Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Chia sẻ bởi Lê Bá Hải |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
1
Bài 9: Định luật Ohm đối với toàn mạch
Mạch điện kín đơn giản nhất
2
I. Thí nghiệm:
3
II. Định luật Ohm đối với toàn mạch:
Từ đồ thị suy ra:
UN = U0 – aI.
Trong đó
U0 = E; UN = IRN;
a = r: điện trở trong của nguồn điện
E = IRN + Ir = I(RN + r)
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
UN = E - Ir
4
Phát biểu định luật Ohm đối với toàn mạch:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín (I)
tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện (E)
tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó (RN + r)
I =
5
III. Nhận xét:
Hiện tượng đoản mạch:
Khi RN = 0 thì I = đạt giá trị lớn nhất: nguồn điện bị đoản mạch.
Tác hại của sự đoản mạch: hỏng nguồn điện, cháy vỏ bọc dây dẫn gây ra hoả hoạn …
6
Định luật Ohmđối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng:
Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng thì công mà nguồn điện sản ra trong một mạch điện kín bằng năng lượng toả ra trên toàn mạch.
A = Q
I =
Vậy, định luật Ohm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
7
Hiệu suất của nguồn điện:
H =
A có ích = điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài.
A toàn phần = tổng điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài và ở mạch trong.
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7 trang 54, sách giáo khoa vật lý, lớp 11
8
Xin chân thành cám ơn.
Bài 9: Định luật Ohm đối với toàn mạch
Mạch điện kín đơn giản nhất
2
I. Thí nghiệm:
3
II. Định luật Ohm đối với toàn mạch:
Từ đồ thị suy ra:
UN = U0 – aI.
Trong đó
U0 = E; UN = IRN;
a = r: điện trở trong của nguồn điện
E = IRN + Ir = I(RN + r)
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
UN = E - Ir
4
Phát biểu định luật Ohm đối với toàn mạch:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín (I)
tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện (E)
tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó (RN + r)
I =
5
III. Nhận xét:
Hiện tượng đoản mạch:
Khi RN = 0 thì I = đạt giá trị lớn nhất: nguồn điện bị đoản mạch.
Tác hại của sự đoản mạch: hỏng nguồn điện, cháy vỏ bọc dây dẫn gây ra hoả hoạn …
6
Định luật Ohmđối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng:
Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng thì công mà nguồn điện sản ra trong một mạch điện kín bằng năng lượng toả ra trên toàn mạch.
A = Q
I =
Vậy, định luật Ohm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
7
Hiệu suất của nguồn điện:
H =
A có ích = điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài.
A toàn phần = tổng điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài và ở mạch trong.
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7 trang 54, sách giáo khoa vật lý, lớp 11
8
Xin chân thành cám ơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bá Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)