Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Ngọc Nga |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
BÀI 9 QUY LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm
PT/C: ♀(♂) Hạt vàng, trơn X (♀)♂ Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
F 1 tự thụ phấn
F2: 315 Hạt vàng, trơn.
108 Hạt vàng, nhăn.
101 Hạt xanh, trơn.
32 Hạt xanh, nhăn.
2. Nhận xét
Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Về màu sắc hạt:
Về hình dạng vỏ hạt:
Các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3/4
1/4
3/4
1/4
? Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menden lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
?
Menden quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
1/4
3/4
3/4
1/4
1/4
3/4
3/4
1/4
X
= 9/16
X
= 3/16
X
= 3/16
X
= 1/16
Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2?
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
4. Sơ đồ lai
? Hãy phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước gen
A: vàng
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
♀
♂
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
BÀI 9 QUY LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm
PT/C: ♀(♂) Hạt vàng, trơn X (♀)♂ Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
F 1 tự thụ phấn
F2: 315 Hạt vàng, trơn.
108 Hạt vàng, nhăn.
101 Hạt xanh, trơn.
32 Hạt xanh, nhăn.
2. Nhận xét
Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Về màu sắc hạt:
Về hình dạng vỏ hạt:
Các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3/4
1/4
3/4
1/4
? Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menden lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
?
Menden quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt.
1/4
3/4
3/4
1/4
1/4
3/4
3/4
1/4
X
= 9/16
X
= 3/16
X
= 3/16
X
= 1/16
Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2?
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
4. Sơ đồ lai
? Hãy phát biểu nội dung định luật phân li độc lập của Menđen?
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước gen
A: vàng
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
♀
♂
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọc Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)