Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi La Nam Vuong |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
(3 + 1)
Bài 9. QUY LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I – THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
Men đen lai 2 cây đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt:
P(t/c): Đậu hạt vàng, vỏ trơn x Đậu hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% đậu hạt vàng, trơn.
Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1) thu được F2:
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh, trơn : 32 xanh, nhăn
* Xét sự phân li của từng tính trạng:
- Về màu sắc:
vàng/xanh =
(9 + 3)
(3 + 1)
=
3 vàng
1 xanh
- Về hình dạng hạt:
trơn / nhăn =
(9 + 3)
=
3 trơn
1 nhăn
=
=
Các cặp nhân tố DT quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PLĐL
* Kết quả TN của Men Đen chỉ có thể giải thích như sau:
- Tính trạng màu hạt do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hạt vàng, alen lặn a quy định hạt xanh.
- Tính trạng hình dạng hạt do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác, trong đó alen trội B quy định hạt trơn, alen lặn b quy định hạt nhăn
- Các alen của các cặp gen nói trên phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
Kết luận: Sự phân li của từng tính trạng vẫn tuân theo quy luật phân li mà không phụ thuộc vào nhau
Nội dung quy luật PLĐL:
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Vàng,
trơn
Vàng,
trơn
GF1:
x
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
* Lập bảng xác định F2:
Kết quả:
Về KG:
Về KH:
9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
F1 x F1:
AaBb (vàng,trơn)
AaBb (vàng,trơn)
x
F2: KG KH
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A – B –
9 vàng, trơn
3aaB –
3A – bb
3 xanh, trơn
3 vàng, nhăn
1 xanh, nhăn
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
5. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật PLĐL thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các tính trạng
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Câu 1.
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật PLĐL của Men Đen
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng phải nằm trên 1 cặp NST khác nhau (riêng)
Câu 2.
- 2 cá thể đem lai đều phải có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb
- Mỗi (cặp) gen quy định 1 tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
- Số lượng cá thể con lai phải lớn
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Gen (alen) trội A quy định màu hạt vàng
Gen trội B quy định hình dạng hạt trơn
Gen (alen) lặn a quy định màu hạt xanh
Gen lặn b quy định hình dạng hạt nhăn
Cặp gen dị hợp Aa quy định màu hạt vàng
Cặp gen dị hợp Bb quy định hình dạng hạt trơn
Cặp gen đồng hợp trội AA quy định màu hạt vàng
Cặp gen đồng hợp lặn bb quy định hình dạng hạt nhăn
Bài 9. QUY LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I – THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
Men đen lai 2 cây đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt:
P(t/c): Đậu hạt vàng, vỏ trơn x Đậu hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% đậu hạt vàng, trơn.
Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1) thu được F2:
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh, trơn : 32 xanh, nhăn
* Xét sự phân li của từng tính trạng:
- Về màu sắc:
vàng/xanh =
(9 + 3)
(3 + 1)
=
3 vàng
1 xanh
- Về hình dạng hạt:
trơn / nhăn =
(9 + 3)
=
3 trơn
1 nhăn
=
=
Các cặp nhân tố DT quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PLĐL
* Kết quả TN của Men Đen chỉ có thể giải thích như sau:
- Tính trạng màu hạt do 1 cặp gen (cặp alen) nằm trên 1 cặp NST tương đồng quy định, trong đó alen trội A quy định hạt vàng, alen lặn a quy định hạt xanh.
- Tính trạng hình dạng hạt do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác, trong đó alen trội B quy định hạt trơn, alen lặn b quy định hạt nhăn
- Các alen của các cặp gen nói trên phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
Kết luận: Sự phân li của từng tính trạng vẫn tuân theo quy luật phân li mà không phụ thuộc vào nhau
Nội dung quy luật PLĐL:
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
* Sơ đồ cơ sở tế bào học:
Pt/c :
Vàng,
trơn
x
Xanh,
nhăn
GP :
Vàng,
trơn
F1 :
Phát sinh giao tử
* Sơ đồ lai:
Pt/c :
AABB (v, t) x aabb (x, n)
GP :
AB
ab
F1 :
AaBb
(vàng, trơn)
(tự động)
* Cho F1 tự thụ phấn (F1 x F1):
F1 x F1:
Vàng,
trơn
Vàng,
trơn
GF1:
x
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
* Lập bảng xác định F2:
Kết quả:
Về KG:
Về KH:
9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
F1 x F1:
AaBb (vàng,trơn)
AaBb (vàng,trơn)
x
F2: KG KH
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A – B –
9 vàng, trơn
3aaB –
3A – bb
3 xanh, trơn
3 vàng, nhăn
1 xanh, nhăn
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
5. Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật PLĐL thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các tính trạng
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Câu 1.
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật PLĐL của Men Đen
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng phải nằm trên 1 cặp NST khác nhau (riêng)
Câu 2.
- 2 cá thể đem lai đều phải có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb
- Mỗi (cặp) gen quy định 1 tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
- Số lượng cá thể con lai phải lớn
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Gen (alen) trội A quy định màu hạt vàng
Gen trội B quy định hình dạng hạt trơn
Gen (alen) lặn a quy định màu hạt xanh
Gen lặn b quy định hình dạng hạt nhăn
Cặp gen dị hợp Aa quy định màu hạt vàng
Cặp gen dị hợp Bb quy định hình dạng hạt trơn
Cặp gen đồng hợp trội AA quy định màu hạt vàng
Cặp gen đồng hợp lặn bb quy định hình dạng hạt nhăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Nam Vuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)