Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Thuận |
Ngày 09/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
QUAN HỆ QUỐC TẾ
(1945 - 2000)
CHƯƠNG IV
BÀI 10
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
BÀI TẬP 1
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
Mĩ.
Anh.
Pháp.
Liên Xô.
2. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính thức có hiệu lực từ năm
1946.
1947.
1948.
1950.
3. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau CTTG II, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã cho giải tán cac Daibátxư để
xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến.
xác lập lại chế độ tư hữu.
quốc hữu hóa ngành công nghiệp.
tạo điều kiện cho các tập đoàn tư bản của Mĩ vào đầu tư.
4. Vai trò của Thiên hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau CTTG II là
nắm quyền hành pháp.
nắm quyền tư pháp.
nắm quyền lập pháp và hành pháp.
tượng trưng và không có quyền lực đối với nhà nước.
5. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8-9-1951) : lực lượng đồng minh sẽ kết thúc chế độ chiếm đóng ở Nhật Bản vào năm
1948.
1950.
1951.
1952.
6. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau CTTG II là
Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam.
Hiến pháp Nhật Bản (1947).
Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
7. Nhật Bản kí Hiệp ước đồng ý đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
8. Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
chiến tranh Trung Quốc (1946-1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975).
chiến tranh Trung Quốc (1946-1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
9. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp 1947 là
không quá 1% GDP.
không quá 2% GDP.
không quá 3% GDP.
không quá 4% GDP.
10. Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của nhật Bản những năm 1952 – 1973 là
không khuyến khích hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế.
mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.
đầu tư lớn cho công cuộc chính phục vũ trụ.
tập trung nghiên cứu khoa học quân sự.
11. Đảng giữ vai trò chi phối chính trường Nhật Bản trong những thập kỉ 60 – 80 của thế kỉ XX là
Đảng Bảo thủ.
Đảng Cộng hòa.
Đảng Cộng sản.
Đảng Dân chủ tự do (LDP).
12. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
1952.
1955.
1956.
1970.
13. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào
thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
14. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đối ngoại là
học thuyết Phu-cư-đa (1977).
học thuyết Kai-phu (1991).
học thuyết My-ya-da-oa (1993).
học thuyết Ha-si-mô-tô (1997).
15. Nét nổi bật của tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản trong thập kỉ 90 là
kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định.
mất vị trí là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
các đảng đối lập hoặc liên minh các đảng đã tham gia nắm chính quyền.
Bài tập 2. Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng cho phù hợp
d. Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản
b. Hiến pháp mới được ban hành có hiệu lực.
e. Kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh.
h. Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
a. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết
g. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
c. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” 1960-1973
Bài tập 4
Nêu 6 nguyên nhân Nhật Bản nhanh chóng vươn lên thành một siêu cường kinh tế sau Mĩ từ năm 1952 đến năm 1973 ?
Nêu những hạn chế, khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 đến năm 1973 ?
Bài tập 5
Hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau CTTG II đến năm 2000 ?
QUAN HỆ QUỐC TẾ
(1945 - 2000)
CHƯƠNG IV
BÀI 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 -1953)
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Quan hệ quốc tế từ sau CTTG II có tính khái quát, trên phạm vi toàn cầu.
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN trở thành hệ thống thế giới.
Mĩ vươn lên giàu nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ đối đầu đi tới chiến tranh lạnh ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Ba sự kiện mở đầu Chiến tranh lạnh là :
Học thuyết Truman (1947)
Kế hoach Mácsan (1947)
Khối NATO ra đời (1949)
Liên Xô và Mĩ nhanh chóng đi tới tình trạng đối đầu với 3 sự kiện mở đầu của Chiến tranh lạnh là gì ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Đối lập với các hoạt động của Mĩ, Liên Xô đã thành lập
Hội đồng tương trợ kinh tế (1949)
Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
Đối lập với hoạt động của Mĩ, Liên Xô đã làm gì ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước VACSAVA đã đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới.
Sự kiện nào báo hiệu chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới ?
KẾ HOẠCH
MARSHALL
TỔ CHỨC
QUÂN SỰ NATO
T? CH?C
VACSAVA
TỔ CHỨC SEV
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
TÂY ÂU
MĨ
LIÊN XÔ
ĐÔNG ÂU
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY
VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe : phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.
- Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực : chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa tư tưởng... ngoại trừ cuộc xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường.
- Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Em hiểu thế nào về khái niệm “Chiến tranh lạnh”?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953)
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
Kể tên ba cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu chịu sự tác động đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN ?
