Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê
Chia sẻ bởi phạm Đức Thắng |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 HỌC KỲ I
I. CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
1. Một số khái niệm cơ bản :
a/ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu .
b/ Biến dị : là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
c/ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng .
Ví dụ : Hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản của loại tính trạng màu sắc hoa .
d/ Thể đồng hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau .
Ví dụ : AA ,AABB ,AAbb ...
e/ Thể dị hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau .
Ví dụ : Kiểu gen chứa 1 cặp gen dị hợp : Aa ,AABb , aabbMm
Kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp :AaBb , AABbMm.
g/ Giống thuần hay dòng thuần là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các thế hệ trước .Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp .
h/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P), làm xuất hiện các kiểu hình khác P ở con cháu.
Nguyên nhân: Do sự phân ly độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng nên làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
2. Các định luật :
a/ Định luật phân ly : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
* Giải thích định luât:
- Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
- Qui ước: Gen A quy định hoa đỏ
Gen a quy định hoa trắng
( Kiểu gen hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA, còn kiểu gen hoa : aa
Sơ đồ lai: P AA x aa
GP A a
F1 Aa ( hoa đỏ)
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F2: AA: 2Aa: aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b/ Định luật phân ly độc lập: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* Giải thích định luật:
- Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
- Qui ước: Gen A qui định hạt vàng, Gen a qui định hạt xanh
Gen B qui định vỏ trơn, Gen b qui định vỏ nhăn
( Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen: AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb
Sơ đồ lai: P AABB x aabb
(hạt vàng, trơn) (hạt xanh, nhăn)
GP AB ab
F1 AaBb (hạt vàng ,trơn)
F1 x F1 AaBb x AaBb
(hạt vàng, trơn) (hạt vàng, trơn)
GF1 AB Ab aB ab AB Ab aB ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBb
AaBb
Ab
AaBb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBb
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kiểu hình
Tỉ lệ F2
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1 Aabb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9 hạt
3h
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm Đức Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)