xanh- nhăn =
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Khi giảm phân, các cặp NST tương đồng có các cách sắp xếp khác nhau trên mặt phẳng xích đạo của tế bào, nên các cặp NST phân ly độc lập với nhau, dẫn đến sự phân ly độc lập của các alen trên đó, tạo nên các giao tử có tổ hợp các alen khác nhau.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên nên kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
--> CSTBH của quy luật phân ly độc lập là sự phân lý độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng.
--> Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập: Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Dấu hiệu nhận biết các tính trạng phân ly độc lập: kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
Tỷ lệ kiểu hình chung = TLKH 1 x TLKH 2 x ...
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
SƠ ĐỒ LAI
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Xác định tỷ lệ kiểu hình, tỷ lệ kiểu gen trong các phép lai sau. Biết các gen tác động riêng rẽ và phân ly độc lập
1. Xác định kết quả các phép lai
2. Cho 2 cặp NST Aa, Bb xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Hãy vẽ các khả năng sắp xếp có thể có ( Biết trên 1 hàng ngang chỉ có các cặp NST tương đồng
Kết quả các phép lai
QUY LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Bài 3:
PT/C:Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng, trơn
F2: ?
3 Hạt vàng : 1Hạt xanh
3 Hạt trơn : 1 Hạt nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Hạt trơn
F2:
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1:
PT/C: Hạt vàng x Hạt xanh
F1: 100 % Hạt vàng
F2:
?
?
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PT/C: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
- Cho 15 Cây F 1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thu được F2: 556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn (9/16)
108 Hạt vàng, nhăn (3/16)
101 Hạt xanh, trơn ( 3/16)
32 Hạt xanh, nhăn (3/16)
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
* Nội dung quy luật:
Khi lai hai hay nhiều tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì sự di truyền của các cặp tính trạng độc lập với nhau; kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
- Xét riêng từng tính trạng tỉ lệ phân ly ở F2 vẫn là 3 vàng: 1 xanh; 3 trơn : 1 nhăn ( Tuân theo quy luật phân ly).
- Tỉ lệ kiểu hình chung được tính bằng tích các tỉ lệ kiểu hình riêng (quy luật nhân xác suất).
Vàng-trơn= ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16;
Vàng- nhăn =
Xanh- trơn =
Xanh- nhăn =
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Khi giảm phân, các cặp NST tương đồng có các cách sắp xếp khác nhau trên mặt phẳng xích đạo của tế bào, nên các cặp NST phân ly độc lập với nhau, dẫn đến sự phân ly độc lập của các alen trên đó, tạo nên các giao tử có tổ hợp các alen khác nhau.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên nên kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
--> CSTBH của quy luật phân ly độc lập là sự phân lý độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng.
--> Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập: Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Dấu hiệu nhận biết các tính trạng phân ly độc lập: kết quả các phép lai tuân theo quy luật nhân xác suất.
Tỷ lệ kiểu hình chung = TLKH 1 x TLKH 2 x ...
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
SƠ ĐỒ LAI
TIẾT 9 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Xác định tỷ lệ kiểu hình, tỷ lệ kiểu gen trong các phép lai sau. Biết các gen tác động riêng rẽ và phân ly độc lập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)