Bức tường ở Oasinhtơn ghi tên lính Mĩ chết ở Việt Nam
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
Mĩ muốn ngăn chặn phe XHCN và phong trào GPDT.
Mĩ lần lượt thực thi 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam nhưng lần lượt bị phá sản.
Mĩ đã thua cuộc chiến tranh đầu tiên làm chôn vùi danh tiếng các tướng lĩnh cùng những trí thức “thông minh nhất, tài giỏi nhất”.
Tại sao nói cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất giữa hai phe TBCN và XHCN ?
“ Chiến tranh cục bộ”
Johnson
“Việt Nam hoá chiến tranh”
Nixon + Ford
“ Chiến tranh đặc biệt”
Kennedy + Johnson
CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MỸ
TIẾN HÀNH Ở VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Eisenhower
Chiến tranh đơn phương
1954 - 1960
1960 - 1965
1965 - 1969
1969 - 1975
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
9-11-1972, hai nước Đức đã kết tại Bon “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức”.
1972 Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược.
8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki.
12-1989 Goocbachop và Busơ (cha) chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây chấm dứt chiến tranh lạnh?
Reagan - Bu sơ cha và Gorbachev
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
Cuộc chạy đua vũ trang hơn 4 thập niên làm cho hai nước tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu còn Liên Xô lâm vào trì trệ, khủng hoảng. Vì thế 2 cường quốc Xô-Mĩ cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Lí do 2 siêu cường Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Chế độ XHCN tan rã ở Đông Âu và Liên Xô. HĐ tương trợ kinh tế SEV giải thể (28-6-1991). Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động (1-7-1991).
Hệ thống XHCN không còn, trật tự TG hai cực Ianta tan rã.
Mĩ là cực duy nhất còn lại.
Nêu 3 vấn đề về tình hình thế giới từ năm 1991-2000 ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Trật tự TG “hai cực” đã sụp đổ, đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với các cường quốc như Mĩ, EU, Nhật Bản, LB Nga, Trung Quốc.
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế để xây dựng thế mạnh của mỗi quốc gia.
Mĩ ra sức thiết lập trật tự TG “một cực” để làm bá chủ TG.
Ở nhiều khu vực tình hình không ổn định như nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu ở Ban căng, châu Phi và Trung Á.
Nêu 4 xu thế phát triển về tình hình thế giới từ năm 1991-2000 ?
BÀI TẬP 1
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh là
sự ra đời “Học thuyết Truman”
sự ra đời “Kế hoạch Macsan”
sự ra đời của Tổ chức NATO
sự ra đời của Tổ chức VACSAVA
2. Quốc gia không phải thành viên của NATO là
Italia.
Hà Lan.
Thụy Điển.
Hi Lạp.
3. Trước khi Chiến tranh lạnh kết thúc, số lượng thành viên của NATO là
12
14
16
18
4. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
5. Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
6. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
1949 - 1953
1950 - 1953
1951 - 1954
1950 - 1954
7. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam được đưa ra tại
Hội nghị Ianta.
Hội nghị Pốt-đam.
Hội nghị Mátxcơva.
Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
8. Xu thế hòa bình và hợp tác bắt đầu vào khoảng thời gian
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
9. Chiến tranh lạnh đã đưa đến hậu quả là
thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Cả A, B, C đều đúng.
10. Hai vị nguyên thủ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
Brêgiơnhép và Catơ.
Goócbachóp và Rigân.
Brêgiơnhép và Rigân.
Goócbachóp và Busơ (cha).
Bài tập 2 : Hãy điền Đ và S vào ô trước câu sau :
1. Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhỉ Kì để biến hai nước nầy thành căn cứ tiền phương chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO được thành lập tháng 5-1955.
3. Chiến tranh VN (1954-1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.
4. Cuộc chiến tranh Triều Tiên bắt đầu năm 1949.
5. Tháng 12-1989, hai cường quốc Mĩ – Xô tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
Đ
S
Đ
S
Đ
Bài tập 2. Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng cho phù hợp
e) Hiệp định về quan hệ giữa Đông Đức-Tây Đức.
a) Định ước Henxinki được kí kết.
Goocbachop lên cầm quyền ở Liên Xô.
b) Mĩ-Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
c) HĐ tương trợ kinh tế SEV tuyên bố giải thể.
d) Tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Bài tập 4 : Chiến tranh lạnh là gì? Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ?
Bài tập 5 : Chiến tranh lạnh đã dẫn đến những hậu quả gì ?
Bài tập 6 : Từ sau năm 1991, xu thế phát triển của thế giới diễn ra như thế nào ?
(1945 - 2000)
CHƯƠNG IV
BÀI 10
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
BÀI TẬP 1
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
Mĩ.
