Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi nguyễn chung hà |
Ngày 27/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN I
MÔN: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa định luật phân li độc lập với liên kết gen là:
I. Tỉ lệ kiểu hình của F1
II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2
IV. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp nhiều hay ít
Câu trả lời đúng là
A. II và III. B. II và IV. C. I, II, III và IV. D. I, III và IV.
Câu 2: Một plasmit có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là
A. 140000. B. 159984. C. 139986. D. 70000.
Câu 3: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. Xét thêm một cặp gen qui định chiều cao cây. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Cây hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
A. 20%. B. 30%. C. 45%. D. 5%.
Câu 4: Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là
A. khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.
C. quan sát về hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào, để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.
D. tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 5: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra mạnh mẽ khi môi trường thay đổi, còn các yếu tố ngẫu nhiên xảy ra ngay cả môi trường không thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra kiểu gen thích nghi còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không.
C. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới còn kết quả của các yếu tố ngẫu nhiên là tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
Câu 6: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là
A. 71 và 303. B. 270 và 390. C. 105 và 630. D. 630 và 1155.
Câu 7: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. Primaza (enzim mồi). B. ADN polymeraza.
C. ARN polymeraza. D. ADN ligaza
Câu 8: Cho Ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết 1 gen qui định 1 tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và có một số hợp tử qui định ruồi mắt trắng cánh xẻ bị chết. Trong tất cả các hợp tử của F2 số hợp tử chết chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 24%. B. 15,5%. C. 5%. D. 9%.
Câu 9: Ba
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn chung hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)