Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Vũ Thị Vân Khánh |
Ngày 27/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Ở một loài vật nuôi, cho giao phối con đực có kiểu gen AaBb với con cái có kiểu gen aabb thu được F1 gồm 4 cá thể. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và tác động riêng rẽ. Cho rằng giảm phân bình thường, không phát sinh đột biến. Về mặt lý thuyết hãy xác định:
1. Xác suất để các cá thể ở F1 có kiểu hình giống nhau
A. 1/64. B. 1/32. C. 1/16. D. 1/8.
= (1/4)4x4 vì XS mỗi loại KH bằng ¼ mà có 4 loại KH khác nhau
2. Xác suất để F1 chỉ có 2 kiểu hình
A. 9/32. B. 15/32. C. 9/64. D. 21/64.
3. Xác suất để F1 có đủ các kiểu hình
A. 5/32. B. 3/32. C. 1/16. D. 1/8.
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho phép lai P: Aaaa x AAaa được F1.
1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên. Giảm phân bình thường, không xét sự phát sinh đột biến. Về mặt lý thuyết, cây quả đỏ thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49/64. B. 55/64. C. 21/64. D. 61/64.
2. Cho tất cả các cây quả màu đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên.
a) Cây quả đỏ thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 35/49. B. 35/64. C. 45/49. D. 45/64.
b) Cây thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 5/49. B. 3/49. C. 15/64. D. 15/49.
c) Cây quả đỏ dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 32/49. B. 45/64. C. 54/64. D. 44/49.
d) Nếu chọn ngẫu nhiên một cây quả đỏ ở F2 thì xác suất để cây đó có kiểu gen đồng hợp bằng
A. 1/49. B. 1/45. C. 1/32. D. 5/64.
Bài 3: Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đôi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 25%. Một người phụ nữ đang mang 2 thai nhi cùng lúc và Bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Về mặt lý thuyết thì xác suất để 2 đứa trẻ đó là đồng sinh cùng trứng bằng
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 37,5%.
Bài 4: Quần thể người đang ở trạng thái CBDT, trong hệ thống máu ABO các alen nằm trên NST thường có tần số A; B và O lần lượt bằng 0,3 ; 0,1 và 0,6.
Hai vợ chồng trong quần thể không có quan hệ họ hàng với nhau, sinh đứa con trai đầu có nhóm máu O và đứa con gái sau có nhóm máu A. Về mặt lý thuyết thì:
1) Xác suất để sinh đứa con thứ ba có nhóm máu B bằng
A. 4,55%. B. 9,1%. C. 2,27%. D. 18,2%.
2) Xác suất để họ sinh đứa con thứ ba có nhóm máu giống với nhóm máu của người anh hoặc chị ruột của mình bằng
A. 78,4%. B. 60,7%. C. 80,2%. D. 90,9%.
Bài 5: Ở một loài thực vật quả màu đỏ, thân cao và quả tròn lần lượt do alen A, B và D quy định, alen lặn tương ứng a, b và d quy định tính trạng quả màu vàng, thân thấp và quả dài. Ba cặp gen quy định các tính trạng nói trên nằm trên NST thường trong đó gen quy định màu sắc và chiều cao thân cùng trên một cặp NST.
Cho thế hệ P: ♂Dd x ♀dd. Trong số cá thể thu được ở F1 thì cây quả đỏ, thấp, tròn dị hợp chiếm 9,14%; cây quả
1. Xác suất để các cá thể ở F1 có kiểu hình giống nhau
A. 1/64. B. 1/32. C. 1/16. D. 1/8.
= (1/4)4x4 vì XS mỗi loại KH bằng ¼ mà có 4 loại KH khác nhau
2. Xác suất để F1 chỉ có 2 kiểu hình
A. 9/32. B. 15/32. C. 9/64. D. 21/64.
3. Xác suất để F1 có đủ các kiểu hình
A. 5/32. B. 3/32. C. 1/16. D. 1/8.
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho phép lai P: Aaaa x AAaa được F1.
1. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên. Giảm phân bình thường, không xét sự phát sinh đột biến. Về mặt lý thuyết, cây quả đỏ thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49/64. B. 55/64. C. 21/64. D. 61/64.
2. Cho tất cả các cây quả màu đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên.
a) Cây quả đỏ thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 35/49. B. 35/64. C. 45/49. D. 45/64.
b) Cây thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 5/49. B. 3/49. C. 15/64. D. 15/49.
c) Cây quả đỏ dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 32/49. B. 45/64. C. 54/64. D. 44/49.
d) Nếu chọn ngẫu nhiên một cây quả đỏ ở F2 thì xác suất để cây đó có kiểu gen đồng hợp bằng
A. 1/49. B. 1/45. C. 1/32. D. 5/64.
Bài 3: Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đôi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 25%. Một người phụ nữ đang mang 2 thai nhi cùng lúc và Bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Về mặt lý thuyết thì xác suất để 2 đứa trẻ đó là đồng sinh cùng trứng bằng
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 37,5%.
Bài 4: Quần thể người đang ở trạng thái CBDT, trong hệ thống máu ABO các alen nằm trên NST thường có tần số A; B và O lần lượt bằng 0,3 ; 0,1 và 0,6.
Hai vợ chồng trong quần thể không có quan hệ họ hàng với nhau, sinh đứa con trai đầu có nhóm máu O và đứa con gái sau có nhóm máu A. Về mặt lý thuyết thì:
1) Xác suất để sinh đứa con thứ ba có nhóm máu B bằng
A. 4,55%. B. 9,1%. C. 2,27%. D. 18,2%.
2) Xác suất để họ sinh đứa con thứ ba có nhóm máu giống với nhóm máu của người anh hoặc chị ruột của mình bằng
A. 78,4%. B. 60,7%. C. 80,2%. D. 90,9%.
Bài 5: Ở một loài thực vật quả màu đỏ, thân cao và quả tròn lần lượt do alen A, B và D quy định, alen lặn tương ứng a, b và d quy định tính trạng quả màu vàng, thân thấp và quả dài. Ba cặp gen quy định các tính trạng nói trên nằm trên NST thường trong đó gen quy định màu sắc và chiều cao thân cùng trên một cặp NST.
Cho thế hệ P: ♂Dd x ♀dd. Trong số cá thể thu được ở F1 thì cây quả đỏ, thấp, tròn dị hợp chiếm 9,14%; cây quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Vân Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)