Anh.
Pháp.
Liên Xô.
2. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính thức có hiệu lực từ năm
1946.
1947.
1948.
1950.
3. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau CTTG II, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã cho giải tán cac Daibátxư để
xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến.
xác lập lại chế độ tư hữu.
quốc hữu hóa ngành công nghiệp.
tạo điều kiện cho các tập đoàn tư bản của Mĩ vào đầu tư.
4. Vai trò của Thiên hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau CTTG II là
nắm quyền hành pháp.
nắm quyền tư pháp.
nắm quyền lập pháp và hành pháp.
tượng trưng và không có quyền lực đối với nhà nước.
5. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8-9-1951) : lực lượng đồng minh sẽ kết thúc chế độ chiếm đóng ở Nhật Bản vào năm
1948.
1950.
1951.
1952.
6. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau CTTG II là
Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam.
Hiến pháp Nhật Bản (1947).
Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
7. Nhật Bản kí Hiệp ước đồng ý đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
8. Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
chiến tranh Trung Quốc (1946-1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975).
chiến tranh Trung Quốc (1946-1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
9. Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp 1947 là
không quá 1% GDP.
không quá 2% GDP.
không quá 3% GDP.
không quá 4% GDP.
10. Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của nhật Bản những năm 1952 – 1973 là
không khuyến khích hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế.
mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.
đầu tư lớn cho công cuộc chính phục vũ trụ.
tập trung nghiên cứu khoa học quân sự.
11. Đảng giữ vai trò chi phối chính trường Nhật Bản trong những thập kỉ 60 – 80 của thế kỉ XX là
Đảng Bảo thủ.
Đảng Cộng hòa.
Đảng Cộng sản.
Đảng Dân chủ tự do (LDP).
12. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
1952.
1955.
1956.
1970.
13. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới vào
thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
14. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đối ngoại là
học thuyết Phu-cư-đa (1977).
học thuyết Kai-phu (1991).
học thuyết My-ya-da-oa (1993).
học thuyết Ha-si-mô-tô (1997).
15. Nét nổi bật của tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản trong thập kỉ 90 là
kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định.
mất vị trí là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền.
các đảng đối lập hoặc liên minh các đảng đã tham gia nắm chính quyền.
Bài tập 2. Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng cho phù hợp
d. Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản
b. Hiến pháp mới được ban hành có hiệu lực.
e. Kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh.
h. Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
a. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết
g. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
c. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” 1960-1973
Bài tập 4
Nêu 6 nguyên nhân Nhật Bản nhanh chóng vươn lên thành một siêu cường kinh tế sau Mĩ từ năm 1952 đến năm 1973 ?
Nêu những hạn chế, khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 đến năm 1973 ?
Bài tập 5
Hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau CTTG II đến năm 2000 ?
QUAN HỆ QUỐC TẾ
(1945 - 2000)
CHƯƠNG IV
BÀI 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 -1953)
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Quan hệ quốc tế từ sau CTTG II có tính khái quát, trên phạm vi toàn cầu.
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN trở thành hệ thống thế giới.
Mĩ vươn lên giàu nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ đối đầu đi tới chiến tranh lạnh ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Ba sự kiện mở đầu Chiến tranh lạnh là :
Học thuyết Truman (1947)
Kế hoach Mácsan (1947)
Khối NATO ra đời (1949)
Liên Xô và Mĩ nhanh chóng đi tới tình trạng đối đầu với 3 sự kiện mở đầu của Chiến tranh lạnh là gì ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Đối lập với các hoạt động của Mĩ, Liên Xô đã thành lập
Hội đồng tương trợ kinh tế (1949)
Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
Đối lập với hoạt động của Mĩ, Liên Xô đã làm gì ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước VACSAVA đã đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới.
Sự kiện nào báo hiệu chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới ?
KẾ HOẠCH
MARSHALL
TỔ CHỨC
QUÂN SỰ NATO
T? CH?C
VACSAVA
TỔ CHỨC SEV
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
TÂY ÂU
MĨ
LIÊN XÔ
ĐÔNG ÂU
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY
VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
- Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe : phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.
- Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực : chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa tư tưởng... ngoại trừ cuộc xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường.
- Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Em hiểu thế nào về khái niệm “Chiến tranh lạnh”?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953)
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
Kể tên ba cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu chịu sự tác động đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN ?
Bức tường ở Oasinhtơn ghi tên lính Mĩ chết ở Việt Nam
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ
Mĩ muốn ngăn chặn phe XHCN và phong trào GPDT.
Mĩ lần lượt thực thi 4 chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam nhưng lần lượt bị phá sản.
Mĩ đã thua cuộc chiến tranh đầu tiên làm chôn vùi danh tiếng các tướng lĩnh cùng những trí thức “thông minh nhất, tài giỏi nhất”.
Tại sao nói cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất giữa hai phe TBCN và XHCN ?
“ Chiến tranh cục bộ”
Johnson
“Việt Nam hoá chiến tranh”
Nixon + Ford
“ Chiến tranh đặc biệt”
Kennedy + Johnson
CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MỸ
TIẾN HÀNH Ở VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
Eisenhower
Chiến tranh đơn phương
1954 - 1960
1960 - 1965
1965 - 1969
1969 - 1975
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
9-11-1972, hai nước Đức đã kết tại Bon “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức”.
1972 Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược.
8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki.
12-1989 Goocbachop và Busơ (cha) chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây chấm dứt chiến tranh lạnh?
Reagan - Bu sơ cha và Gorbachev
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
Cuộc chạy đua vũ trang hơn 4 thập niên làm cho hai nước tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu còn Liên Xô lâm vào trì trệ, khủng hoảng. Vì thế 2 cường quốc Xô-Mĩ cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Lí do 2 siêu cường Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Chế độ XHCN tan rã ở Đông Âu và Liên Xô. HĐ tương trợ kinh tế SEV giải thể (28-6-1991). Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt động (1-7-1991).
Hệ thống XHCN không còn, trật tự TG hai cực Ianta tan rã.
Mĩ là cực duy nhất còn lại.
Nêu 3 vấn đề về tình hình thế giới từ năm 1991-2000 ?
Ti?t 11,12 - Bi 9 QUAN H? QU?C T? TRONG V SAU TH?I KÌ CHI?N TRANH L?NH
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Trật tự TG “hai cực” đã sụp đổ, đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với các cường quốc như Mĩ, EU, Nhật Bản, LB Nga, Trung Quốc.
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế để xây dựng thế mạnh của mỗi quốc gia.
Mĩ ra sức thiết lập trật tự TG “một cực” để làm bá chủ TG.
Ở nhiều khu vực tình hình không ổn định như nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu ở Ban căng, châu Phi và Trung Á.
Nêu 4 xu thế phát triển về tình hình thế giới từ năm 1991-2000 ?
BÀI TẬP 1
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh là
sự ra đời “Học thuyết Truman”
sự ra đời “Kế hoạch Macsan”
sự ra đời của Tổ chức NATO
sự ra đời của Tổ chức VACSAVA
2. Quốc gia không phải thành viên của NATO là
Italia.
Hà Lan.
Thụy Điển.
Hi Lạp.
3. Trước khi Chiến tranh lạnh kết thúc, số lượng thành viên của NATO là
12
14
16
18
4. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
5. Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
tổ chức liên minh về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
6. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
1949 - 1953
1950 - 1953
1951 - 1954
1950 - 1954
7. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam được đưa ra tại
Hội nghị Ianta.
Hội nghị Pốt-đam.
Hội nghị Mátxcơva.
Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
8. Xu thế hòa bình và hợp tác bắt đầu vào khoảng thời gian
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
9. Chiến tranh lạnh đã đưa đến hậu quả là
thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Cả A, B, C đều đúng.
10. Hai vị nguyên thủ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
Brêgiơnhép và Catơ.
Goócbachóp và Rigân.
Brêgiơnhép và Rigân.
Goócbachóp và Busơ (cha).
Bài tập 2 : Hãy điền Đ và S vào ô trước câu sau :
1. Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhỉ Kì để biến hai nước nầy thành căn cứ tiền phương chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương NATO được thành lập tháng 5-1955.
3. Chiến tranh VN (1954-1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.
4. Cuộc chiến tranh Triều Tiên bắt đầu năm 1949.
5. Tháng 12-1989, hai cường quốc Mĩ – Xô tuyên bố chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
Đ
S
Đ
S
Đ
Bài tập 2. Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng cho phù hợp
e) Hiệp định về quan hệ giữa Đông Đức-Tây Đức.
a) Định ước Henxinki được kí kết.
Goocbachop lên cầm quyền ở Liên Xô.
b) Mĩ-Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
c) HĐ tương trợ kinh tế SEV tuyên bố giải thể.
d) Tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Bài tập 4 : Chiến tranh lạnh là gì? Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ?
Bài tập 5 : Chiến tranh lạnh đã dẫn đến những hậu quả gì ?
Bài tập 6 : Từ sau năm 1991, xu thế phát triển của thế giới diễn ra như thế nào ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)